Bonjour, madame nghĩa là gì

KHẨU NGỮ TIẾNG PHÁP
THƯỜNG DÙNG

EXPRESSIONS ORALES EN
FRANÇAIS

Bài 1
Bonjour!
Xin chào!

Tất cả đều bắt đầu từ Bonjour! Các cuộc gặp

1

gỡ mỗi ngày, những người mới gặp nhau lần đầu
cũng dùng câu chào này. Khi bạn gặp gỡ người khác
bạn nói Bonjour!, nó không chỉ có ý nghĩa là Xin
chào mà còn biểu thị Chúc buổi sáng tốt lành.
Nếu là vào ban ngày, bạn có thể dùng lời chào
Bonjour!

Cách phát âm
Bonjour!/ Bông giua/
Bon /Bông/
on /ông/ đầu lưỡi hơi cách xa lợi, ngạc mềm hạ
xuống, hai môi thành hình tròn, luồng hơi từ khoang
mũi và khoang miệng đồng thời đi ra ngoài. Nguyên
âm này gọi là nguyên âm mũi .
Jour/ Giua/
ou /u/ lưỡi co về phía sau, phần trước lưỡi hạ
xuống, môi miệng thành hình tròn, có xu hướng chu
về phía trước!

2

Âm /u/ trong tiếng Việt khi phát âm môi chỉ hơi
đưa về phía trước, do đó âm [u] này của tiếng Pháp
không giống [u] trong tiếng Việt, [u] của tiếng Pháp
nhất định phải dùng lực chu môi về phía trước.
r /g/ đầu lưỡi hạ thấp xuống răng. Phần sau lưỡi
gần tiếp xúc với ngạc cứng, lưỡi con hạ xuống,
luồng hơi xuất phát từ khoang ngực, đi qua lưỡi con,
lưỡi con chấn động, phát ra âm thanh.

Hiểu biết
Trọng điểm: không nên tiếp kiệm lời nói, hãy
nói với mọi người Bonjour!
Khi đối phương nói với bạn Bonjour, bạn
không nên chẳng nói chẳng rằng, hãy trả lời đối
phương là Bonjour!. Đó là phép lịch sự thông
thường nên có.

Thực hành

3

Chào hỏi mọi người. Đối với người quan hệ
không thân thiết lắm, có thể thêm madame
[mademoiselle, monsieur] vào sau Bonjour; đối với
người mình có quan hệ thân thiết thêm họ của người
đó vào sau Bonjour.
Bonjour,.
1, madame/ma đam/: bà

2,

mademoiselle/mát

moa den/ : cô
3, monsieur/mơ xi ơ/:ông

4, Antoine /Ăng toan/:

bạn Antoine
Đáp án:
1, Bonjour, madame.

3, Bonjour,

monsieur.
2, Bonjour, mademoiselle.

4, Bonjour,

Antoine.

Quen tay hay việc
1. Khi chào nhân viên phục vụ hoặc nhân viên

4

bán hàng
Bonjour. Un café, sil vous plait.
/Bông giua. Anh ca phê, xin vu p-le/
Xin chào, cho tôi một cốc cà phê.
Un: một [cốc] sil vous plaît: làm ơn, xin vui lòng
[xem bài 12].
Khi ở cửa hàng quen cũng nên chào hỏi, đây là
phép lịch sự thông thường.
2. Khi chào người lần đầu tiên gặp mặt
Sébestien: Marc. Emi.

Sebestien: Đây là

Marc, đây là Emi.
Marc: Bonjour.
Emi: Bonjour.

Marc: Xin chào!
Emi: Xin chào!

Nếu là người trẻ tuổi, lần đầu gặp mặt nói
Bonjour là được rồi. Quá trang trọng có thể khiến đối
phương ngại ngần.

5

Tình huống mở rộng
1. Khi muốn nói  Chúc buổi tối vui vẻ
Bonsoir!/ bông xoa/: Buổi tối vui vẻ!
Đây là lời chào, lời thăm hỏi dùng từ khi mặt
trời lặn đến lúc trước khi đi ngủ.
2. Khi hỏi thăm một người rất thân thiết với
mình
Salut Marc! /Xa luy Mac/: Ây, Marc!
Salut: sử dụng giữa những người có quan hệ
thân thiết với nhau, từ thay thế cho Bonjour hoặc
Bonsoir.

Bài 2
Vous allez bien?
Mọi việc đều tốt cả chứ?

6

Khi gặp người mà mình không thân thiết lắm,
nói câu Bonjour, vous allez bien? có thể làm quan
hệ giữa ta và người đó thêm khăng khít, rút ngắn
khoảng cách giữa hai người. Vous allez bien? Là
lời hỏi thăm đối phương về tình hình sức khoẻ và mọi
mặt cuộc sống.

Cách phát âm
Vous allez bien?/Vu da lê biêng?/
Vous allez/ Vu da lê/
v [v] Răng trên đặt trên môi dưới.
l [l] Đầu lưỡi để phía trên lợi và răng trên.
Vous [vu] và allez [ale] liền nhau phát âm là
[vu-za-le].
Bien/Biêng/
ien /iêng/

7

Âm này có hai âm tố. [i] khi phát âm đầu lưỡi để
sát lợi, thân lưỡi áp sát ngạc cứng, [êng] khi phát âm,
đầu lưỡi sát lợi. Phần lưỡi trước hơi cao, miệng dẹt,
ngạc mềm hạ xuống làm luồng hơi từ khoang miệng
và khoang mũi đồng thời ra ngoài.

Hiểu biết
1, Từ vựng
Vous : ông, ngài, bà, cô [đại từ]
allez : hình thức biến vị của aller, trong trường
hợp này dùng để nói về tình trạng sức khỏe.
bien: tốt, khỏe
2, Trọng tâm:
Đối với người mà mình có quan hệ thân thiết có thể
nói Tu vas bien? /Tuy va biêng/ hoặc ça va? /xa va/
[Bạn có khỏe không?]
Đối với người không thân thiết lắm nói Vous
allez bien? Nhưng đối với những người thân thiết

8

như bạn bè, người thân, đồng nghiệp ta dùng: Tu
vas bien?, ça va?

Nhập gia tuỳ tục
Nếu quan hệ thân thiết dùng tu!
Trong tiếng Pháp, đại từ tương đương với tiếng
Anh có hai từ: vous và tu. Vous tương đương
với từ ngài, ông, bà trong tiếng Việt, biểu hiện sự
tôn trọng, sử dụng với người mới quen, quan hệ
chưa thân thiết. Tu tương đương với từ bạn,
được dùng phổ biến hơn vous, sử dụng khi hai
người quan hệ đã thân thiết. Sự khác biệt giữa 2 đại
từ nhân xưng ngôi thứ hai này không phải ở sự trang
trọng mà ở mức độ thân mật giữa hai người.

Thực hành
Dựa vào sự khác biệt về quan hệ thân thiết và
không thân thiết lắm, hãy hỏi thăm tình hình sức

9

khoẻ của những người sau.
Bonjour, ..,..?
1, Ông Hugo sống cùng khu chung cư.
2, Bạn Cosette.
3, Nhân viên bán hàng trong tiệm bánh bao bạn
thường mua.
Đáp án:
1, Bonjour, monsieur Hugo. Vous allez bien?
2, Bonjour, Cosette. Tu vas bien? [ça va?]
3, Bonjour, madame. Vous allez bien?

Quen tay hay việc
Khi mọi việc tốt đẹp, bạn muốn nói OK.
- ça va comme ça?/ xa va com xa?/ - ça va./ xa
va /
Thế này có được không?

10

Được
Comme ça: thế này
- À 6 heures, ça va?/ A xi dơ, xa va? /

- ça

va./ xa va /
6 giờ được không?

OK

- à: tại thời gian; địa điểm
- à  heure [s]: lúc giờ

Tình huống mở rộng
1. Trả lời khi đối phương hỏi Vous allez bien?
Très bien, merci. Et vous?/ The biêng, méc xi. Ê
vu ?
Rất tốt, cảm ơn. Ngài thì thế nào?
Très / Thè /: rất;
Merci / méc xi/ : cảm ơn [xem bài 4];
Et / ê /: và, còn

11

2. Trả lời khi đối phương hỏi Tu vas bien?
Très bien, merci. Et toi?
/ Th  re biêng, méc xi. Ê toa ? /
Rất tốt, cảm ơn. Bạn thì thế nào?
- Toi / toa / : bạn
3. Trả lời khi đối phương hỏi ça va?
ça va. Et toi? / Xa va, ê toa /
Rất tốt. Còn bạn thì sao?

Bài 3
Au revoir
Tạm biệt [hẹn gặp lại]

Khi chia tay nhau, mặc dù thời gian chia tay
nhau không dài, vẫn có thể nói Au revoir thể hiện

12

mong muốn gặp lại.
Revoir có nghĩa là hẹn gặp lại, kể cả khi biết
rằng không có cơ hội gặp lại cũng vẫn nói Au
revoir! chỉ là muốn nói tạm biệt. Đây cũng là tình
cảm thông thường của con người.

Cách phát âm
Au revoir/ Ô gơ voa /
Au
Au [ô]: lưỡi co về phía sau, môi đột ngột chu ra
thành hình tròn.
So với [ô] trong tiếng Việt , cơ lưỡi căng hơn.
Revoir/ Gơ voa /
r [g] cách phát âm xem bài 1.
v [v] răng trên hạ xuống môi dưới.

Hiểu biết

13

Trọng tâm: Tạm biệt, hẹn mai gặp lại
Khi nói Au revoir, cũng có khi nói:
Au revoir. À demain.
/ Ô gơ voa. A đơ manh /
Giống như tiếng Việt nói tạm biệt, hẹn mai gặp
lại, đằng sau Au revoir có thể thêm thời gian lần
gặp sau.

Nhập gia tuỳ tục
Bon alors, au revoir/ Bông a lo, ô gơ voa /
Khi đang nói chuyện, cũng không nên đột nhiên
nói Au revoir. Do vậy, để cuộc đàm thoại lắng
xuống, thông thường trước khi nói Au revoir, ta
thường nói Bon alors, từ này có nghĩa là  thế nhé,
vậy nhé .

Thực hành

14

Lúc tạm biệt ta thường dùng Au revoir cộng với
thời gian lần sau gặp mặt để xác nhận lại thời gian
gặp mặt sau.
Au revoir.
1, À tout à lheure / A tu ta lơ /: hẹn lát nữa gặp
lại
2, À demain / A đơ manh /: hẹn mai gặp lại
3, À lundi / A lo đi / : hẹn thứ 2 gặp lại
4, À bientôt / A biêng tô / : hẹn sớm gặp lại
Đáp án: 1, Au revoir. A tour à lheure.
2, Au revoir. A demain.
3, Au revoir. A lundi.
4, Au revoir. A bientôt.

Quen tay hay việc
Khi bạn muốn nói Tôi ra ngoài đây  hoặc Đi
cẩn thận nhé.

15

Au revoir, Fabienne: Tôi ra ngoài đây , Fabienne.
Au revoir, Patrice: Đi cẩn thận nhé, Patrice.
Khi nói Tôi về rồi hoặc Bạn về rồi, nếu thời
điểm đó là lúc hoàng hôn, tiếng Pháp phải dùng
Bonsoir: chào buổi tối.

Tình huống mở rộng
Khi tạm biệt, muốn thêm lời chúc:
1, Tạm biệt vào buổi sáng
Bonne journée!/ Bon giuốc nê / Chúc một ngày
tốt lành!
2, Tạm biệt vào buổi chiều
Bon après-midi!/Bông náp pre mi đi/Chúc buổi
chiều tốt lành!
3, Tạm biệt vào buổi tối
Bonne soirée!/ Bon xoa ghê / Chúc buổi tối vui
vẻ!

16

4, Nói lời chúc với người sắp đi du lịch
Bon voyage!/ Bông voi a zờ / : Chúc du lịch vui
vẻ!
Bon [Bonne] / Bông [Bon] /: tốt, vui vẻ;
journée / giuốc nê /: một ngày;
après-midi / áp ghe mi đi /: buổi chiều;
soirée / xoa ghê / : buổi tối;
voyage / voi a giơ / chuyến du lịch.

Bài 4
Merci!
Cảm ơn

Im lặng không nói không rằng thì không thể biểu
đạt được ý cảm ơn. Do đó, phải từ đáy lòng mình nói

17

câu Merci!. Merci chính là thuốc xúc tác làm quan hệ
giữa người với người ngày càng khăng khít.

Cách phát âm
Merci!/ Méc xi/
Mer
e [e] miệng mở rộng, đầu lưỡi chạm răng dưới,
phần phía trước lưỡi hơi cao lên, miệng dẹt, không
được tròn môi.
r [ g] phát âm xem bài 1.
Ci / xi /
ci [xi]: phát âm / xi/
Khi phát âm [x], đầu lưỡi chạm răng dưới, phần
trước lưỡi hướng lên ngạc cứng, luồng hơi từ khe
hẹp giữa phần trước lưỡi và ngạc mềm đi ra. Chú ý
khi phát âm [xi] không được phát âm thành âm [si]
của tiếng Việt.

18

Hiểu biết
Trọng tâm: sau Merci có thể thêm một số từ tu
sức
Nếu chỉ nói Merci, có lẽ không thể biểu thị hết
được lòng biết ơn sâu sắc, do đó có thể thêm một số
từ tu sức vào sau Merci. Ví dụ:
Merci beaucoup! / Méc xi bô cu /: Vô cùng
cảm ơn!
Merci. Cest gentil / Méc xi. Xe zengtin /:
Cảm ơn, ngài thật tốt quá!

Nhập gia tuỳ tục
Người Pháp có chú trọng lễ nghi không?
Khi người Pháp đi vào hoặc đi ra, thường để tay
lên cửa, để cửa không bị đóng ngay, để cho người
đằng sau đi qua. Khi đó, nhất định phải nói
Merci !

19

Thực hành
Khi nói Merci không biểu đạt được hết lòng
biết ơn, sau merci ta có thể thêm các từ biểu đạt khác
nữa.
1. Cảm ơn.
2. Vô cùng cảm ơn.
3. Cảm ơn, ngài tốt quá.
Đáp án:

1. Merci
2. Merci beaucoup!
3. Merci. Cest gentil.

Quen tay hay việc
1. Khi tiếp nhận đề nghị của người khác.
- Si vous voulez, je peux vous aider
/ xi vu vu lê, giơ pơ vu dét đê/

20

Chủ Đề