Bài tập lý 10 bài 3 trang 87
Phương pháp giải:Em đọc các thông tin, dựa vào 4 hình thức thực hiện pháp luật để phân tích: Show - Trường hợp a. Chị T Sử dụng pháp luật - Trường hợp b. Chủ tịch ủy ban nhân dân N đã Áp dụng pháp luật - Trường hợp c. Công ty của anh P luôn chủ động thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh. => Công ty của anh P đã tuân thủ pháp luật \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {CB} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} - \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AD} - \overrightarrow {CD} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DC} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AC} \end{array}\) (luôn đúng)
Ta có: \(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {DA} = (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} ) + (\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} )\\ = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 \end{array}\) Chú ý khi giải +) Hiệu hai vecto chung gốc: \(\overrightarrow {AB} - \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} \) (suy ra từ tổng \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} \)) +) Với 4 điểm A, B, C, D bất kì ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {AA} = \overrightarrow 0 \) Giải bài tập trang 87, 88 SGK Đại số 10: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn là tài liệu tham khảo giúp các em ôn luyện, củng cố các kiến thức giải Toán. Sau đây mời các em cùng tham khảo chi tiết và tải về lời giải chi tiết dưới đây nhé.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 87, 88 SGK Đại số 10: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn Bài 1 trang 87 SGK Đại số lớp 10Tìm các giá trị x thỏa mãn điều kiện của mỗi bất phương trình sau: Hướng dẫn giải Điều kiện xác định của phân thức là Điều kiện xác định của căn thức là là Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Bài 2 trang 88 SGK Đại số lớp 10Chứng minh các bất phương trình sau vô nghiệm. %7B%7Bx%7D%5E%7B2%7D%7D%2B%5Csqrt%7Bx%2B8%7D%5Cle%20-3) %5Csqrt%7B1%2B2%7B%7B%5Cleft(%20x-3%20%5Cright)%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%2B%5Csqrt%7B5-4x%2B%7B%7Bx%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%3C%5Cfrac%7B3%7D%7B2%7D%3B) %5Csqrt%7B1%2B%7B%7Bx%7D%5E%7B2%7D%7D%7D-%5Csqrt%7B7%2B%7B%7Bx%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%3E1%3B) Hướng dẫn giải Sử dụng phương pháp đánh giá đa thức. Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
![\begin{align} & \sqrt{1+2{{\left( x-3 \right)}{2}}}\ge 1,\forall x\in \mathbb{R} \ & \sqrt{5-4x+{{x}{2}}}=\sqrt{1+{{\left( x-2 \right)}{2}}}\ge 1,\forall x\in \mathbb{R} \ & \Rightarrow \sqrt{1+2{{\left( x-3 \right)}{2}}}+\sqrt{5-4x+{{x}^{2}}}\ge 2,\forall x\in \mathbb{R} \ \end{align}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Balign%7D%0A%0A%26%20%5Csqrt%7B1%2B2%7B%7B%5Cleft(%20x-3%20%5Cright)%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%5Cge%201%2C%5Cforall%20x%5Cin%20%5Cmathbb%7BR%7D%20%5C%5C%0A%0A%26%20%5Csqrt%7B5-4x%2B%7B%7Bx%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%3D%5Csqrt%7B1%2B%7B%7B%5Cleft(%20x-2%20%5Cright)%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%5Cge%201%2C%5Cforall%20x%5Cin%20%5Cmathbb%7BR%7D%20%5C%5C%0A%0A%26%20%5CRightarrow%20%5Csqrt%7B1%2B2%7B%7B%5Cleft(%20x-3%20%5Cright)%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%2B%5Csqrt%7B5-4x%2B%7B%7Bx%7D%5E%7B2%7D%7D%7D%5Cge%202%2C%5Cforall%20x%5Cin%20%5Cmathbb%7BR%7D%20%5C%5C%0A%0A%5Cend%7Balign%7D) Mệnh đề sai ∀x ∈ R. Bất phương trình vô nghiệm.
Bài 3 trang 88 SGK Đại số lớp 10Giải thích vì sao các cặp bất phương trình sau tương đương?
Hướng dẫn giải Khi sử dụng các phép biến đổi tương đương ta nhận được các bpt tương đương. Các phép biến đổi tương đương gồm: + Cộng hoặc trừ hai vế của BPT với cùng một biểu thức: %3C%5Cmathrm%7BQ%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%20%5CLeftrightarrow%20%5Cmathrm%7BP%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%2B%5Cmathrm%7Bf%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%3C%5Cmathrm%7BQ%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%2B%5Cmathrm%7Bf%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)) + Nhân hoặc chia hai vế của BPT với cùng một biểu thức khác %3C%20Q(x)%20%5CLeftrightarrow%20P(x)%20%5Ccdot%20f(x)%3C%20Q(x)%20%5Ccdot%20f(x)) nếu f(x)>0 %3C%5Cmathrm%7BQ%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%20%5CLeftrightarrow%20%5Cmathrm%7BP%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%20.%20%5Cmathrm%7Bf%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%3E%5Cmathrm%7BQ%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%20.%20%5Cmathrm%7Bf%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)) nếu %3C0) + Nâng lên lũy thừa bậc chẵn của BPT có cả hai vế đều dương %3C%5Cmathrm%7BQ%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%20%5CLeftrightarrow%20%5Cmathrm%7BP%7D%5E%7B2%20%5Cmathrm%7Bn%7D%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%3C%5Cmathrm%7BQ%7D%5E%7B2%20%5Cmathrm%7Bn%7D%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)) + Nâng lên lũy thừa bậc lẻ cả hai vế của BPT %3C%5Cmathrm%7BQ%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%20%5CLeftrightarrow%20%5Cmathrm%7BP%7D%5E%7B2%20%5Cmathrm%7Bn%7D%2B1%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%3C%5Cmathrm%7BQ%7D%5E%7B2%20%5Cmathrm%7Bn%7D%2B1%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)) + Khai căn bậc hai của BPT có cả hai vế đều dương: %3C%5Cmathrm%7BQ%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%20%5CLeftrightarrow%20%5Csqrt%7B%5Cmathrm%7BP%7D%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)%3C%5Csqrt%7B%5Cmathrm%7BQ%7D%7D(%5Cmathrm%7Bx%7D)) Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
2x + 1 > 0 ∀x ∈ D. Nhân hai vế bất phương trình thứ hai. Vậy bất phương trình tương đương. Bài 4 trang 88 SGK Đại số lớp 10Giải các phương trình sau
Hướng dẫn giải Biến đổi biểu thức bằng các phép cộng trừ nhân chia đa thức thông thường. Đáp án và hướng dẫn giải bài 4: a) ![\begin{align} & \frac{3x+1}{2}-\frac{x-2}{3}-\frac{1-2x}{4}0 \ & \Leftrightarrow 12\left[ \frac{3x+1}{2}-\frac{x-2}{3}-\frac{1-2x}{4} \right]0 \ \end{align}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Balign%7D%0A%20%20%26%20%5Cfrac%7B3x%2B1%7D%7B2%7D-%5Cfrac%7Bx-2%7D%7B3%7D-%5Cfrac%7B1-2x%7D%7B4%7D%3C0%20%5C%5C%20%0A%20%26%20%5CLeftrightarrow%2012%5Cleft%5B%20%5Cfrac%7B3x%2B1%7D%7B2%7D-%5Cfrac%7Bx-2%7D%7B3%7D-%5Cfrac%7B1-2x%7D%7B4%7D%20%5Cright%5D%3C0%20%5C%5C%20%0A%5Cend%7Balign%7D) <=> 6(3x + 1) – 4(x – 2) – 3(1 – 2x) < 0 <=> 20x + 11 < 0 <=> 20x < – 11 <=> x < -11/20
<=> 2x2 + 5x – 3 – 3x + 1 ≤ x2 + 2x – 3 + x2 – 5 <=> 0x ≤ -6. Vậy bất phương trình vô nghiệm. Bài 5 trang 88 SGK Đại số lớp 10Giải các hệ bất phương trình Hướng dẫn giải Thực hiện giải từng bất phương trình sau đó kết hợp nghiệm của các bất phương trình đã giải. Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:
<=> x < 22/7 (8x + 3)/2 < 2x + 5 <=> 4x – 2x < 5 – 3/2 <=> x < 7/4 Tập nghiệm của hệ bất phương trình: %5Ccap%20%5Cleft(%20-%5Cinfty%20%3B%5Cfrac%7B7%7D%7B4%7D%20%5Cright)%3D%5Cleft(%20-%5Cinfty%20%3B%5Cfrac%7B7%7D%7B4%7D%20%5Cright))
<=> x > 7/39 %3C%5Cfrac%7B3x-14%7D%7B2%7D%5CLeftrightarrow%20x%3C%202) Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: %5Ccap%20%5Cleft(%20-%5Cinfty%20%3B2%20%5Cright)%3D%5Cleft(%20%5Cfrac%7B7%7D%7B39%7D%3B2%20%5Cright)) ------ Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập trang 87, 88 SGK Đại số 10: Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 10 nhé. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu thêm tới các bạn học sinh tài liệu Toán lớp 10, Ngữ Văn 10, Tiếng Anh lớp 10,... mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Chúc các bạn ôn tập thật tốt! |