Phương thức 1 [PT1]: Xét tuyển thẳng theo Quy định trong Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Phương thức 2 [PT2]: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Phương thức 3 [PT3]: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT;
- Phương thức 4 [PT4]:Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với quy định của Trường;
- Phương thức 5 [PT5]: Xét tuyển kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024, tổ hợp thi và đăng ký xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 15 điểm trở lên [tính 03 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển] và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.
- Ngành Du lịch [chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế] và ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2024. Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
- Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành [trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu] của Trường với điều kiện điểm trung bình cộng từng môn [điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và lớp 12] trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.
- Ngành Du lịch [chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế] và ngành Ngôn ngữ Anh: điểm trung bình môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 7.0 điểm trở lên [điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và lớp 12]. Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn xét tuyển trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
- Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT với quy định của Trường
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành [trừ các ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu] của Trường với điều kiện điểm trung bình cộng từng môn [điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.0 trở lên.
- Ngành Du lịch [chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế] và ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
- Phương thức xét kết hợp kết quả học bạ THPT với điểm thi năng khiếu
- Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00, N05 [Ngành Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa] và đủ điều kiện điểm trung bình môn Ngữ văn [lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] phải đạt từ 5.0 trở lên.
- Đối với chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 phải đạt từ 7.0 điểm trở lên [khi chưa nhân hệ số 2].
- Đối với chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật thuộc ngành Quản lý văn hoá: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40. Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn xét tuyển trong các tổ hợp nhân hệ số 1 và xét tuyển theo thang điểm 30.
5. Học phí
- Trường áp dụng học phí theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, dự kiến năm học 2023-2024, học phí đối với sinh viên ĐHCQ là 384.000/01 tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 97/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
STT Ngành học Mã ngành Mã phương thức xét tuyển
Chỉ tiêu [Dự kiến]
1
Ngôn ngữ Anh
7220201 100, 500 100
2
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103
Quản trị kinh doanh du lịch
7810103A PT1, PT2, PT3, PT4 180
Quản trị du lịch cộng đồng
7810103B PT1, PT2, PT3, PT4 80
3
Luật
7380101 100, 500 80
4
Báo chí
7320101 100, 500 120
5
Kinh doanh xuất bản phẩm
7320402 100, 500 90
6
Thông tin -Thư viện
7320201 Quản trị thư viện 7320201A PT1, PT2, PT3, PT4 50
Thư viện và thiết bị trường học
7320201B PT1, PT2, PT3, PT4 50
7
Quản lý thông tin
7320205 100, 500 90
8
Bảo tàng học
7320305 100, 500 50
9
Văn hóa học
7229040
Nghiên cứu văn hóa
7229040A 100, 500 50
Văn hóa truyền thông
7229040B 100, 500 110
Văn hóa đối ngoại
7229040C 100, 500 50
10
Quản lý văn hóa
7229042
Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật
7229042A 100, 500 170
Quản lý di sản văn hóa
7229042C 100, 500 60
Biểu diễn nghệ thuật
7229042D 406 35
Tổ chức sự kiện văn hóa
7229042E 100, 500, 406 70
11
Du lịch
7810101
Văn hóa du lịch
7810101A 100, 500 170
Lữ hành, hướng dẫn du lịch
7810101B 100, 500 120
Hướng dẫn du lịch Quốc tế
7810101C 100, 500 110
12
Sáng tác văn học
7220110 406 15
Mã phương thức tuyển sinh và tổ hợp xét tuyển
Mã phương thức xét tuyển
Tên phương thức Tổ hợp xét tuyển 100
Phương thức xét điểm thi THPT
C00, D01, D78, D96, A00, A16 406
Phương thức xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu
N00, N05 500
Phương thức xét học bạ THPT kết hợp quy định của trường
C00, D01, A00
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn hóa Hà Nội như sau:
Ngành đào tạo
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Xét theo học bạ
Xét theo điểm thi THPT QG
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ THPT
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo học bạ THPT
Xét theo KQ thi THPT
Xét theo KQ thi THPT
Ngôn ngữ Anh
29,25 [D01]
29,25 [D78]
29,25 [D96]
D01, D78, D96: 31,75
D01: 34
D01, D78, D96, A16, A00: 35,10
D01, A00: 34,75
D01, D78, D96, A16, A00: 33,18
D01, D78, D96, A16, A00: 32,93
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
26 [C00]
23 [D01]
23 [D78]
C00: 27,50
D01, D78, D96: 26,50
C00: 27
D01: 26
C00: 27,30
D01, D78, D96, A16, A00: 26,30
C00: 28,75
D01, A00: 27,75
C00: 27,50
D01, D78, D96, A16, A00: 26,50
C00: 26,50
D01, D78, D96, A16, A00: 25,50
Luật
23,50 [C00]
22,50 [D01]
22,50 [D96]
C00: 26,25
D01, D78, D96: 25,25
C00: 25,50
D01: 24,50
C00: 26,60
D01, D78, D96, A16, A00: 25,60
C00: 26,75
D01, A00: 25,75
C00: 27,50
D01, D78, D96, A16, A00: 26,50
C00: 25,17
D01, D78, D96, A16, A00: 24,17
Báo chí
22,25 [C00]
21,25 [D01]
21,25 [D78]
C00: 25,50
D01, D78, D96: 24,50
C00: 25,50
D01: 24,50
C00: 26,60
D01, D78, D96, A16, A00: 25,60
C00: 26,75
D01, A00: 25,75
C00: 27,50
D01, D78, D96, A16, A00: 26,50
C00: 26,85
D01, D78, D96, A16, A00: 25,85
Gia đình học
25,50 [C00]
21,30 [D01]
16 [C00]
15 [D01]
15 [D78]
Kinh doanh xuất bản phẩm
22,90 [C00]
23,85 [D01]
16 [C00]
15 [D01]
15[D96]
C00: 16
D01, D78, D96: 15
C00: 18
D01: 18
C00: 20,00
D01, D78, D96, A16, A00: 19,00
C00: 21,00
D01, A00: 20,00
C00: 24,25
D01, D78, D96, A16, A00: 23,25
C00: 23,00
D01, D78, D96, A16, A00: 22,00
Thông tin - Thư viện
25,50 [C00]
23 [D01]
17 [C00]
16 [D01]
16 [D96]
C00: 18
D01, D78, D96: 17
C00: 18
D01: 18
C00: 20,00
D01, D78, D96, A16, A00: 19,00
C00:21,00
D01, A00: 20,00
C00: 24,00
D01, D78, D96, A16, A00: 23,00
C00: 21,75
D01, D78, D96, A16, A00: 20,75
Quản lý thông tin
21 [C00]
20 [D01]
20 [D96]
C00: 24,50
D01, D78, D96: 23,50
C00: 23
D01: 22
C00: 26,00
D01, D78, D96, A16, A00: 25,00
C00: 24,75
D01, A00: 23,75
C00: 26,75
D01, D78, D96, A16, A00: 25,75
C00: 24,40
D01, D78, D96, A16, A00: 22,40
Bảo tàng học
25,50 [C00]
16 [C00]
15 [D01]
15 [D78]
C00: 16
D01, D78, D96: 15
C00: 18
D01: 18
C00: 17,00
D01, D78, D96, A16, A00: 16,00
C00: 21,00
D01, A00: 20,00
C00: 22,75
D01, D78, D96, A16, A00: 21,75
C00: 22,83
D01, D78, D96, A16, A00: 21,83
Văn hóa học - Nghiên cứu văn hóa
19,75 [C00]
18,75 [D01]
18,75 [D78]
C00: 23
D01, D78, D96: 22
C00: 25,50
D01: 21,50
C00: 25,10
D01, D78, D96, A16, A00: 24,10
C00: 23,00
D01, A00: 22,00
C00: 25,20
D01, D78, D96, A16, A00: 24,20
C00: 24,63
D01, D78, D96, A16, A00: 23,63
Văn hóa học - Văn hóa truyền thông
22 [C00]
21 [D01]
21 [D78]
C00: 25,25
D01, D78, D96: 24,25
C00: 26
D01: 25
C00: 26,50
D01, D78, D96, A16, A00: 25,50
C00: 27,00
D01, A00: 26,00
C00: 27,00
D01, D78, D96, A16, A00: 26,00
C00: 26,18
D01, D78, D96, A16, A00: 25,18
Văn hóa học - Văn hóa đối ngoại
16 [C00]
15 [D01]
15 [D78]
C00: 24
D01, D78, D96: 23
C00: 24
D01: 23
C00: 26,00
D01, D78, D96, A16, A00: 25,00
C00: 26,00
D01, A00: 25,00
C00: 26,50
D01, D78, D96, A16, A00: 25,50
C00: 24,68
D01, D78, D96, A16, A00: 23,68
Văn hóa các DTTSVN - Tổ chức và QLVH vùng DTTS [7220112A]
24,35 [C00]
16 [C00]
15 [D01]
15 [D78]
C00: 16
D01, D78, D96: 15
C00: 18
D01: 18
C00: 16,00
D01, D78, D96, A16, A00:
C00: 21,00
D01, A00: 20,00
C00: 23,45
D01, D78, D96, A16, A00: 22,45
C00: 21,70
D01, D78, D96, A16, A00: 20,70
Văn hóa các DTTSVN - Tổ chức và QL Du lịch vùng DTTS [7220112B]
24,45 [C00]
22 [D01]
16 [C00]
15 [D01]
15 [D78]
C00: 20,25
D01, D78, D96: 19,25
C00: 18
D01: 18
C00: 17,00
D01, D78, D96, A16, A00: 16,00
C00: 21,00
D01, A00: 20,00
C00: 23,50
D01, D78, D96, A16, A00: 22,50
C00: 22,90
D01, D78, D96, A16, A00: 21,90
QLVH - Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật
18,50 [C00]
17,50 [D01]
17,50 [D78]
C00: 20,75
D01, D78, D96: 19,75
C00: 22,50
D01: 21,50
C00: 24,10
D01, D78, D96, A16, A00: 23,10
C00: 20,00
D01, A00: 19,00
C00: 24,25
D01, D78, D96, A16, A00: 23,25
C00: 23,96
D01, D78, D96, A16, A00: 22,96
QLVH - Quản lý nhà nước về gia đình
22,80 [C00]
21.20 [D01]
16 [C00]
15 [D01]
15 [D78]
C00: 16
D01, D78, D96: 15
C00: 18
D01: 18
C00: 16,00
D01, D78, D96, A16, A00: 15,00
C00: 20,00
D01, A00: 19,00
QLVH - Quản lý di sản văn hóa
22,90 [C00]
22,80 [D01]
23,95 [D78]
19,25 [C00]
18,25 [D01]
18,25 [D78]
C00: 21
D01, D78, D96: 20
C00: 21,50
D01: 20,50
C00: 23,00
D01, D78, D96, A16, A00: 22,00
C00: 21,00
D01, A00: 20,00
C00: 24,50
D01, D78, D96, A16, A00: 23,50
C00: 23,23
D01, D78, D96, A16, A00: 22,23
QLVH - Biểu diễn nghệ thuật
27,75
QLVH - Tổ chức sự kiện văn hóa
19.75 [N00]
19,75 [C00]
19,75 [D01]
C00: 24,75
D01, D78, D96: 24,75
C00: 25,25
D01: 25,25
C00: 26,30
D01, D78, D96, A16, A00: 26,30
C00: 26,00
D01, A00: 26,00
C00: 26,75
D01, D78, D96, A16, A00: 25,75
C00: 26,13
D01, D78, D96, A16, A00: 25,13
Du lịch - Văn hóa du lịch
24,30 [C00]
21,30 [D01]
21,30 [D78]
C00: 25,50
D01, D78, D96: 24,50
C00: 26
D01: 25
C00: 26,20
D01, D78, D96, A16, A00: 25,20
C00: 22,75
D01, A00: 21,75
C00: 26,00
D01, D78, D96, A16, A00: 25,00
C00: 25,41
D01, D78, D96, A16, A00: 24,41
Du lịch - Lữ hành, Hướng dẫn DL
24,85 [C00]
21,85 [D01]
21,85 [D78]
C00: 26,50
D01, D78, D96: 25,50
C00: 26,75
D01: 25,75
C00: 26,70
D01, D78, D96, A16, A00: 25,70
C00: 25,50
D01, A00: 24,50
C00: 27,00
D01, D78, D96, A16, A00: 26,00
C00: 25,80
D01, D78, D96, A16, A00: 24,80
Du lịch - Hướng dẫn DL Quốc tế
21,25 [D01]
21,25 [D78]
21,25 [D96]
D01, D78, D96: 30,25
D01: 33
D01, D78, D96, A16, A00: 32,40
D01, A00: 29,00
D01, D78, D96, A16, A00: 31,85
D01, D78, D96, A16, A00: 31,40
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Trường Đại học văn hóa đào tạo những ngành gì?
Qua 45 năm [3/1/1975 – 3/1/2021] phát triển, Nhà trường đã đào tạo hơn 40 nghìn cán bộ thuộc 8 ngành chính: Quản lý Văn hóa, Bảo tàng học, Thông tin – Thư viện, Kinh doanh xuất bản phẩm, Văn hóa dân tộc thiểu số Việt nam, Văn hóa học, Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [có thể xem nội dung chi tiết 8 ngành ...
Đại học Văn Hóa khối gì?
Khối thi và điểm chuẩn của ngành Văn hóa học Là một ngành khoa học xã hội, Văn hóa học [mã ngành 7229040] sẽ xét tuyển các tổ hợp môn thuộc các khối C và D gồm: C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân. D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
VHH là trường gì?
Ngành Văn hóa học Văn hóa học [VHH] là khoa học nghiên cứu phức hợp về văn hóa. Chuyên ngành VHH của Trường Đại học Văn Hiến là môn học tích hợp, bao quát nhiều bộ môn nghiên cứu chuyên biệt về văn hóa có tính ứng dụng cao trong hoạt động nghề nghiệp.
Đại học Văn hóa Hà Nội học vẽ gì?
[ĐHVH] – Trường Đại học Văn hóa Hà Nội được thành lập năm 1959, là đơn vị đào tạo có quy mô tuyển sinh và chất lượng đào tạo hàng đầu về lĩnh vực Văn hóa, Nghệ thuật, Du lịch. Hiện tại, trường đang đào tạo gần 6000 sinh viên đại học chính quy, hơn 2000 học viên hệ vừa làm vừa học và gần 500 học viên sau đại học.