Cách đổi đơn vị độ cứng k

Đơn vị đo độ cứng là kiểm tra độ cứng vật liệu là phương pháp đo cường độ của vật liệu bằng cách xác định khả năng chống lại các xâm nhập do vật liệu cứng hơn.

Có thể bạn quan tâm
  • Ê tô là gì
  • Mũi khoan tiếng Anh là gì?
  • Doa là gì?
  • Tiêu chuẩn 5S trong sản xuất
  • Đai ốc

Đơn vị độ cứng không phải là một đặc tính của vật liệu giống như các đơn vị cơ bản của khối lượng, chiều dài và thời gian mà giá trị độ cứng là kết quả của một quy trình đo lường xác định.

Bạn Đang Xem: Đơn vị đo độ cứng

Nội Dung Chính

  • Đặc điểm của độ cứng vật liệu
  • Phân loại các phương pháp đo độ cứng
    • Thang đo Leeb
    • Thang đo Mohs
    • Thang đoKnoop
    • Thang đo độ cứng Vickers [HV]
      • Lịch sử
      • Nguyên tác cơ bản của phương phát Vickers
      • Chỉ số độ cứng Vickers
    • Thang đoBrinell
    • Thang đoRockwell
      • Lịch sử ra đời phương pháp đo độ cứng Rockwell
      • Phương pháp đo đo độ cứng Rockwell
      • Đơn vị đo độ cứng HRC là gì?
      • Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đo độ cứng Rockwell
      • Bảng các giá trị độ cứng và tính dẻo [khả năng gia công] của vật liệu phổ biến theo Rockwell
    • Chuyển đổi giữa các giá trị độ cứng
      • BẢNG 1. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG THEO LOẠI VẬT LIỆU [Áp dụng cho bảng tra độ cứng của vật liệu được làm cứng và Hợp kim cứng] [Hardness Conversion Table]
      • BẢNG 2. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG [Áp dụng cho Vật liệu không được làm cứng và Thép mềm] [Hardness Conversion Table]
      • BẢNG 3. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG [Áp dụng cho Gang dẻo, Gang xám và kim loại màu] [Hardness Conversion Table]

Đặc điểm của độ cứng vật liệu

  • Độ cứng chỉ biểu thị tính chất bề mặt mà không biểu thị tính chất chung cho toàn bộ sản phẩm
  • Độ cứng biểu thị khả năng chống mài mòn của vật liệu, độ cứng càng cao thì khả năng mài mòn càng tốt
  • Đối với vật liệu đồng nhất [như trạng thái ủ] độ cứng có quan hệ với giới hạn bền và khả năng gia công cắt. Độ cứng cao thì giới hạn bền cao và khả năng cắt kém. Khó tạo hình sản phẩm.

Phân loại các phương pháp đo độ cứng

Các phương pháp đo độ cứng thường được phân loại theo 3 phương pháp đo chính làẤn lõm, bật nảygạch xước.

Với phương pháp Ấn lõm cũng được phân chia thànhhai loại độ cứng làđộ cứng tế viđộ cứng thô đại. Độ cứng thường dùng là độ cứng thô đại, vì mũi đâm và tải trọng đủ lớn để phản ánh độ cứng của nền, pha cứng trên một diện tích tác dụng đủ lớn, sẽ có ý nghĩa hơn trong thực tế sản xuất. Đó là lý do bạn cần có hiểu biết để tránh việc quy đổi độ cứng không phản ánh được cơ tính thậm chí sai. Độ cứng tế vi thường được dùng trong nghiên cứu, vì mũi đâm nhỏ có thể tác dụng vào từng pha của vật liệu.

Nếu phân loại theo thang đo, ta cũng có rất nhiều phương pháp xác định độ cứng khác nhau:

Thang đo Leeb

Phương pháp bật nảy với thang đoLeeb [LRHT] là một trong 4 phương pháp được sử dụng phổ biến nhất khi kiểm tra độ cứng kim loại. Phương pháp cơ động này thường được sử dụng khi kiểm tra các vật mẫu tương đối lớn [trên 1kg]. Phương pháp dựa trên hệ số bật nẩy lại và là phương pháp đo kiểm tra không phá hủy.

Thang đo Mohs

Độ cứng theo phương pháp gạch xước, tiêu biểu là thang đoMohsxác định độ cứng của mạch tinh thể vật liệu và thường ít được sử dụng trong công nghiệp.

Hình ảnh
1

Talc

Mg3Si4O10[OH]21
2

Gypsum

CaSO4· 2H2O2
3

Calcite

CaCO314
4

Fluorite

CaF221
5

Apatite

Ca5[PO4]3[OH, Cl, F]48
6

Orthoclase

KAlSi3O872
7

Quartz

Si2100
8

Topaz

Al2SiO4[OH, F]2200
9

Corundum

Al2O3400
10

Diamond

C1500

Thang đoKnoop

Thang đoKnoop là phương pháp đo tế vi, sử dụng để kiểm tra độ cứng của vật liệu dễ vỡ hoặc tấm mỏng do phương pháp đo chỉ gây ra một vết lõm nhỏ.

Hình dạng của phần bên trong này là một hình chóp mở rộng với tỷ lệ chiều dài / chiều rộng là 7: 1 và các góc mặt tương ứng là 172 độ cho cạnh dài và 130 độ cho cạnh

ngắn.Độ sâu của vết lõm có thể xấp xỉ bằng 1/30 chiều dài.Độ cứng KnoopHKhoặcKHNsau đó được đưa ra theo công thức:

HK=P/Cp .L²

Trong đó:

L= chiều dài thụt dọc theo trục dài của nó

Cp= hệ số hiệu chỉnh liên quan đến hình dạng của bên trong, lý tưởng là 0,070279

P = Trọng lượng

Thang đo độ cứng Vickers [HV]

Lịch sử

Phép kiểm trađộ cứng Vickersđã được phát triển năm 1921 bởi Robert L. Smith và George E. Sandland tại Vickers Ltd, là một sự thay thế chophương pháp Britnell để đo độ cứng của vật liệu.Phép kiểm traVickers thường dễ sử dụng hơn các phép kiểm tra độ cứng khác, vì các phép tính cần thiết thì độc lập với kích thước của indenter, và indenter có thể được sử dụng cho mọi vật liệu bất kể độ cứng của nó.[1]

Nguyên tác cơ bản của phương phát Vickers

Xem Thêm : Mũi khoan rút lõi bê tông khô

Nguyên tắc cơ bản, cũng như tất cả các biện pháp đo độ cứng thông thường, là quan sát khả năng chống lại biến dạng dẻocủa vật liệu đang tìm hiểu, từ một nguồn tiêu chuẩn. Phépkiểm tra Vickers có thể được sử dụng cho tất cả cáckim loại, và là một trong những phép kiểm tra độ cứng có quy mô rộng nhất. Các đơn vị của độ cứng được đưa ra bởi phép đo làVickers Pyramid Number [HV]hoặcDiamond Pyramid Hardness [DPH].

Chỉ số độ cứng có thể được chuyển đổi sang đơn vịpascals, nhưng không nên nhầm lẫn với áp suất, đại lượng cũng có đơn vị là pascals. Chỉ số độ cứng được quyết định bởi trọng lượng trên diện tích bề mặt của vết lõm chứ không phải là phần diện tích chịu lực, và do đó không phải là áp suất.

Chỉ số độ cứng Vickers

Chỉ số độ cứng Vickers được viết làxxxHVyy, ví dụ: 440HV30, hoặcxxxHVyy/zznếu thời gian giữ của áp lực nó không nằm trong khoảng 10 đến 15 giây, ví dụ như 440Hv30/20, trong đó:

  • 440là chỉ số độ cứng,
  • HVchỉ thang đo độ cứng [Vickers],
  • 30chỉ trọng tải được sử dụng, đơn vị kgf.
  • 20chỉ thời gian tải nếu nó không nằm trong khoảng 10 15 s

Giá trị Vickers thường độc lập với lực đo: sẽ như nhau với cả lực đo 500 và 50 kgf, chừng nào mà lực đo lớn hơn 200 gf.[2]

Đối với mẫu mỏng độ sâu indentation co thể là một vấn đề do các ảnh hưởng của mặt đế. Theo kinh nghiệm bề dày mẫunên lớn hơn 2,5 lần đường kính vết lõm. Độ sâu vết lõm sắc có thể được tính theo:

LiệuGiá trị
316L140HV30
347Lthép không gỉ180HV30
Carbon thép55120HV5
Sắt3080HV5
Martensite1000HV
Kim cương10000HV

Thang đo độ cứng Vickers[HV], được phát triển như một phương pháp thay thế cho Brinell trong một số trường hợp. Thông thường phương pháp đo dựa trên Vicker được cho là dễ sử dụng hơn do việc tính toán kết quả không phụ thuộc vào kích cỡ đầu đo.

Thang đoBrinell

Thang đoBrinell[BHN hay HB]là một trong những thang đô độ cứng đầu tiên được phát triển và ứng dụng rộng rãi trong cơ khí và luyện kim.

Bảng các giá trị độ cứng của vật liệu, đường kính bi và tải trọng đặt theo Brinell

Vật liệuPhạm vi đo cứng theo BrinellChiều dày nhỏ nhất của mẫu thử [mm]Quan hệ giữa tải trọng và đường kính biĐường kính bi [mm]Tải trọng [kg]Thời gian chịu tải [s]
Kim loại đen140-150Từ 6 đến 3Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D210,05,0

2,5

3000750

187,5

10
< 140Lớn hơn 6Từ 6 đến 3

Xem Thêm : Gá mặt nghiêng

Nhỏ hơn 3

F = 10D210,05,0

2,5

1000250

62.5

10
Kim loại màu> 130Lớn hơn 6Từ 4 đến 2

Nhỏ hơn 2

F = 30D210,05,0

2,5

3000750

187.6

30
25 130Lớn hơn 6Từ 6 đến 3F = 10D210,05,0100025020
Nhỏ hơn 32,562.5
8-35Lớn hơn 6Từ 6 đến 3

Xem Thêm : Gá mặt nghiêng

Nhỏ hơn 3

F = 2.5D210,05,0

2,5

25062.5

15.6

60

Thang đoRockwell

Lịch sử ra đời phương pháp đo độ cứng Rockwell

Năm 1914, hai nhà khoa học tên là Hugh M.Rockwell và Stanley P.Rockwell đã tìm ra phương pháp thử độ cứng Rockwell dựa trên những khái niệm cơ bản về phép đo độ cứng thông qua chiều sâu vi phân của giáo sư người Áo [tên là Ludwig].

Kể từ đó phương pháp đo độ cứng Rockwell ra đời. Và phương pháp này sau đó đã được ứng dụng khá phổ biến trong việc xác định nhanh hiệu ứng của nhiệt luyện vật liệu.

Phương pháp đo đo độ cứng Rockwell

Theo phương pháp này, một mũi nhọn kim cương có góc đỉnh là 120° và bán kính cong R= 0.2mm hay viên bi thép tôi cứng có đường kính là 1/16, 1/8, 1/4, 1/2 inchs được ấn lên bề mặt vật cẩn thử. Độ cứng được xác định bằng cách ta lần lượt tác dụng lên viên bi hoặc mũi kim cương với hai lực ấn nối tiếp.

Tuỳ thuộc vào loại và kích thước đầu đo cũng như giá trị lực tác dụng được sử dụng mà người ta phân độ cứng Rockwell ra 3 thang tương ứng RA, RB, RC.

Đơn vị đo độ cứng HRC là gì?

Đơn vị đo độ cứng HRC [Hardness Rockwell C] là đơn vị đo lượng độ cứng của vật liệu như thép SKD11, SKD61, SCM440, DC11,

Trên máy đo độ cứng sử dụng đơn vị đo Rockwell thì có thang đo C [chữ đen] với mũi nhọn kim cương và lực ấn 150 kg. Thang C dùng để đo các vật liệu có độ cứng trung bình và cao [thép sau khi nhiệt luyện: Tôi chân không, tôi dầu, ].

Ngoài ra, còn có thang đo B [chữ đỏ] dùng để thử độ cứng của thép chưa tôi, đồng, với lục ấn 100 kg và thang đo A với với lực ấn 60 kg.

Tùy vào vật liệu mà ta sử dụng thang đo cho phù hợp. Để thuận lợi cho việc lựa chọn phương pháp xác định độ cứng ta có thể sơ bộ phân loại như sau:

  • Loại có độ cứng thấp: Gồm các loại vật liệu có độ cứng nhỏ hơn 20 HRC, 100 HRB.
  • Loại có độ cứng trung bình: Có giá trị độ cứng trong khoảng 25 HRC 45 HRC.
  • Loại có độ cứng cao: Có giá trị độ cứng từ 52 HRC 60 HRC.
  • Loại có độ cứng rất cao: Giá trị độ cứng lớn hơn 62 HRC.

Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp đo độ cứng Rockwell

SttƯu điểmNhược điểm
1Nhanh chóng và dễ dàngNhiều thang đo với mũi đo trọng tải khác nhau
2Không cần hệ thống quang họcPham vi các chi tiết nhỏ, chính xác
3Ít bị ảnh hưởng bởi độ nhám của bề mặtVật liệu tấm mỏng, Vật liệu phủ mạ cho kết quả thường không chính xác

Thang đoRockwell[HR] xác định độ cứng dựa trên khả năng đâm xuyên vật liệu của đầu đo dưới tải. Có nhiều thang đo Rockwell khác nhau sử dụng tải và đầu ấn lõm khác nhau và cho kết quả ký hiệu bởi HRA, HRB, HRC

Bảng các giá trị độ cứng và tính dẻo [khả năng gia công] của vật liệu phổ biến theo Rockwell

Vật liệu/MetalTôi cứng/TemperĐộ cứng Rockwell [thang B]Ứng suất đàn hồi [KSI]Ứng suất đàn hồi [MPa]Tính dẻo1: rất dẻo

5: cứng

AluminumA93003-H1420 to 25211451
AluminumA93003-H3435 to 40292001
AluminumA93003-H1420 to 25201381
AluminumA96061-T660402754
Copper1/8 hard [cold rol I]10281931
Gilding metal1/4 hard32322211
Commercial bronze1/4 hard42352412
Jewelry Bronze1/4 hard47372552
Red Brass1/4 hard65493382
Cartridge Brass1/4 hard55402761
Yellow Brass1/4 hard55402762
Muntz Metal1/8 hard55352413
Architect ural BronzeAs Extruded65201384
Phosphor Bronze1/2 hard78553793
Silicon Bronze1/4 hard75352413
Aluminum BronzeAs Cast77271865
Nickel Silver1/8 hard60352413
Steel [Low carbon]Cold-rolled60251702
Cast IronAs Cast86603445
Stainless Steel 304Temper Pass88302072
LeadSheet Lead50.8151
MonelTemper Pass60271723
Zinc-Cu-Tn AlloyRolled4014971
TitaniumAnnealed80372553

Chuyển đổi giữa các giá trị độ cứng

Bảng quy đổi độ cứng chỉ mang tính tương đối. Khi đo độ cứng tùy vào vật liệu và diện tích bề mặt mẫu cần lựa chọn loại máy đo độ cứng để ra kết quả chính xác nhất. Cần lưu ý: Độ cứng HV là độ cứng tế vi, do đó khi đo độ cứng cần chú ý tổ chức của mẫu để có giá trị đo đúng. Ví dụ nếu vết đâm đúng vào vị trí cacbit thì độ cứng sẽ cao, nền thép có độ cứng thấp hơn.

Xem Thêm : Độ Chính Xác

BẢNG 1. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG THEO LOẠI VẬT LIỆU
[Áp dụng cho bảng tra độ cứng của vật liệu được làm cứng và Hợp kim cứng]
[Hardness Conversion Table]

ROCKWELL [HR]

VICKER

BRINELL

SHORE

C

A

D

G

15N

30N

45N

HV

HB/30

HS

80

92.0

86.5

96.5

92.0

87.0

1865

79

91.5

85.5

91.5

86.5

1787

78

91.0

84.5

96.0

91.0

85.5

1710

77

90.5

84.0

90.5

84.5

1633

76

90.0

83.0

95.5

90.0

83.5

1556

75

89.5

82.5

89.0

82.5

1478

74

89.0

81.5

95.0

88.5

81.5

1400

73

88.5

81.0

88.0

80.5

1323

72

88.0

80.0

94.5

87.0

79.5

1245

71

87.0

79.5

86.5

78.5

1160

70

86.5

78.5

94.0

86.0

77.5

1076

69

86.0

78.0

93.5

85.0

76.5

1004

68

85.5

77.0

84.5

75.5

942

97

67

85.0

76.0

93.0

83.5

74.5

894

95

66

84.5

75.5

92.5

83.0

73.0

854

92

65

84.0

74.5

92.0

82.0

72.0

820

91

64

83.5

74.0

81.0

71.0

789

88

63

83.0

73.0

91.5

80.0

70.0

763

87

62

82.5

72.5

91.0

79.0

69.0

739

85

61

81.5

71.5

90.5

78.5

67.5

716

83

60

81.0

71.0

90.0

77.5

66.5

695

614

81

59

80.5

70.0

89.5

76.5

65.5

675

600

80

58

80.0

69.0

75.5

64.0

655

587

78

57

79.5

68.5

89.0

75.0

63.0

636

573

76

56

79.0

67.5

88.5

74.0

62.0

617

560

75

55

78.5

67.0

88.0

73.0

61.0

598

547

74

54

78.0

66.0

87.5

72.0

59.5

580

534

72

53

77.0

65.5

87.0

71.0

58.5

562

522

71

52

77.0

64.5

86.5

70.5

57.5

545

509

69

51

76.5

64.0

86.0

69.5

56.0

528

496

68

50

76.0

63.0

85.5

68.5

55.0

513

484

67

49

75.5

62.0

85.0

67.5

54.0

498

472

66

48

74.5

61.5

84.5

66.5

52.5

485

460

64

47

74.0

60.5

84.0

66.0

51.5

471

448

63

46

73.5

60.0

83.5

65.0

50.0

458

437

62

45

73.0

59.0

83.0

64.0

49.0

446

426

60

44

72.5

58.5

82.5

63.0

48.0

435

415

58

43

72.0

57.5

82.0

62.0

46.5

424

404

57

42

71.5

56.5

81.5

61.5

45.5

413

393

56

41

71.0

56.0

81.0

60.5

44.5

403

382

55

40

70.5

55.5

80.5

59.5

43.0

393

372

54

39

70.0

54.5

80.0

58.5

42.0

383

362

52

38

69.5

54.0

79.5

57.5

41.0

373

352

51

37

69.0

53.0

79.0

56.5

39.5

363

342

50

36

68.5

52.5

78.5

56.0

38.5

353

332

49

35

68.0

51.5

78.0

55.0

37.0

343

322

48

34

67.5

50.5

77.0

54.0

36.0

334

313

47

33

67.0

50.0

76.5

53.0

35.0

325

305

46

32

66.5

49.0

76.0

52.0

33.5

317

297

44

31

66.0

48.5

75.5

51.5

32.5

309

290

43

30

65.5

47.5

92.0

75.0

50.5

31.5

301

283

42

29

65.0

47.0

91.0

74.5

49.5

30.0

293

276

41

28

64.5

46.0

90.0

74.0

48.5

29.0

285

270

41

27

64.0

45.5

89.0

73.5

47.5

28.0

278

265

40

26

63.5

44.5

88.0

72.5

47.0

26.5

271

260

39

25

63.0

44.0

87.0

72.0

46.0

25.5

264

255

38

24

62.5

43.0

86.0

71.5

45.0

24.0

257

250

37

23

62.0

42.5

84.5

71.0

44.0

23.0

251

245

36

22

61.5

41.5

83.5

70.5

43.0

22.0

246

240

35

21

61.0

41.0

82.5

70.0

42.5

20.5

241

235

35

20

60.5

40.0

81.0

69.5

41.5

19.5

236

230

34

BẢNG 2. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG
[Áp dụng cho Vật liệu không được làm cứng và Thép mềm]
[Hardness Conversion Table]

ROCKWELL[HR]

BRINELL

B

F

G

E

K

A

15T

30T

45T

HB/5

HB/30

100

82.5

61.5

93.0

82.0

72.0

201

240

99

81.0

61.0

92.5

81.5

71.0

195

234

98

79.0

60.0

81.0

70.0

189

228

97

77.5

59.0

92.0

80.5

69.0

184

222

96

76.0

59.0

80.0

68.0

179

216

95

74.0

58.0

91.5

79.0

67.0

175

210

94

72.5

57.5

78.5

66.0

171

205

93

71.0

57.0

91.0

78.0

65.0

167

200

92

69.0

100.0

56.5

90.5

77.5

64.5

163

195

91

67.5

99.5

56.0

77.0

63.5

160

190

90

66.0

98.5

55.5

90.0

76.0

62.5

157

185

89

64.0

98.0

55.0

89.5

75.5

61.5

154

180

88

62.5

97.0

54.0

75.0

60.5

151

176

87

61.0

96.5

53.5

89.0

74.5

59.5

148

172

86

59.0

95.5

53.0

88.5

74.0

58.5

145

169

85

57.5

94.5

52.5

73.5

58.0

142

165

84

56.0

94.0

52.0

88.0

73.0

57.0

140

162

83

54.0

93.0

51.0

87.5

72.0

56.0

137

159

82

52.5

92.0

50.5

71.5

55.0

135

156

81

51.0

91.0

50.0

87.0

71.0

54.0

133

153

80

49.0

90.5

49.5

86.5

70.0

53.0

130

150

79

47.5

89.5

49.0

69.5

52.0

128

147

78

46.0

88.5

48.5

86.0

69.0

51.0

126

144

77

44.0

88.0

48.0

85.5

68.0

50.0

124

141

76

42.5

87.0

47.0

67.5

49.0

122

139

75

99.5

41.0

86.0

46.5

85.0

67.0

48.5

120

137

74

99.0

39.0

85.0

46.0

66.0

47.5

118

135

73

98.5

37.5

84.5

45.5

84.5

65.5

46.5

116

132

72

98.0

36.0

83.5

45.0

84.0

65.0

45.5

114

130

71

97.5

34.5

100.0

82.5

44.5

64.0

44.5

112

127

70

97.0

32.5

99.5

81.5

44.0

83.5

63.5

43.5

110

125

69

96.0

31.0

99.0

81.0

43.5

83.0

62.5

42.5

109

123

68

95.5

29.5

98.0

80.0

43.0

62.0

41.5

107

121

67

95.0

28.0

97.5

79.0

42.5

82.5

61.5

40.5

106

119

66

94.5

26.5

97.0

78.0

42.0

82.0

60.5

39.5

104

117

65

94.0

25.0

96.0

77.5

60.0

38.5

102

116

64

93.5

23.5

95.5

76.5

41.5

81.5

59.5

37.5

101

114

63

93.0

22.0

95.0

75.5

41.0

81.0

58.5

36.5

99

112

62

92.0

20.5

94.5

74.5

40.5

58.0

35.5

98

110

61

91.5

19.0

93.5

74.0

40.0

80.5

57.0

34.5

96

109

60

91.0

17.5

93.0

73.0

39.5

56.5

33.5

95

107

59

90.5

16.0

92.5

72.0

39.0

80.0

56.0

32.0

94

106

58

90.0

14.5

92.0

71.0

38.5

79.5

55.0

31.0

92

104

57

89.5

13.0

91.0

70.5

38.0

54.5

30.0

91

103

56

89.0

11.5

90.5

69.5

79.0

54.0

29.0

90

101

55

88.0

10.0

90.0

68.5

37.5

78.5

53.0

28.0

89

100

54

87.5

8.5

89.5

68.0

37.0

52.5

27.0

87

53

87.0

7.0

89.0

67.0

36.5

78.0

51.5

26.0

86

52

86.5

5.5

88.0

66.0

36.0

77.5

51.0

25.0

85

51

86.0

4.0

87.5

65.0

35.5

50.5

24.0

84

50

85.5

2.5

87.0

64.5

35.0

77.0

49.5

23.0

83

49

85.0

86.5

63.5

76.5

49.0

22.0

82

48

84.5

85.5

62.5

34.5

48.5

20.5

81

47

84.0

85.0

61.5

34.0

76.0

47.5

19.5

80

46

83.0

84.5

61.0

33.5

75.5

47.0

18.5

45

82.5

84.0

60.0

33.0

46.0

17.5

79

44

82.0

83.5

59.0

32.5

75.0

45.5

16.5

78

43

81.5

82.5

58.0

32.0

74.5

45.0

15.5

77

42

81.0

82.0

57.5

31.5

44.0

14.5

76

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

BẢNG 3. BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIÁ TRỊ ĐỘ CỨNG
[Áp dụng cho Gang dẻo, Gang xám và kim loại màu]
[Hardness Conversion Table]

B

F

E

K

A

H

15T

30T

45T

HB/5

41

80.5

81.5

56.5

31.0

74.0

43.5

13.5

75

40

79.5

81.0

55.5

73.5

43.0

12.5

39

79.0

80.0

54.5

30.5

42.0

11.0

74

38

78.5

79.5

54.0

30.0

73.0

41.5

10.0

73

37

78.0

79.0

53.0

39.5

72.5

40.5

9.0

72

36

77.5

78.5

52.5

39.0

100.0

40.0

8.0

35

77.0

78.0

51.5

28.5

99.5

72.0

39.5

7.0

71

34

76.5

77.0

50.5

28.0

99.0

71.5

38.5

6.0

70

33

75.5

76.5

49.5

38.0

5.0

69

32

75.0

76.0

48.5

27.5

98.5

71.0

37.5

4.0

31

74.5

75.5

48.0

27.0

98.0

36.5

3.0

68

30

74.0

75.0

47.0

26.5

70.5

36.0

2.0

67

29

73.5

74.0

46.0

26.0

97.5

70.0

35.6

1.0

28

73.0

73.5

45.0

25.5

97.0

34.5

66

27

72.5

73.0

44.5

25.0

96.5

69.5

34.0

26

72.0

72.5

43.5

24.5

69.0

33.0

65

25

71.0

72.0

42.0

96.0

32.5

64

24

70.5

71.0

41.5

24.0

95.5

68.5

32.0

23

70.0

70.5

41.0

23.5

68.0

31.0

63

22

69.5

70.0

40.0

23.0

95.0

30.5

21

69.0

69.5

39.0

22.5

94.5

67.5

29.5

62

20

68.5

68.5

38.0

22.0

29.0

19

68.0

68.0

37.5

21.5

94.0

67.0

28.5

61

18

67.0

67.5

36.5

93.5

66.5

27.5

17

66.5

67.0

35.5

21.0

93.0

27.0

60

16

66.0

66.5

35.0

20.5

66.0

26.0

15

65.5

65.5

34.0

20.0

92.5

65.5

25.5

59

14

65.0

65.0

33.0

92.0

25.0

13

64.5

64.5

32.0

65.0

24.0

58

12

64.0

64.0

31.5

91.5

64.5

23.5

11

63.5

63.5

30.5

91.0

23.0

10

63.0

62.5

29.5

90.5

64.0

22.0

57

9

62.0

62.0

29.0

21.5

8

61.5

61.5

28.0

90.0

63.5

20.5

7

61.0

61.0

27.0

89.5

63.0

20.0

56

6

60.5

60.5

26.0

19.5

5

60.0

60.0

25.5

89.0

62.5

18.5

55

4

59.5

59.0

24.5

88.5

62.0

18.0

3

59.0

58.5

23.5

88.0

17.0

2

58.0

58.0

23.0

61.5

16.5

54

1

57.5

57.5

22.0

87.5

61.0

16.0

0

57.0

57.0

21.0

87.0

15.0

53

Pin It

Video liên quan

Chủ Đề