Bài tập este tử cơ bản đến nâng cao pdf

16
273 KB
56
410

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 16 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE ESTE - Este và acid là đồng phân khác chức của nhau có CT chung là: CnH2nO2 [ no - đơn chức, mạch hở] R C OR' O Cấu tạo phân tử của este [ R, R’ là các gốc hidrocacbon; R có thể là H, R’ khác H]. VD : Chất nào dưới đây không phải là este: A. HCOOCH3 C. CH3COOCH3 B. HCOOH D. HCOOC6H5 Gọi tên Tên este R-COO-R’ = tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit RCOO- [đuôi at] Tính chất vật lý - Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi thơm đặc trưng. - Độ tan, nhiệt độ sôi của este < Độ tan, nhiệt độ sôi của ancol < Độ tan, nhiệt độ sôi của axit VD 1 : Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần ? A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5, C. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH VD 2 : Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất: A. C4H9OH C. CH3COOC2H5 B. C3H7COOH D. C6H5OH Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân: Môi trường axit: H + ,t 0  → R –COOH + R’OH R-COO-R’ + H-OH ←  Môi trường kiềm [phản ứng xà phòng hóa] t0 R-COO-R’ + Na-OH  → R –COONa + R’OH [Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều] VD 1: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm ,khi đun nóng gọi là A. Xà phòng hoá B. Este hoá C. Hiđrat hoá VD 2: Phản ứng xà phòng hóa là: A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng este với kiềm C. phản ứng axit với ancol D. phản ứng este với axit D. Kiềm hoá Chú ý: -Khi thủy phân các este của phenol: t0 R-COO-C6H5 + 2NaOH  → R-COO-Na + C6H5ONa + H2O Este phenyl: Trong trường hợp đặc biệt gốc R’ trong este là [C6H5-] hoặc vòng benzen có nhóm thế khi đó phản ứng xà phòng hóa sẽ tạo phenol, do có tính acid phenol lại tiếp tục phản ứng với kiềm để tạo muối. Ví dụ: CH3COOC6H5 +2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O VD 1 : Khi thực hiện phản ứng thuỷ phân este của phenol trong dd bazơ. Sản phẩm thu được là: A. muối và ancol B. muối và phenol. C. hai muối và nước. D. hai muối. VD 2 : Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được: A. 1 muối và 1 ancol B. 2 muối và nước C. 2 Muối D. 2 rượu và nước -Khi thủy phân một số este đặc biệt: t0 R-COO-CH=CH-R’ + NaOH  → R-COO-Na + RCH2CHO [Anđehit] t0 Vd: CH3-COO-CH=CH-CH3 + NaOH  → R-COO-Na + CH3CH2CHO Vd: CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3 C CH3 CH3 O GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE Este Vinyl: Khi thủy phân este [hoặc xà phòng hóa este] nếu có sự tạo thành rượu không bền thì rượu này sẽ chuyển thành anđêhit hoặc xeton hoặc acid [trong trường hợp tạo acid thì acid này lại phản ứng với kiềm tạo thành muối] Ví dụ: HCOO-CH=CH2 + NaOH  HCOONa + CH3CHO Este fomiat cho được phản ứng tráng gương. HCOO-R + Ag2O  CO2 + R-OH + 2Ag ↓ Ví dụ: HCOOCH3 + Ag2O  CO2 + CH3-OH+ 2Ag Este đơn chức vòng khi thủy phân cho 1 sản phẩm duy nhất. CH2 CH2 NaOOC-CH2-CH2-CH2OH + NaOH CH2 COO Nếu sản phẩm phản ứng thủy phân là muối natri của axit fomic HCOONa, anđehit thì 2 sản phẩm đó thực hiện được phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3 Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. b. Tính chất khác: Các este có gốc hidrocacbon không no Phản ứng cộng [ với H2 ; halogen] VD: CH3COOCH = CH2 + H2 → CH3COOCH2-CH3 Phản ứng trùng hợp tại gốc hidrocacbon CH2 CH CH2=CH COOCH3 n COOCH3 + H ,t  → RCOOR’ + H2O Điều chế RCOOH + R’ OH ←  [Muốn cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este nên lấy dư axit hoặc dư ancol và chưng cất để tách este ra khỏi hệ] 0 VD : Trong phản ứng este hóa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi: A. Dùng ancol dư hay axit dư B. Dùng chất hút nước C. Chưng cất ngay để tách este ra C. Cả 3 biện pháp trên Chú ý: Để điều chế vinyl axetat thì cho axit axetic tác dụng với axetylen t 0 , xt CH3COOH + CH ≡ CH  → CH3COOCH=CH2 Dạng 1 : PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ESTE Câu 1: Đốt cháy 2,32 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì thấy xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối lương dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là : A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2. Câu 2: Đốt cháy 3,06 gam este no – đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch Ba[OH]2 thì thấy xuất hiện 11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit. CTPT este là : A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C6H12O2. Câu 3 [ĐH Khối B – 2008]: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 4 [ĐH Khối B – 2009]: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 [ở đktc], thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C2H4O2 và C5H10O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C3H4O2 và C4H6O2. GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE Câu 5: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít [thể tích các khí đo ở đktc]. Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết công thức phân tử của este: A. C4H8O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi [đktc] thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra 2 chất hữu cơ. CTCT của X là A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít CO2 [đktc]. CTPT hai este đó là: A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. Tất cả đều đúng Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích một este A tạo thành 8 thể tích CO2 và 8 thể tích hơi nước. Các thể tích khí và hơi được đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2. Câu 9: Đốt cháy hết 15 ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ X cần dùng 30 ml O2 , sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và bằng thể tích O2 đã phản ứng. X là: A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C3H6O3. D. C2H4O2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 [đktc] và 2,7g nước. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Câu 11: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là: A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,02 g một este đơn chức X thu được 2,2 gam CO2. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Câu 13: Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được [m + 2,8] gam CO2 và [m − 2,4] gam H2O. Tìm công thức phân tử của axit : A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 Dạng 2 : THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯƠNG KIỀM Câu 14 [ĐH Khối A – 2009]: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. C. HCOOCH3 và HCOOC2H5. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. Câu 15 [ĐH Khối A – 2009]: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. HCOOCH2CH=CHCH3. B. CH3COOC[CH3]=CH2. C. HCOOCH=CHCH2CH3. D. HCOOC[CH3]=CHCH3. Câu 16: Đem xà phòng hóa 0,1 mol este X thì cần vừa đủ 0,3 mol NaOH sao phản ứng thu được 3 muối là CHO2Na; C2H3O2Na; C3H3O2Na và 9,2 gam một ancol Y duy nhất. Công thức phân tử este có dạng : A. C8H10O6 B. C10H12O6 C. C9H12O6 D. C9H14O6 Câu 17: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COO-CH3 B. H-COO- C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO- CH3 GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE Câu 18: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este là: A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H10O2 Câu 19: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là : A. CH3COO-CH3 B. H-COO- C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO- CH3 Câu 20: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là? A. CH3COO-CH3 B. H-COO- C3H7 C. CH3COO-C2H5 D. C2H5COO-CH3 Câu 21: Chất hữu cơ Y có CTPT là C4H8O2. 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 8,2 g muối. Y là: A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH Câu 22: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A là: A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Câu 23: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4 ancol. Vậy X là: A. metyl fomat B. etyl fomat C. propyl fomat D. butyl fomat Câu 24: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit axêtic. Công thức cấu tạo của este là: A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2 Câu 25: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este là: A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H6O2 Câu 26: X là este tạo bởi ancol đồng đẳng của ancol etylic và axit đồng đẳng của axit axetic. Thủy phân hoàn toàn 6,6g X cần 0,075 mol NaOH. CTCT của X là: A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. CH3COOC3H7 Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là: A. etyl fomat B. etyl propionate C. etyl axetat D. propyl axetat Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được muối hữu cơ Y và 4,6g ancol Z. Tên gọi của X là: A. etyl fomat B. etyl propionate C. etyl axetat D. propyl axetat. Câu 29: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là: A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC2H5. Câu 20: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE A. 3,28 g B. 8,56 g C. 10,20 g D. 8,25 g Câu 31: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 4,1 g B. 8,5 g C. 10,2 g D. 8,2 g Câu 32: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomiat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là: A. 75% B. 15% C. 50% D. 54,32% Câu 33: Cho 10,4 g hỗn hợp X gồm axit axetit và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là: A. 22%. B. 42,3%. C. 57,7%. D. 88%. Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g Câu 35: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V [ml] dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Câu 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M [đun nóng]. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 37 [ĐH Khối A – 2007]: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Câu 38: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 39: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M [vừa đủ] thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat Câu 40: Xà phòng hóa 6,6 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 4,28 gam. B. 4,10 gam. C. 1,64 gam. D. 5,20 gam. Câu 41: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chúc đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 2M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. CH3COOCH3 và C2H5COOH. C. HCOOC2H5 và C2H5COOH D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Câu 42: Đun nóng 8,6g CH 2 =CH − COO − CH 3 với 120 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được khối lượng rắn là: A. 9, 4 g B. 12, 6 g C. 10, 2 g D.Cả A, B, C đều sai Câu 43: X là este có công thức là : C4H8O2. Khi thuỷ phân 4,4 gam X trong 150ml dd NaOH 1M khi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,4 gam chất rắn. Vậy công thức cấu tạo của X là : A. CH 3 –COOC2H5 B. HCOOC3H7 C. C2H5-COOCH3 D. C4H9-COOH Câu 44: X là hỗn hợp hai este đơn chức [ tạo bởi cùng một ancol với 2 axit đồng đẳng liên tiếp ]. Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X thu 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử hai este là : A. C4H6O2 và C5H8O2 B. C4H4O2 và C5H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C5H8O2 và C6H10O2 Câu 45 [ĐH Khối B – 2007]: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH [dư], thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE C. HCOOCH[CH3]2. D. CH3COOC2H5. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu Câu 46 [ĐH Khối B – 2007]: được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 [đo ở cùng điều kiện]. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. C2H5COOCH3 và HCOOCH[CH3]2. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. Câu 47 [Cao Đẳng – 2011]: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3 C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 Câu 48 [ĐH Khối A – 2009]: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị m là : A. 18,00 B. 8,1 C. 16,2 D. 4,05 Câu 49 [Cao Đẳng – 2008]: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M [đun nóng]. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. Câu 50: Hợp chất X chức các nguyên tố C, H, O. Cứ hóa hơi 1,2 gam X sẽ chiếm cùng thể tích với 0,64 gam ôxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Cho 9 gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được dung dịch A có chứa muối của axit hữu cơ và ancol. Câu a: Công thức cấu tạo của X là : A. CH3COOCH3 B. CH3COOH C. HO-CH2-CHO D. HCOOCH3 Câu b: Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch A : A. 25.88 gam B. 20,2 gam C. 44,6 gam D. 21,55 gam Dạng 3 : HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TẠO ESTE Câu 51 [Cao Đẳng – 2007]: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol [có H2SO4 đặc làm xúc tác] đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là : A. 55%. B. 75%. C. 50%. D. 62,5%. Câu 52 [Cao Đẳng – 2008]: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH [có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%]. Khối lượng este tạo thành là A. 8,8 gam. B. 6,0 gam. C. 5,2 gam. D. 4,4 gam. Câu 53 [Cao Đẳng – 2010]: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol [có H2SO4 đặc làm xúc tác] đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là : A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%. Câu 54 [ĐH Khối A – 2007]: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH [tỉ lệ mol 1:1]. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH [có xúc tác H2SO4 đặc] thu được m gam hỗn hợp este [hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%]. Giá trị của m là A. 10,12. B. 16,20. C. 8,10. D. 6,48. GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE Câu 55: Đun 9,2 gam glixerol với 19,2 gam CH3COOH [có mặt axit vô cơ] thu được m gam một chất hữu cơ E chỉ chứa một loại nhóm chức, biết H = 60%, giá trị m là : A. 21,8 B. 13,95 C. 13,08 D. 36,33 Câu 56: Khối lượng [gam] metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam methanol [H = 60%] ? A. 125 g B. 150 g C. 175 g D. 200 g Câu 57: Lấy 0,6 gam axit axêtic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 0,592 gam một este [H = 80%]. Tìm công thức ancol ? A. CH3OH B. C2H5OH C. C2H3-CH2OH D. C3H7OH Câu 58: Lấy 0,2 mol một axit đơn chức X tác dụng với lượng dư ancol etylic thu được 7,92 gam một este. Biết hiệu suất este hóa là 45%. Tìm công thức axit ? A. CH3COOH B. C2H5COOH C. C3H7COOH D. C2H3COOH Dạng 1 : PHẢN ỨNG CHÁY CỦA ESTE 3n − 2 → nCO2 + nH2O O 2  2 -ESTE đơn chức , không no có 1 liên kết đôi, mạch hở: -ESTE đơn chức no mạch hở: CnH2nO2 + Cn H 2n − 2 O 2 O2  → n CO2 = n H2O nCO2 + [n − 1]H2O n CO2 − n H2O n CO2 > n H2O và n= este + Este có số C < 3 + Este có M < 100 Công thức chú ý : ⇒ HCOOCH3 ⇒ Este đơn chức. 32 + Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : n = m este nCO2 − 14 = nO2 1,5nCO 2 − neste và + Khối lượng dung dịch là ∆mdd= mCO 2 + mH 2O − m ↓ và sẽ dương nếu dung dịch tăng và âm nếu dung dịch giảm. + Đốt cháy chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng P2O5, H2SO4, CuSO4khan, CaO khan [nghĩa là chất có khả năng hấp thụ được H2O] thì khối lượng bình tăng là khối lượng của H2O. + Đốt cháy chất hữu cơ dẫn sản phẩm qua bình đựng Ca[OH]2, Ba[OH]2 dư được kết tủa là CaCO3, BaCO3 n CO2 n= n BaCO3 . ta có= CaCO3 + Dẫn qua bình KOH, NaOH thì khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 hoặc có thể là mCO2 + mH 2O . nCO 2 2.nH 2 O C nCO 2 n C + Biện luận từ các dữ kiện của phản ứng:= = và C = H= nA H nH 2 O n H nA 32 Câu 1 : Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : n = m este nCO2 − 14 = nO2 1,5nCO 2 − neste và Cần chú ý khối lượng dung dịch là ∆mdd= mCO 2 + mH 2O − m ↓ và sẽ dương nếu dung dịch tăng và âm nếu dung dịch giảm Trong bài này : este no đơn nên có công thức Cn H 2n O 2 và cháy thì nCO2 = nH2O = x GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] ESTE 32 ∆mdd= mCO 2 + mH 2O − m ↓ = 44 x + 18 x − 12 = −4,56 ⇒ x = 0,12 ⇒ C = n= = 6, ta chọn D 2,32 − 14 0,12 Chú ý dấu trừ ở đây có nghĩa là dung dịch giảm Câu 2:= n ↓ n= 0, 06 mol , n Ba[HCO = 0, 045 mol , bảo toàn nguyên tố số mol Cacbon BaCO3 3 ]2 nC = n[ BaCO3 ] + 2n[Ba[HCO3 ] 2 ] = 0,15 mol nên C= n= 32 = 5, nên ta chọn C 3, 06 − 14 0,15 Câu 3 : chọn nO2 = nCO2 = 1 , nO2= 1,5nCO 2 − neste ⇒ neste= 1,5.1 − 1= 0,5 ⇒ C= nCO 2 1 = = 2 neste 0,5 Chú ý : nếu n = 2 chỉ có este metyl fomat HCOOCH3 ⇒ chọn D Câu 4 : Loại D vì không phải este no – đơn chức , X + NaOH → 1 muối + 2 ancol đồng đẳng liên tiếp Nên X là 2 este đồng đẳng liên tiếp có công thức Cn H 2 n O 2 , 6,38 3,976 = 0,145 mol,= n O2 = 0,1775 mol 44 22, 4 Bảo toàn khối lượng : meste = m CO2 + m H2O − m O2 = 0,145.44 + 18.0,145 − 0,1775.32 = 3,31g n= CO 2 32 32 = = 3, 625 nên ta chọn C meste 3,31 − 14 − 14 0,145 nCO2 n = Câu 5 : nCO2 = nH2O = 0,42 mol , đây là este no – đơn chức có công thức Cn H 2n O 2 nCO 2 0, 42 n O= 1,5n CO2 − n este ⇒ n este = 1,5n CO2 − n O= 0,105 mol,= C = = 4 , chọn A 2 2 neste 0,102 Câu 6 : nCO2 = nH2O , đây là este no – đơn chức có công thức Cn H 2n O 2 , nO2 = 0,2 n O2= 1,5n CO2 − n este ⇒ n CO2= = C n O2 + n este 0,1 + 0, 2 = = 0, 2 1,5 1,5 nCO 2 0, 2 = = 2 , nếu n = 2 chỉ có este metyl fomat HCOOCH3 ⇒ chọn B neste 0,1 Câu 7 : đây là 2 este no – đơn chức có công thức C n H 2 n O 2 , nCO2 = 0,25 mol n = 32 32 = = 2,5 nên ta chọn A 6, 7 meste − 14 − 14 0, 25 nCO2 VCO2 8 = = 4 , chọn C Veste 2 Câu 9 : tương tự câu 3 là este no – đơn cháy có Vo 2 V= = n CO2 nên n = 2 ta chọn D CO 2 hay n O 2 Câu 8 : vì V= V= 8 nên công thức este là , Cn H 2n O 2 và n= C= CO 2 H2O Câu 10 : Đối với este no – đơn phương trình cháy ta cần chú ý sau : n = 32 = 3 , Chọn B 3, 7 − 14 0,15 Câu 11 : Nước vôi trong dư nên nCO2 = n kết tủa = n CaCO3 = 0,2 mol nCO2 = nH2O = 0,15 mol => n = 32 meste − 14 nCO2 = nO2 1,5nCO 2 − neste và GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] = n ESTE 32 = 4 , Chọn B 4, 4 − 14 0, 2 Câu 12 : nCO2 = 2,2 : 44 = 0,05 mol= suy ra n 32 = 5 , chọn D 1, 02 − 14 0, 05 Câu 13 : Este no – đơn, mạch hở đốt cháy ⇒ n CO2 = n H 2O ⇔ = n m + 2,8 m − 2,4 6 + 2,8 = ⇒m= 6 ⇒ n CO2 = = 0, 2 mol . 44 18 44 32 32 = = 2 , nên chỉ có este duy nhất là HCOOCH3. chọn A meste 6 − 14 − 14 0, 2 nCO2 Dạng 2 : THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯƠNG KIỀM + Este no đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 [n ≥ 2] hoặc R-COO-R’ [R ≥ 1 và R’ ≥ 15] hoặc CnH2n+1COOCmH2m+1 [n ≥ 0; m ≥ 1] tùy theo bài toán. + Este tạo từ acid n chức [R-[COOH]n] và rượu m chức [R’[OH]m] thì este có công thức là: Rm[COO]n.mR’n. + Ta thay các gía trị của các nhóm chức tương ứng vào theo dữ kiện đề cho hoặc khi ta đã biện luận được. + mrắn = mmuối + mNaOH dư + m KOH dư = nNaOH = n= nancol + Đối với este no – đơn chức khi xà phòng hóa ta luôn có n este muoi nNaOH nKOH = + số nhóm chức este : x = neste neste + Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu + Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không. Câu 14: 4 đáp án cho biết đây là este no – đơn chức của cùng một axit và hai rượu đồng đẳng : RCOO-R' + NaOH → RCOONa + R'-OH = mRCOONa + mROH − meste = 1 gam Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mNaOH Số mol este = số mol NaOH = số mol muối = số mol ancol = 1 : 40 = 0,025 mol 2, 05 M R −COONa = = 82 ⇒ R = 82 − 67 = 15 [-CH 3 ] nên este có dạng CH 3COO-R' 0, 025 0,94 M ancol= = 37, 6 ⇒ R '= 37, 6 − 17= 20, 6 có nghĩa là R1 = 15 [-CH3] và R2 = 29 [-C2H5] nên ta chọn C 0, 025 Câu 15: độ bất bão hòa k = 2 chứng tỏ este có 1 liên kết pi trong gốc hiđrô cacbon Anđehit 5 [ mất màu Brôm ] = n X = 0, 05 mol và C5 H8O 2 [RCOOR'] + NaOH → RCOONa + R'OH 100 3, 4 Xeton NaOH → xeton M RCOONa = = 68 ⇒ R = H , chọn D vì HCOOC[CH 3 ]=CHCH 3  [ khôngmất 0, 05 màu Brôm ] GV. Nguyễn Vũ Minh - 0914449230 [zalo – facebook] n 0,3 Câu 16: số chức este = NaOH = = 3 , E + NaOH sinh ra neste 0,1 ESTE HCOONa  CH 3COONa là ba axit riêng biệt nên đây là este C H COONa  2 3 9, 2 tạo bởi ancol ba chức [ R[OH]3 ] và 3 axit đơn chức, n este = n R[OH]3 = 0,1 ⇒ M R[OH]3 == 92 ⇒ C3 H 5 [OH]3 0,1 Các em học sinh nên nhớ ancol có M = 92 là glixerol để giải bài tập tốt hơn Nói chung este sẽ có dạng hay tóm gọn là C9H12O6 , ta chọn C HCOO CH3COO C3H5 C2H3COO C 4 H 8 O 2 = 88 Câu 17 : M = 44.2 = 88 , các em nên chuẩn bị tinh thần cho hai chất sau  C 4 H 6 O 2 = 86 muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng nên có nghĩa gốc ancol bị lấy ra phải có Mancol < Na =23 ⇒ Chọn D và nhớ loại A vì không có đủ 4C Câu 18 : Este đơn chức mol este = mol NaOH = 0,15 ⇒ M este = 17,4 : 0,15 = 116 ⇒ chọn A Câu 19 : M = 44.2 = 88 , các em nên chuẩn bị tinh thần cho hai chất sau C 4 H 8 O 2 = 88 t R-COO-R’ + Na-OH  → R –COONa + R’OH , chú ý R là gốc axit 1 mol ----------> 1 mol muối = 17/22 este  R –COONa =17/22 . 88 = 68 => R = 68 – 67 = 1 ⇒ H ⇒ HCOOC3H7 . chọn B Câu 20 : M = 16.5,5 = 88 tương tự câu 24 muối = 93,18/100 . 88 = 82 ⇒ R = 82- 67 = 15 [ -CH3] ⇒ C 8, 2 Câu 21 : phản ứng như câu 24 và M muoi = = 82 ⇒ R = 15 [-CH3] ⇒ B 0,1 0 Mol este = mol muối [ do este đơn ] = mol NaOH t Câu 22 : R-COO-R + Na-OH  → R –COONa + R OH 0 ’ ’ 0,04 ---------> 0,04----------> 0,04 Bài toán này thường áp dụng cho este đơn thôi nên ta có ý nghĩ sau : neste = 3,52 = 0, 04 < n NaOH = 0,06 88 ⇒ NaOH dư = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol m[chất rắn] = mMuối + m [ KOH hoặc NaOH dư – nếu có] tương đương : 4,08 = [R + 67].0,04 + 40.0,02 ⇒ R = 15 [-CH3] ⇒ CH3COOC2H5 ⇒ chọn D Câu 23 : HCOONa = 9,52 : 68 = 0,14 mol = mol acol ⇒ Mancol = 8,4 : 0,14 = 60 [ C3H7-OH] ⇒ HCOOC3H7 , ta chọn C Câu 24 : Mol este = mol muối [do este đơn] = mol KOH = 0,15 ⇒ M este = 12,9 : 0,15 = 86 C 4 H 6 O 2 tạo anđehit ⇒ loại C [ có 5 Cacbon] và loại D [ có 3 cacbon ] ] chọn B vì A ko ra anđehit axêtic Câu 25: neste = nNaOH = 0,15 mol ⇒ Meste = 116 , ta chọn A Câu 26: neste = nNaOH =0,075 ⇒ Meste = 88 ⇒ C4H8O2 ⇒ B

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề