Cách xem lịch sử copy trên máy tính win 7

Cách mở Clipboard, xem và xóa lịch sử sao chép, copy trên máy tính

Clipboard trong Windows được gọi là bộ nhớ đệm tạm thời, sử dụng để ghi các dữ liệu khi bạn sao chép, cắt dán từ một tài liệu đến một nơi nào đó trong vùng lưu trữ. Tính năng này cho phép lưu trữ và hỗ trợ xem lại dữ liệu của 25 lần sao chép gần nhất, không bị mất đi dù cho bạn khởi động lại máy.

  • Giúp lưu trữ, xem lại hoặc xóa những dữ liệu sử dụng nhiều lần.
  • Sao lưu dữ liệu giúp dễ dàng chia sẻ và sử dụng trên nhiều thiết bị máy tính

Hướng dẫn nhanh

Mở Trung tâm cài đặt Windows > Nhấn chọn System > Nhấn chọn mục Clipboard > Ở mục Clipboard History, gạt công tắc sang trái/phải để tắt/mở tính năng.

Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Để mở Trung tâm cài đặt Windows, bạn có thể thực hiện 2 cách như sau:

  • Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ “settings” hoặc “cài đặt” > Nhấn chọn kết quả như hình bên dưới.
  • Hoặc bạn dùng tổ hợp phím Windows + I.

Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ tìm “settings” > Nhấn chọn kết quả

Bước 2: Sau đó, bạn nhấn chọn System [Hệ thống].

Nhấn chọn System [Hệ thống]

Bước 3: Tìm kiếm và nhấn chọn mục Clipboard.

Tìm kiếm và nhấn chọn Clipboard

Bước 4: Ở mục Clipboard History, bạn nhấn chọn thanh công tắc sang trái để tắt hoặc gạt sang phải để mở tính năng lưu trữ tạm thời.

Bật/tắt tính năng ở mục Clipboard History

Hướng dẫn nhanh

Nhấn chọn tổ hợp phím Windows + V > Chọn biểu ttượng 3 dấu chấm ở mục cần xóa > Chọn 1 trong 3 tính năng: Xóa, Ghim và Xóa tất cả.

Hướng dẫn chi tiết

Bước 1: Nhấn chọn tổ hợp phím Windows + V để mở hộp thoại lịch sử Clipboard.

Bước 2: Sau đó, bạn chọn biểu tượng 3 dấu chấm ở mục cần xóa.

Chọn biểu tượng 3 dấu chấm ở mục cần xóa

Bước 3: Tại đây, bạn có thể chọn 1 trong 3 tính năng:

  • Delete: Xóa mục mà bạn đã chọn.
  • Pin/Unpin: Ghim dữ liệu.
  • Clear all: Xóa toàn bộ dữ liệu ngoại trừ những mục đã ghim.

Nhấn chọn Delete để xóa mục đã chọn

Mở Trung tâm cài đặt Windows > Nhấn chọn System> Nhấn chọn mục Clipboard

Bước 1: Để mở Trung tâm cài đặt Windows, bạn có thể thực hiện 2 cách như sau:

  • Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ “settings” hoặc “cài đặt” > Nhấn chọn kết quả như hình bên dưới.
  • Hoặc bạn dùng tổ hợp phím Windows + I.

Nhấn chọn biểu tượng tìm kiếm > Gõ tìm “settings” > Nhấn chọn kết quả

Bước 2: Sau đó, bạn nhấn chọn System [Hệ thống].

Nhấn chọn System [Hệ thống]

Bước 3: Tìm kiếm và nhấn chọn mục Clipboard.

Tìm kiếm và nhấn chọn Clipboard

Bước 4: Ở mục Sync across device, bạn thực hiện đăng nhập bằng cách nhấn chọn Sign In.

Ở mục Sync across device, nhấn chọn Sign In

Bước 5: Nhấn chọn Sign in with a Microsoft account instead và hoàn thành các bước nhập thông tin tài khoản Microsoft để có thể thực hiện đồng bộ lưu trữ.

Nhấn chọn Sign in with a Microsoft account instead

Bước 6: Ở mục Sync across device, bạn gạt công tắc sang phải > Nhấn chọn hình thức đồng bộ.

  • Automatically sync text that I copy: tự động đồng bộ dữ liệu mà bạn sao chép.
  • Never automatically sync text that I copy: không bao giờ tự động đồng bộ dữ liệu mà bạn sao chép.

Nhiều người dùng không có thói quen đặt mật khẩu cho máy tính của mình, nhất là khi làm việc ở văn phòng. Tuy nhiên điều này cũng gây ra một số rắc rối vì người lạ có thể truy cập trái phép máy tính của bạn để lấy cắp thông tin hoặc sử dụng máy tính của bạn cho những mục đích khác.Nếu đang nghi ngờ có ai đó truy cập và sử dụng trái phép máy tính của mình, bạn có thể áp dụng một số thủ thuật dưới đây để kiểm tra lịch sử bật/tắt máy, xem các hoạt động gần đây trên máy để xác nhận và khẳng định lại điều đó.

Bạn đang xem: Xem lịch sử sử dụng máy tính win 7


Cách kiểm tra máy tính bị truy cập hay không

Phần 1: Kiểm tra lịch sử trên máy tính Windows1. Kiểm tra các hoạt động gần đây [Recent Activity]2. Kiểm tra Windows Event Viewer3. Hiển thị chi tiết lần đăng nhập cuối cùng4. Kích hoạt Logon Auditing5. Kiểm tra các file được sử dụng gần đây6. Kiểm tra lịch sử trình duyệt webPhần 2: Kiểm tra lịch sử hoạt động trên Mac

Phần 1: Kiểm tra lịch sử trên máy tính Windows

1. Kiểm tra các hoạt động gần đây [Recent Activity]

Trên Windows 10, bạn nhấn Windows + E để mở File Explorer, tại đây bạn sẽ xem được các file ảnh, file nén, txt, file Word, Excel, PowerPoint vừa được mở.Xem file mở gần đây trên Windows 10Trên Windows 7, bạn nhấn vào Start Menu, và bạn sẽ nhìn thấy danh sách tất cả các chương trình đã mở gần đây và nếu có chương trình lạ hoặc bạn không sử dụng trước đó xuất hiện trong danh sách này thì khả năng đã có người mở máy tính của bạn. Hãy di chuột qua mục Recent Items ở phía bên phải Start Menu, bạn sẽ nhìn thấy danh sách file đã được mở gần đây.
Cách phát hiện người lạ mở máy tínhTuy nhiên điểm hạn chế của giải pháp này là nếu người truy cập trái phép máy tính của bạn đủ thông minh, họ có thể xóa các hoạt động gần đây và xóa các tập tin đã mở gần đây, do đó bạn khó có thể mà phát hiện được máy tính của mình có bị ai đó truy cập và sử dụng hay không?

2. Kiểm tra Windows Event Viewer

Windows sẽ lưu trữ một bản đầy đủ các lần đăng nhập thành công cũng như đăng nhập thất bại. Bạn có thể tận dụng điểm này để kiểm tra xem có ai đó đã truy cập máy tính của bạn hay không?
Để xem các lần đăng nhập thành công hay thất bại, bạn truy cập Windows Event Viewer.Để truy cập Windows Event Viewer, đầu tiên bạn nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run, sau đó nhập eventvwr.msc vào đó rồi nhấn Enter hoặc click chọn OK để mở cửa sổ Event Viewer.Theo dõi máy tính khi bạn vắng mặtTại đây bạn kích đúp chuột vào nút Windows Logs, sau đó click chọn Security. Ở giữa bảng danh sách bạn sẽ nhìn thấy các lần đăng nhập kèm theo ngày và giờ đăng nhập. Mỗi lần bạn đăng nhập, Windows sẽ ghi lại các lần đăng nhập trong khoảng thời gian trước đó khoảng 2 đến 4 phút.Ngoài ra bạn có thể kiểm tra cụ thể tài khoản đã truy cập máy tính của bạn trước đó [trường hợp nếu có nhiều tài khoản]. Để kiểm tra, bạn kích đúp chuột vào lần đăng nhập cụ thể, lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện cửa sổ Event Properties. Và bạn sẽ nhìn thấy tên tài khoản nằm kế bên Account Name.

3. Hiển thị chi tiết lần đăng nhập cuối cùng

Giải pháp cuối cùng bạn có thể nghĩ đến là thiết lập hiển thị chi tiết thông tin đăng nhập khi máy tính khởi động. Thao tác này sẽ hiển thị tài khoản bạn sử dụng trong lần đăng nhập cuối cùng, dù thành công hay thất bại.Bạn sẽ phải chỉnh sửa Windows Registry, do đó trước khi thực hiện bạn nên tiến hành tạo một bản sao lưu trước tiên.Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run, sau đó nhập regedit vào cửa sổ lệnh Run rồi nhấn Enter hoặc click chọn OK để mở Windows Registry.Trên cửa sổ Registry Editor, bạn điều hướng theo key:HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\SystemTiếp theo kích chuột phải vào thư mục System chọn New => DWORD value để tạo một DWORD mới và đặt tên cho DWORD này là DisplayLastLogonInfo.
Kích đúp chuột vào DisplayLastLogonInfo và thiết lập giá trị trong khung Value Data 1.Từ giờ bất cứ khi nào đăng nhập máy tính, bạn sẽ nhìn thấy thông tin chi tiết lần đăng nhập cuối cùng và bất kỳ lần đăng nhập thất bại.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Đăng Tin Chợ Tốt Nhanh Và Dễ Dàng Nhất, Quy Định Đăng Tin Trên Chợ Tốt

4. Kích hoạt Logon Auditing

Lưu ý: Logon Auditing chỉ hoạt động trên phiên bản Professional của Windows 7, 8 và Windows 10 và KHÔNG hoạt động trên phiên bản Home.Để kích hoạt Logon Auditing, đầu tiên bạn mở Local Group Policy Editor. Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run, sau đó nhập gpedit.msc vào đó rồi nhấn Enter để mở Local Group Policy Editor.Hoặc cách khác là nhập gpedit.msc vào khung Search trên Start Menu rồi nhấn Enter.Tiếp theo trên cửa sổ Local Group Policy Editor, bạn điều hướng theo key:Local Computer Policy => Computer Configuration => Windows Settings => Security Settings => Local Policies => Audit Policy
Kích đúp chuột vào thiết lập policy Audit logon events ở khung bên phải để điều chỉnh tùy chọn.Tiếp theo trên cửa sổ Properties, bạn đánh tích chọn mục Success để hiển thị đăng nhập thành công. Ngoài ra bạn có thể đánh tích chọn Failure để hiển thị lần đăng nhập thất bại.

5. Kiểm tra các file được sử dụng gần đây

Để kiểm tra các file được sử dụng gần đây, mở bất kỳ ứng dụng nào bạn sử dụng thường xuyên và kiểm tra tùy chọn Open recent [hoặc tương tự] trong menu File. Không phải ứng dụng nào cũng có tùy chọn này, nhưng nó sẽ hiển thị cho người dùng những file được mở gần đây, tìm kiếm những file mà bạn không nhận ra.Bạn cũng có thể tìm kiếm các file đã được sửa đổi vào những ngày đã xác định. Mở cửa sổ và nhập một từ có liên quan ở bên trái cửa sổ, sau đó chọn tùy chọn Date modified và chọn một ngày trên lịch xuất hiện.
Windows sau đó sẽ tìm kiếm tất cả các file trong thư mục Library được thay đổi trong ngày đó. Bạn có thể thực hiện tương tự trong ổ C: nhưng Windows thay đổi nhiều file để sử dụng với mục đích thông thường, do đó việc làm này có thể không thu được kết quả tương tự.

6. Kiểm tra lịch sử trình duyệt web

Cuối cùng, đừng quên kiểm tra lịch sử trình duyệt web của bạn. Nó sẽ hiển thị danh sách tất cả các trang web được mở gần đây và duyệt theo ngày. Nhưng một điều bạn cần lưu ý là lịch sử duyệt web có thể bị xóa một cách dễ dàng nhưng bạn hoàn toàn có thể truy tìm lịch sử duyệt web đã bị xoá.Cách tốt nhất để phòng ngừa ai đó sử dụng máy tính của bạn là đặt mật khẩu tài khoản người dùng Windows. Sau đó bất cứ khi nào bạn rời khỏi máy tính nhưng không muốn tắt nó, hãy nhấn Windows + L để khóa màn hình.

Xem thêm: Cách Làm Bắp Rang Bơ Bằng Chảo, Cực Dễ Ai Cũng Làm Được

Phần 2: Kiểm tra lịch sử hoạt động trên Mac

Trên máy tính sử dụng hệ điều hành Mac OS, bạn chỉ có thể kiểm tra xem có ai sử dụng máy tính của mình khi bạn rời đi và đang để máy ở chế độ Sleep, nghĩa là nó chỉ lưu lại các hoạt động đánh thức máy tính từ chế độ Sleep. Bạn có thể thực hiện theo các bước sau:Mở hộp thoại Console bằng cách nhấn Command + Spacebar, hoặc click vào biểu tượng Spotlight và tìm kiếm nó. Gõ từ "wake" vào thanh tìm kiếm, sau đó kéo xuống phần dưới cùng của danh sách, bạn sẽ tìm thấy những hoạt động đăng nhập gần đây nhất.

Một vài thủ thuật đơn giản, nhưng hiểu quả giúp bạn kiểm tra những người sử dụng máy tính của mình khi bạn không ở đó. Việc này khá hữu ích để kiểm soát việc sử dụng máy tính của con cái bạn hoặc các em nhỏ, tuy nhiên trong các trường hợp khác bạn nên đặt một mật khẩu cho máy tính của mình để đảm bảo sự an toàn.Tham khảo thêm một số bài viết dưới đây:Tổng hợp một số cách sửa lỗi USB Device Not Recognized trên Windows 7, 8 và 10Cách chia sẻ một thư mục [folder] qua mạng LAN trên Windows 10Sử dụng CMD để tạo một thư mục “không thể xóa” trên WindowsChúc các bạn thành công! Một số thủ thuật tăng tốc quá trình khởi động Windows 8 Đây là cách tùy chỉnh và vô hiệu hóa [tắt] Action Center trên Windows 10 Tổng hợp một số cách sửa lỗi USB Device Not Recognized trên Windows 7, 8 và 10 5 thủ thuật Registry tăng tốc máy tính Windows 8 nhanh hơn Một số thủ thuật giải phóng không gian ổ cứng máy tính Windows 10 8 cách kiểm tra ổ cứng hiệu quả giúp khám sức khỏe định kỳ của ổ cứng

Video liên quan

Chủ Đề