Chlorpheniramine là thuốc gì



C02

Chỉ Định

– Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm. – Những triệu chứng dị ứng khác: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh. Côn trùng đốt. Ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Hộp 5 vỉ x 20 Viên nén – Chlorpheniramine maleate......................................................... 4 mg – Tá dược vừa đủ....................................................................... 1 viên. [Lactose, Tinh bột sắn, Tinh bột ngô, Talc, Màu Quinoline, Magnesium stearate]

Tính chất

Chlorpheniramine, dẫn xuất của alkylamine, là một kháng histamin có tác dụng an thần nhẹ. Tác dụng kháng histamin của Chlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. – Người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt. – Glaucom góc hẹp. – Tắc cổ bàng quang. – Loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng. – Trẻ dưới 1 tháng tuổi và trẻ sinh thiếu tháng. – Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase [IMAO] trong vòng 2 tuần trước đó.

Tác dụng phụ

– Buồn ngủ, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở. – Thận trọng với người cao tuổi [>60 tuổi] vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin. – Tránh dùng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:

– Phụ nữ có thai chỉ dùng Chlorpheniramine khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn tới những phản ứng nghiêm trọng [như cơn động kinh] ở trẻ sơ sinh. – Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác

– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. – Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine. – Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.

QUÁ LIỀU:

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Nơi khô [độ ẩm ≤ 70%], nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Hướng dẫn sử dụng

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, mỗi 4– 6 giờ. Tối đa 6 viên/ngày. – Trẻ em từ 6– 12 tuổi: 1/2 viên, mỗi 4– 6 giờ. Tối đa 3 viên /ngày. – Trẻ em từ 2– dưới 6 tuổi: 1/4 viên, mỗi 4– 6 giờ. Tối đa 1 ½ viên/ngày. – Trẻ em dưới 2 tuổi: dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Tiêu chuẩn

DĐVN III



Tên thường gọi: Chlorphenamine

Tên gọi khác:

1-[p-chlorophenyl]-1-[2-pyridyl]-3-dimethylaminopropane 1-[p-chlorophenyl]-1-[2-pyridyl]-3-N,N-dimethylpropylamine
2-[p-chloro-α-[2-[dimethylamino]ethyl]benzyl]pyridine 3-[p-chlorophenyl]-3-[2-pyridyl]-N,N-dimethylpropylamine
Chlorophenylpyridamine Chlorphenamin
Chlorphenaminum Chlorpheniramine
Chlorpheniramine polistirex Chlorpheniraminum
Clorfenamina Clorfeniramina
γ-[4-chlorophenyl]-N,N-dimethyl-2-pyridinepropanamine γ-[4-chlorophenyl]-γ-[2-pyridyl]propyldimethylamine
Clopheniramin

Tên thuốc gốc [Hoạt chất]

Chlorpheniramine [Clorpheniramin]

Loại thuốc

Thuốc kháng histamin, thế hệ thứ nhất

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg; Viên nén tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Nang: 4 mg, 12 mg. Nang tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Sirô: 2 mg/5 ml, 8mg/5ml.
  • Thuốc tiêm: 10 mg/ml [tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da], 100 mg/ml [chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da].
  • Quá mẫn với chlorpheniramine hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, Glôcôm góc hẹp.
  • Bí tiểu tiện.
  • Hẹp môn vị.
  • Người nuôi con bú.
  • Trẻ sơ sinh đủ tháng và thiếu tháng.
  • Chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh [bán không cần đơn] cho trẻ dưới 2 tuổi.

Người lớn

Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay:

  • Viên tác dụng kéo dài: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.
  • Siro 2mg/5ml: Uống 10ml, cách 4-6 giờ/lần, tối đa 6 liều/24 giờ.

Điều trị hỗ trợ [bổ sung] sốc phản vệ:

Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút với liều 10 mg, có thể lặp lại nếu cần cho tới tối đa 4 liều/24 giờ.

  • Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 - 2 lần.
  • Phản ứng dị ứng không biến chứng: 5 - 20 mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.
  • Điều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ: 10 - 20 mg, tiêm tĩnh mạch.

Trẻ em

Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay: Uống

  • 1 tháng tuổi - 2 tuổi: 1 mg, 2 lần/ngày.
  • 2 - 6 tuổi: 1 mg cách 4 - 6 giờ/lần, tối đa 6 mg/ngày.
  • 6 - 12 tuổi: 2 mg, cách 4 - 6 giờ/lần, tối đa: 12 mg/ngày.
  • 12 - 18 tuổi: 4 mg cách 4 -6 giờ/ lần, tối đa 24 mg/ngày.

Viên phóng thích kéo dài: Trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.

Siro 2mg/5 ml: Trẻ em 12 tuổi trở lên: Uống 10 ml cách 4-6 giờ/lần, tối đa 6 liều/24 giờ; 6 -12 tuổi: Uống 5 ml cách 4-6 giờ. Tối đa 6 liều/24 giờ.

Điều trị hỗ trợ [bổ sung] sốc phản vệ: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút.

Dưới 6 tháng: 250 microgam/kg [tối đa 2,5 mg], lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

6 tháng - 6 tuổi: 2,5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

6 - 12 tuổi: 5 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

12 - 18 tuổi: 10 mg, lặp lại nếu cần, tối đa: 4 lần/24 giờ.

Đối tượng khác

Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy gan, suy thận.

Người cao tuổi: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, mày đay: tối đa 12 mg/ngày.

Cách dùng

Viên nén, sirô: Uống lúc no hoặc trước khi đi ngủ.

Viên tác dụng kéo dài: Không nhai, không bẻ.

Thuốc tiêm: Tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 phút. Dạng viên tác dụng kéo dài không khuyên dùng cho trẻ em. Viên tác dụng kéo dài 12 mg duy trì giải phóng dược chất trong vòng 12 giờ.

Ức chế hệ TKTW: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác [đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em], nhức đầu, rối loạn tâm thần - vận động, khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.

Ít gặp

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, phát ban, phản ứng mẫn cảm [co thắt phế quản, phù mạch và phản vệ].

Hiếm gặp

Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu huyết tán, giảm tiểu cầu, co giật, vã mồ hôi, đau cơ, dị cảm, tác dụng ngoại tháp, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

  • Cần thận trọng khi dùng cho người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
  • Tác dụng an thần của chlorpheniramine tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
  • Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở, hen phế quản.
  • Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng kháng muscarin gây khô miệng.
  • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
  • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.
  • Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi [> 60 tuổi].
  • Trẻ em rất nhạy cảm với các tác dụng không mong muốn và có thể gây kích thích thần kinh nên hết sức thận trọng khi dùng chlorpheniramine cho các bệnh nhân này, nhất là ở trẻ có tiền sử động kinh.
  • Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng [như cơn động kinh] ở trẻ sơ sinh.
  • Không có bằng chứng khẳng định chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H1 khác được tìm thấy trong sữa.
  • Các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
  • Chlopheniramine ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm tâm thần vận. Cần tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Liều gây chết của chlorpheniramine khoảng 25 - 50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng muscarin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Chlorpheniramine là một hỗn hợp đồng phân đối quang có tác dụng kháng histamin, an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ và kháng muscarin.

Clopheniramin maleat dẫn xuất từ alkylamin là kháng histamin an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramine làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H1 ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp; thuốc không làm mất hoạt tính của histamin hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamin.

Clopheniramin maleat được dùng để điều trị triệu chứng các bệnh dị ứng như mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm màng tiếp hợp dị ứng, ngứa.

Chlorpheniramine maleat hấp thu tốt nhưng tương đối chậm vì thuốc chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút.

Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Khoảng 25 - 45% liều đơn vào được tuần hoàn toàn thân dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 - 50%.

Phân bố

Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 2,5 - 3,2 lít/kg [người lớn] và 3,8 lít/kg [trẻ em].

Chuyển hóa

Chlorpheniramine maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-chlorpheniramine và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4 - 6 giờ, ngắn hơn dự đoán so với các thông số dược động.

Thải trừ

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Giảm bài tiết nhiều khi pH nước tiểu tăng và lưu lượng nước tiểu giảm. Chỉ một lượng nhỏ được thấy trong phân.

Người lớn có chức năng gan, thận bình thường nửa đời thải trừ của chlorpheniramine dao động từ 12 - 43 giờ và đối với trẻ em từ 5,2 - 23,1 giờ. Ở người bệnh suy thận mạn, thời gian bán thải kéo dài tới 280 - 330 giờ.

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng kháng muscarin của thuốc kháng histamin.

Thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của chlorpheniramine.

Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Các thuốc ức chế CYP3A4 như: Dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramine.

Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.

Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase [MAO] trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng chlorpheniramine vì tính chất kháng muscarin của chlorpheniramine bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Tương tác với thực phẩm

Rượu có thể làm tăng tác thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của chlorpheniramine, tránh hoặc hạn chế sử dụng rượu khi đang điều trị bằng chlorpheniramine.

Tương kỵ thuốc

Chlorpheniramine tương kỵ với calci clorid, kanamycin sulfat, noradrenalin acid tartrat, pentobarbital, meglumin adipiodon.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng [bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng] và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

  • Thuốc nhỏ mắt v.rohto vitamin rohto cải thiện thị lực, mắt mờ chai 13ml
  • Siro atussin united international pharma trị ho do cảm lạnh, cảm cúm, lao, viêm phế quản chai 60 ml
  • Siro decolgen trị viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch [chai 60ml ]
  • Thuốc hapacol 150 flu dhg vị cam trị cảm cúm, cảm sốt ở trẻ em [hộp 24 gói]
  • Siro tiffy 30ml thai nakorn patana trị cảm, giảm đau hạ sốt, viêm mũi dị ứng [hộp]
  • Thuốc cảm cúm tiffy thai nakorn patana trị nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi [hộp 25 vỉ x 4 viên]
  • Siro ho atussin united international pharma giảm ho, viêm phổi, viêm phế quản chai 30ml
  • Thuốc decolgen forte điều trị cảm cúm, nhức đầu, sổ mũi [hộp 25 vỉ x 4 viên]
  • Thuốc coldacmin flu dược hậu giang trị cảm cúm, sổ mũi, sốt, nhức đầu [hộp 10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc atussin viên giảm cảm lạnh, cúm, lao
  • Thuốc nhỏ mắt cho nữ v.rohto lycée trị ngứa mắt, mỏi mắt
  • Thuốc methorfar 15mg pharmedic hộp 100 viên trị ho
  • Coldfed 80v
  • Thuốc chlorpheniramine 4mg mekophar trị viêm mũi dị ứng [hộp 100 viên]
  • Ameflu đa triệu chứng 60ml
  • Thuốc pabemin 325 pharimexco giảm đau hạ sốt [hộp 30 gói]
  • Thuốc allerfar 4mg pharmedic điều trị các triệu chứng dị ứng [hộp 200 viên]
  • Viên sủi coldko vị cam trị cảm, cúm [hộp 5 viên]
  • Thuốc ameflu night time giảm cảm lạnh thông thường cho trẻ
  • Thuốc pacemin 325mg điều trị cảm cúm, hắt hơi, sổ mũi
  • Thuốc andol s giảm đau hạ sốt [25vỉ x 20viên]
  • Thuốc pacemin 325mg/2mg hataphar trị cảm cúm [hộp 100 viên]
  • Bột pha bé ho mekophar trị cảm cúm, ho gà [24 gói]
  • Hapacol flu 250mg
  • Thuốc nhỏ mắt daigaku 15ml trị mỏi mắt
  • Thuốc euquimol nadyphar điều trị cảm sốt, dị ứng thời tiết [30 gói x 3g]
  • Siro ho methorphan traphaco trị ho khan, ho dị ứng chai 60ml
  • Siro ho atukid mediphar giúp giảm ho, dịu hô hấp [chai 60ml]
  • Thuốc coldfed 400mg trị triệu chứng cảm, sốt
  • Thuốc nhỏ mắt napharoton 15ml trị mắt mỏi, xung huyết kết mạc
  • Thuốc devaligen f 500mg usa-nic điều trị cảm cúm, viêm mũi dị ứng [25 vỉ x 20 viên]
  • Thuốc coldacmin flu 100v dhg trị cảm cúm, giảm đau, hạ sốt
  • Thuốc aller fort 200v trị viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm
  • Thuốc chlorpheniramine 4mg trị viêm mũi dị ứng
  • Thuốc nhỏ mắt naphacollyre nam hà 8ml điều trị nhiễm khuẩn mắt
  • Thuốc chlorpheniramine maleate 4mg chống di ứng [hộp 1000 viên]
  • Thuốc clorpheniramin meleat 4mg domesco trị sốt, viêm mũi vận mạch, mày đay [hộp 280 vỉ x 10 viên]
  • Siro ho pulmofar pharmedic trị ho và cảm lạnh cho trẻ em [chai 90ml]
  • Datrieuchung-new tw1 12 gói x 1.5g - hương cam
  • Thuốc datrieuchung new tw1 trị đa triệu chứng [hộp 100 viên]
  • Thuốc dopagan baby 1,5g domesco giảm đau, hạ sốt, chống viêm [hộp 20 gói]
  • Thuốc coldacmin sinus dược hậu giang giảm đau, hạ sốt [hộp 10 vỉ x 10 viên]
  • Thuốc hapacol 250 sinus dược hậu giang trị cảm sốt, sổ mũi [hộp 24 gói]
  • Nacantuss 50mg nadyphar 30 gói x 2g
Xem tất cả

Video liên quan

Chủ Đề