Các nguyên tố trong hóa học đều có ký hiệu riêng biệt giúp việc nghiên cứu, chế tạo và gọi tên được rút gọn cũng như dễ nhớ. Theo quy tắc của bảng tuần hoàn, mỗi ký hiệu là một tên gọi khác nhau, người học phải nhỡ rõ để sử dụng trong quá trình làm thí nghiệm, học tập thì mới đạt kết quả cao. Nhìn vào các từ viết tắt như M, D, N, Z, P,... bạn có hiểu đây là các chất gì không? Ý nghĩa của ký hiệu hóa học này là gì?
Ký hiệu M, D, N, Z, P, Iso, C trong hóa học là gì ?
Trước hết là ký hiệu M. M là viết tắt của khối lượng mol trong hóa học. Trong đó Mol là đơn vị đo lường diễn tả lượng chất có chứa 6.10^23 số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Mol được chia thành 2 loại: mol nguyên tử và mol phân tử. Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố có chứa NA nguyên tử của nguyên tố đó. Khối lượng mol của một chất được kí hiệu M là khối lượng của một mol chất được tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, có số trụ bằng nguyên tử khối hay phân tử khối.
Ký hiệu M, D, N, Z, P, Iso, C trong hóa học
Tiếp theo là ký hiệu D. Trong hóa học D là là kí hiệu của đơteri, một đồng vị của Hidro [hay ký hiệu là H].
N là ký hiệu của Nito, một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, có số nguyên tử bằng 7 và nguyên tử khối bằng 14. Ở điều kiện bình thường Nito là một chất khí không màu, không mùi, không vị, tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí.
Z là ký hiệu của số nguyên tử, hay còn gọi là số hiệu nguyên tử hay số thứ tự [chỉ vị trí thứ tự của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn], được xác định bằng số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó. Số hiệu nguyên tử thường được ghi phía dưới bên trái của ký hiệu nguyên tố hóa học.
P là ký hiệu của nguyên tố Photpho, cũng là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn, có số nguyên tử 15.
Ký hiệu Iso trong hóa học có nghĩa diễn đạt cho tên các hợp chất hữu cơ. Ngoài tiền tố Iso, còn có Neo.
C là ký hiệu của nguyên tố Cacbon, có số nguyên tử bằng 6, nguyên tử khối bằng 12. Cacbon là một nguyên tố phi kim có hóa trị 4 phổ biến, có nhiều dạng thù hình khác nhau, phổ biến nhất là 4 dạng thù hình gồm cacbon vô định hình, graphit, kim cương và Q-carbon.
Ngoài các ký hiệu hóa học viết tắt trên, một số nguyên tố hóa học khác bạn cũng nên tìm hiểu chẳng hạn như vàng, bạc, kim cương. Ký hiệu hóa học của vàng là Au, mang số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn. Ký hiệu hóa học của bạc là Ag và số hiệu nguyên tử là 47. Vậy than có ký hiệu hóa học là gì? Ký hiệu hóa học của kim cương và than có phải là C không?
Hiện nay có rất nhiều ứng dụng hỗ trợ giải bài tập hóa học, nếu chưa biết chọn ứng dụng nào, hãy tham khảo bài viết Giải bài tập Hóa Học trên điện thoại tại đây.
Khi bắt đầu làm quen với bộ môn hóa học, chúng ta sẽ bắt đầu làm quen, tìm hiểu các ký hiệu, tên viết tắt của các nguyên tố trong hóa học là gì. Để tìm hiểu các ký hiệu M, D, N, Z, P, Iso, C trong hóa học là gì? Bạn đọc tham khảo tiếp bài viết dưới đây của Taimienphi.vn.
Bài ca hóa trị đầy đủ dễ nhớ 1g bằng bao nhiêu ml Bảng Tuần hoàn các nguyên tố hóa học đầy đủ nhất Periodic Table Classic - Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học Nhập công thức hóa học trong bảng tính Excel Các trường Đại học khối B và điểm chuẩn
Nguyên tố Hóa Học do có cùng số proton nên cùng số electron vì thế tính chất hóa học của nguyên tố hóa học sẽ có sự tương đồng với nhau. Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 ký hiệu hóa học duy nhất. Ký hiệu này do tổ chức quốc tế quy ước và thông thường thì chúng ta lấy từ 1 tới 2 chữ cái ở đầu tên nguyên tố được phiên âm bằng tiếng Anh, tiếng La tinh hoặc sử dụng các tiếng khác như tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nga . . .
Cách biết một ký hiệu hóa học của một nguyên tố bắt đầu bằng chữ cái in hoa như Kali ký hiệu là K, Hidro ký hiệu là H. Nếu sau chữ cái đầu tiên vẫn còn sử dụng tiếp những chứ cái khác để đặt ký hiệu hóa học của một nguyên tố thì ta dùng chứ thường như Nhôm[Aluminium] nên có ký hiệu là Al, Natrium ký hiệu là Na . . . Hiện nay, khoa học ngày càng phát triển và con người chúng ta đã tìm ra được nhiều nguyên tố Hóa Học khác nhau và dựa trên khác nhau về số protom trong hạt nhân nguyên tử mà nhà khoa học Mendeleev đã hệ thống, sắp xếp lại những nguyên tố đó thành bảng tuần hoàn gọi là Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa Học.
Trong bảng tuần hoàn hiện đang có 118 nguyên tố hóa học khác nhau được phân chia thành nhiều nhóm khác nhau
Nhóm Kim loại thì có Nhóm kim loại kiềm, Nhóm kim loại kiềm thổ, Nhóm kim loại B, Nhóm kim loại chuyển tiếp . . .
Nhóm phi kim có Nhóm Halogen
Nhóm khí hiếm
Ngoài ra còn có họ Lantan, họ Actini là những nguyên tố phóng xạ
3. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử
Vì khối lượng của một nguyên tử rất là nhỏ nên tổ chức đo lường thế giới lấy khối lượng của 1 nguyên tử cácbon làm đơn vị của nguyên tử khối. Tên gọi là đơn vị cácbon. Ký hiệu đvC Do mỗi nguyên tố khác nhau về số proton nên chúng sẽ có khối lượng nguyên tử khác nhau
Đơn vị khối lượng nguyên tử cũng được ký hiệu là u
Trong hệ đo lường quốc tế ta có:1u = 1/NA [gam] = 1/[1000 NA] kg
NA hay còn gọi số Avogadro là số lượng nguyên tử có trong 12gam đồng vị Cacbon 12C hay còn gọi là số nguyên tử có trong 1 mol chất. Số Avogadro có đơn vị là 1/mol hay mol−1. Như vậy thì với cách tình trên ta có C = 12 đvC H = 1 đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC Na = 23 đvC K = 39 đvC
. . . .
4. Nguyên tố Hóa Học phải nhớ
Học hóa học phải nhớ ký hiệu nguyên tố Hóa học
Để học tốt môn Hóa Học việc đầu tiên chúng ta phải nhớ được những nguyên tố Hóa Học cần thiết nhất vì trong phương trình phản ứng hóa học có ký hiệu nguyên tố hóa học, trong tính toán chúng ta cung cần phải biết được ký hiệu hóa học của nguyên tố để làm bài. Do vậy, ký hiệu nguyên tố Hóa Học là thiết yếu nhất, yêu cầu không thể không nhớ. Trước tiên, chúng ta cần phải thuộc những nguyên tố cơ bản nhất theo lộ trình như sau
Buổi 1 cần học những gì?
Nguyên tố kim loại
Kali - [K] Khối lượng: 39 Natri - [Na] Khối lượng: 23 Bari - [Ba] Khối lượng: 137 Canxi - [Ca] Khối lượng: 40
Magie - [Mg] Khối lượng: 24
Nguyên tố phi kim
Flo - [F] Khối lượng: 19 Clo - [Cl] Khối lượng: 35,5
Iốt - [I] Khối lượng: 127
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Vậy các nguyên tố hoá học là gì, có ký hiệu như thế nào và nguyên tử khối của chúng bằng bao nhiêu? chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.
Nguyên tố hoá học là gì? Bảng ký hiệu, nguyên tử khối và bài tập thuộc phần: Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
I. Nguyên tố hoá học là gì?
- Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Số proton trong hạt nhân là đặc trưng của nguyên tố.
- Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học có tính chất hoá học như nhau
II. Ký hiệu hoá học của các nguyên tố
- Mỗi nguyên tố hoá học thường được biểu diễn ngắn gọn bằng 1 hoặc 2 chữ cái [chữ cái đầu viết hoa], gọi là ký hiệu hoá học của nguyên tố, ví dụ:
Ký hiệu hoá học của Nguyên tố Hiđro là H, nguyên tố Canxi là Ca, nguyên tố Cacbon là C,...
- Theo quy ước, mỗi ký hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó, ví dụ: Muốn chỉ 2 nguyên tử của Hidro ta viết 2H.
* Bảng ký hiệu hoá học các nguyên tố Tiếng Anh và Tiếng Việt
Tên tiếng Anh | Tên Tiếng Việt | Ký hiệu nguyên tố | Số proton |
actinium | actini | Ac | 89 |
americium | americi | Am | 95 |
stibium | antimon | Sb | 51 |
argonum | agon | Ar | 18 |
arsenicum | asen | As | 33 |
astatium | astatin | At | 85 |
baryum | bari | Ba | 56 |
berkelium | berkeli | Bk | 97 |
beryllium | berylli | Be | 4 |
bismuthum | bitmut | Bi | 83 |
bohrium | bohri | Bh | 107 |
borum | bo | B | 5 |
bromum | brôm | Br | 35 |
carboneum | cacbon | C | 6 |
cerium | xeri | Ce | 58 |
caesium | xêzi | Cs | 55 |
stannum | thiếc | Sn | 50 |
curium | curium | Cm | 96 |
darmstadtium | darmstadti | Ds | 110 |
kalium | kali | K | 19 |
dubnium | dubni | Db | 105 |
nitrogenium | nitơ | N | 7 |
dysprosium | dysprosi | Dy | 66 |
einsteinium | einsteini | Es | 99 |
erbium | erbi | Er | 68 |
europium | europi | Eu | 63 |
fermium | fermi | Fm | 100 |
fluorum | flo | F | 9 |
phosphorus | phốtpho | P | 15 |
francium | franxi | Fr | 87 |
gadolinium | gadolini | Gd | 64 |
gallium | galli | Ga | 31 |
germanium | germani | Ge | 32 |
hafnium | hafni | Hf | 72 |
hassium | hassi | Hs | 108 |
helium | heli | He | 2 |
aluminium | nhôm | Al | 13 |
holmium | holmi | Ho | 67 |
magnesium | magiê | Mg | 12 |
chlorum | clo | Cl | 17 |
chromium | crom | Cr | 24 |
indium | indi | In | 49 |
iridium | iridi | Ir | 77 |
iodum | iốt | I | 53 |
cadmium | cadmi | Cd | 48 |
californium | californi | Cf | 98 |
cobaltum | coban | Co | 27 |
krypton | krypton | Kr | 36 |
silicium | silic | Si | 14 |
oxygenium | ôxy | O | 8 |
lanthanum | lantan | La | 57 |
laurentium | lawrenci | Lr | 103 |
lithium | liti | Li | 3 |
lutetium | luteti | Lu | 71 |
manganum | mangan | Mn | 25 |
cuprum | đồng | Cu | 29 |
meitnerium | meitneri | Mt | 109 |
mendelevium | mendelevi | Md | 101 |
molybdaenum | molypden | Mo | 42 |
neodymium | neodymi | Nd | 60 |
neon | neon | Ne | 10 |
neptunium | neptuni | Np | 93 |
niccolum | niken | Ni | 28 |
niobium | niobi | Nb | 41 |
nobelium | nobeli | No | 102 |
plumbum | chì | Pb | 82 |
osmium | osmi | Os | 76 |
palladium | paladi | Pd | 46 |
platinum | bạch kim | Pt | 78 |
plutonium | plutoni | Pu | 94 |
polonium | poloni | Po | 84 |
praseodymium | praseodymi | Pr | 59 |
promethium | promethi | Pm | 61 |
protactinium | protactini | Pa | 91 |
radium | radi | Ra | 88 |
radon | radon | Rn | 86 |
rhenium | rheni | Re | 75 |
rhodium | rhodi | Rh | 45 |
roentgenium | roentgeni | Rg | 111 |
hydrargyrum | thủy ngân | Hg | 80 |
rubidium | rubidi | Rb | 37 |
ruthenium | rutheni | Ru | 44 |
rutherfordium | rutherfordi | Rf | 104 |
samarium | samari | Sm | 62 |
seaborgium | seaborgi | Sg | 106 |
selenium | selen | Se | 34 |
sulphur | lưu huỳnh | S | 16 |
scandium | scandi | Sc | 21 |
natrium | natri | Na | 11 |
strontium | stronti | Sr | 38 |
argentum | bạc | Ag | 47 |
tantalum | tantali | Ta | 73 |
technetium | tecneti | Tc | 43 |
tellurium | telua | Te | 52 |
terbium | terbi | Tb | 65 |
thallium | tali | Tl | 81 |
thorium | thori | Th | 90 |
thulium | thuli | Tm | 69 |
titanium | titan | Ti | 22 |
uranium | urani | U | 92 |
vanadium | vanadi | V | 23 |
calcium | canxi | Ca | 20 |
hydrogenium | hiđrô | H | 1 |
wolframium | volfram | W | 74 |
xenon | xenon | Xe | 54 |
ytterbium | ytterbi | Yb | 70 |
yttrium | yttri | Y | 39 |
zincum | kẽm | Zn | 30 |
zirconium | zirconi | Zr | 40 |
aurum | vàng | Au | 79 |
ferrum | sắt | Fe | 26 |
III. Nguyên tử khối của nguyên tố hoá học
- Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ
- Khối lượng nguyên tử C bằng 1,9926.10-23 g
- Quy ước: lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon [đvC], kí hiệu là u
- Dựa theo đơn vị này để tính khối lượng nguyên tử
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
- Có thể so sánh độ nặng nhẹ giữa các nguyên tố bằng việc lập tỉ số giữa các nguyên tử khối:
° Nếu lớn hơn 1: nặng hơn
° Nếu nhỏ hơn 1: nhẹ hơn
° Nếu bằng 1: bằng nhau
* Ví dụ: Giữa nguyên tử oxi và photpho, nguyên tử nào nhẹ hơn:
Ta lập tỉ số ⇒ nguyên tử oxi nhẹ hơn photpho
- Mỗi nguyên tố đều có nguyên tử khối riêng biệt nên có thể xác định nguyên tố thông qua nguyên tử khối.
* Bảng nguyên tử khối [khối lượng nguyên tử] của các nguyên tố hóa học
Tên Nguyên tố | Ký hiệu hoá học | Số proton | Nguyên tử khối |
Hiđro | H | 1 | 1 |
Heli | He | 2 | 4 |
Liti | Li | 3 | 7 |
Beri | Be | 4 | 9 |
Bo | B | 5 | 11 |
Cacbon | C | 6 | 12 |
Nitơ | N | 7 | 14 |
Oxi | O | 8 | 16 |
Flo | F | 9 | 19 |
Neon | Ne | 10 | 20 |
Natri | Na | 11 | 23 |
Magie | Mg | 12 | 24 |
Nhôm | Al | 13 | 27 |
Silic | Si | 14 | 28 |
Photpho | P | 15 | 31 |
Lưu huỳnh | S | 16 | 32 |
Clo | Cl | 17 | 35,5 |
Argon | Ar | 18 | 39,9 |
Kali | K | 19 | 39 |
Canxi | Ca | 20 | 40 |
Crom | Cr | 24 | 52 |
Mangan | Mn | 25 | 55 |
Sắt | Fe | 26 | 56 |
Đồng | Cu | 29 | 64 |
Kẽm | Zn | 30 | 65 |
Brom | Br | 35 | 80 |
Bạc | Ag | 47 | 108 |
Bari | Ba | 56 | 137 |
Thuỷ ngân | Hg | 80 | 201 |
Chì | Pb | 82 | 207 |
IV. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- Cho đến nay, đã có hơn 110 nguyên tố hóa học. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm gần nửa khối lượng vỏ Trái Đất.
V. Bài tập về Nguyên tố hoá học
Bài 3 trang 20 SGK hoá 8: a] Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b] Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
* Lời giải bài 3 trang 20 SGK hoá 8:
a] Ý nghĩa của các cách viết:
2C ⇔ hai nguyên tử cacbon
5O ⇔ năm nguyên tử oxi
3Ca ⇔ ba nguyên tử canxi
b] Dùng ký hiêu hoá học diễn tả
ba nguyên tử nitơ ⇔ 3N
bảy nguyên tử canxi ⇔ 7Ca
bốn nguyên tử natri ⇔ 4Na
Bài 4 trang 20 SGK hoá 8: Lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?
* Lời giải bài 4 trang 20 SGK hoá 8:
- Lấy khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon.
- Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
Bài 5 trang 20 SGK hoá 8: Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
a] nguyên tử cacbon
b] nguyên tử lưu huỳnh
c] nguyên tử nhôm
* Lời giải bài 5 trang 20 SGK hoá 8:
♦ Nguyên tử magie [Mg]:
- Nặng hơn bằng lần nguyên tử cacbon [C]
- Nhẹ hơn bằng lần nguyên tử lưu huỳnh[S]
- Nhẹ hơn bằng lần nguyên tử nhôm [Al]
Bài 6 trang 20 SGK hoá 8: Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
* Lời giải bài 6 trang 20 SGK hoá 8:
- Nguyên tử khối của N = 14 đvC
⇒ Nguyên tử khối của X = 2 x 14 = 28 [đvC]
- Vậy X là nguyên tố silic [Si]
Bài 7 trang 20 SGK hoá 8: a] Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b] Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,324.10-23g. B. 6,023.10-23g.
C. 4,482.10-23g. D. 3,990.10-23g.
* Lời giải bài 7 trang 20 SGK hoá 8:
a] Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23 [g] và bằng 12 đvC.
⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là: 1đvC = =1,66.10-24
b] Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon
MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g. ⇒ Đáp án: C.4,482.10-23g.
Nguyên tố hoá học, bảng ký hiệu, nguyên tử khối và bài tập - Hóa 8 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 8 và giải bài tập Hóa 8 gồm các bài Soạn Hóa 8 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 8 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 8. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.