Câu hỏi Em có thể ra ngoài chơi cho chị học bài được không được dùng với mục đích gì

Những câu hỏi nào được dùng với mục đích không phải để hỏi? 

a.Chị mới về đấy à?

b.Cô có thể cho em hỏi một câu không ạ?

c.Sao cậu giỏi thế?

d.Có ai ở nhà không ạ?

e.Mẹ biết bí mật của con rồi chứ gì?

g.Tại sao các cậu lại cãi nhau?

Các câu hỏi tương tự

Chào bạn Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 14 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142 giúp các em học sinh tham khảo, trả lời câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 14 Tiếng Việt 4 tập 1 thật tốt. Qua đó, thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác cho học sinh của mình.

Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Chú Đất Nung, Chú Đất Nung [Tiếp theo] của Tuần 14. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142 - Tuần 14

Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung:

Ông Hòn Rấm cười bảo:

- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!

Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:

- Nung ấy ạ?

- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.

Câu 2

Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng làm gì?

Trả lời:

Hai câu hỏi của ông Hòn Rấm không hề được dùng để hỏi về điều chưa biết. Thực ra câu hỏi: Sao chú mày nhát thế? là để chê trách cu Đất. Câu hỏi sau: Chứ sao? là để khẳng định nhấn mạnh là đất có thể nung trong lửa được.

Câu 3

Trong Nhà văn hóa, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?". Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Câu hỏi chỉ để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn.

Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 142, 143

Câu 1

Các câu hỏi sau được dùng làm gì?

a] Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này."

b] Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?"

c] Chị tôi cười: "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?"

d] Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"

Trả lời:

Các câu hỏi đã cho dược dùng để:

a. Mẹ yêu cầu con nín khóc.

b. Thể hiện sự chê trách.

c. Chị chê em vẽ ngựa không giống.

d. Bà cụ yêu cầu, nhờ cậy, giúp đỡ

Câu 2

Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:

a] Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

b] Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.

c] Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?

d] Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất" Bạn Nam lại nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị.

Trả lời:

Đặt câu phù hợp với các tình huống đã cho

a. Bạn có thể đợi sau giờ sinh hoạt chúng mình sẽ nói chuyện được không?

b. Sao mà nhà bạn gọn gàng ngăn nắp thế?

c. Có gì khó đâu. Sao mình lại lú lẫn thế nhỉ?

d. Chơi diều cũng thích đấy chứ?

Câu 3

Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a] Tỏ thái độ khen, chê.

b] Khẳng định, phủ định.

c] Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

Trả lời:

Nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a. Tỏ thái độ khen chê:

Đến nhà bạn chơi. Em gái bạn học mẫu giáo ở lớp về chào hỏi mọi người rất lễ phép. Em khen bé: Sao bé ngoan thế nhỉ?. Về nhà em bé của em rất nghịch làm hỏng đồ chơi quý của em. Em tức quá kêu lên: “Sao em lại phá thế nhỉ?"

b. Khẳng định, phủ định: Một bạn chỉ thích đá bóng. Em nói bạn: “Đánh đàn cũng hay đấy chứ?” Thấy vậy bạn em bĩu môi: “Đánh đàn thì hay gì?"

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn: Em trai em nghịch ngợm, phá phách, không để yên em làm bài. Em bảo: “Em đi chỗ khác chơi cho chị làm bài được không?”

Cập nhật: 29/10/2021

Soạn bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác

Hướng dẫn giải:

Câu 1 [trang 142 sgk Tiếng Việt 4] :

Các câu hỏi sau được dùng làm gì ?a] Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo : "Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này."b] Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc : "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?"c] Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?"

d] Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?"

Trả lời:

Các câu hỏi đã cho dược dùng để:a. Mẹ yêu cầu con nín khóc.b. Thể hiện sự chê trách.c. Chị chê em vẽ ngựa không giông.

d. Bà cụ yêu cầu, nhờ cậy, giúp đỡ.

Câu 2 [trang 143 sgk Tiếng Việt 4] :

Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:a] Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn : chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.b] Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.c] Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào ?

d] Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo : "Đá cầu là thích nhất " Bạn Nam lại nói : "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng thú vị.

Trả lời:

Đặt câu phù hợp với các tình huống đã choa. Bạn có thể đợi sau giờ sinh hoạt chúng mình sẽ nói chuyện được không?b. Sao mà nhà bạn gọn gàng ngăn nắp thế?c. Có gì khó đâu. Sao mình lại lú lẫn thế nhỉ?

d. Chơi diều cũng thích đấy chứ?

Câu 3 [trang 143 sgk Tiếng Việt 4] :

Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:a] Tỏ thái độ khen, chê.b] Khẳng định, phủ định.

c] Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

Trả lời:

Nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:a. Tỏ thái độ khen chê:

- Đến nhà bạn chơi. Em gái bạn học mẫu giáo ở lớp về chào hỏi mọi người rất lễ phép. Em khen bé: Sao bé ngoan thế nhỉ?, về nhà em bé của em rất nghịch làm hỏng đồ chơi quý của em. Em tức quá kêu lên: "Sao em lại phá thế nhỉ?"

b. Khẳng định, phủ định: Một bạn chỉ thích đá bóng. Em nói bạn: "Đánh đàn cũng hay đấy chứ?" Thấy vậy bạn em bĩu mói: "Đánh đàn thì hay gì?"
c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn: Em trai em nghịch ngợm, phá phách, không để yên em làm bài. Em bảo: "Em đi chỗ khác chơi cho chị làm bài được không?

--------------------HẾT---------------------

Soạn bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác là một nội dung, bài học hay trong SGK Tiếng Việt lớp 4. Sau phần học này chúng ta tiếp tục chuẩn bị trả lời câu hỏi, Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật cùng với phần Soạn bài Cánh diều tuổi thơ, tập đọc để học tốt môn Tiếng Việt lớp 4 hơn.

Các em đã được tìm hiểu về vai trò và cách sử dụng câu hỏi trong những tiết học trước. Soạn bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về những mục đích khác của câu hỏi như: tỏ thái độ khen chê, khẳng định, phủ định, thể hiện yêu cầu, mong muốn,..

Câu 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện chú Đất Nung:

Ông Hòn Rấm cười bảo :

- Sao chú mày nhát thế ? Đất có thể nung trong lửa kia mà !

Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại :

- Nung ấy ạ ?

- Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.

Câu 2: Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không, chúng được dùng làm gì ?

Trả lời:

Câu hỏi Mục đích
Sao chú mày nhát thế? Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát
Chứ sao? Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa

Câu 3: Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: "Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?" Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Câu hỏi chỉ để yêu cầu các cháu nói nhỏ hơn. 

Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện:1. Thái độ khen, chê.2. Sự khẳng định, phủ định.

3. Yêu cầu, mong muốn..

a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này."

b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?"

c. Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?"

d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?"

Trả lời:

a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: "Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này."

=> Mẹ yêu cầu em bé nín khóc

b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?"

=> Thể hiện ý chê trách

c. Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?"

=> Chị chê em vẽ không giống con ngựa

d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?"

=> Bà cụ nhờ cậy giúp đỡ.

a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.

c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào ?

d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: "Đá cầu là thích nhất " Bạn Nam lại nói: "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng thú vị.

Trả lời:

a. Bạn có thể đợi sau giờ sinh hoạt chúng mình sẽ nói chuyện được không?

b. Sao mà nhà bạn gọn gàng ngăn nắp thế?

c. Có gì khó đâu. Sao mình lại lú lẫn thế nhỉ?

d. Chơi diều cũng thích đấy chứ?

a. Tỏ thái độ khen, chê

b. Khẳng định, phủ định

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn

Trả lời:

a. Tỏ thái độ khen, chê:

- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.

- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”

b. Khẳng định, phủ định:

Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”

- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn

Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”

Video liên quan

Chủ Đề