Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 65, 66 Tập 2 bài 1, 2, 3 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.
Giải bài 1 trang 65 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Viết số hoặc tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:
a]
Tổng của hai số bằng ……..
Số lớn được biểu thị là …….. phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là …….. phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là ……..
Tổng số phần bằng nhau là …….. phần
b]
Tổng của hai số bằng ……..
Số bé được biểu thị là …….. phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là …….. phần như thế
Tỉ số của số bé và số lớn là ……..
Tổng số phần bằng nhau là …….. phần
Lời giải:
a]
Tổng của hai số bằng 12
Số lớn được biểu thị là 3 phần bằng nhau
Số bé được biểu thị là 1 phần như thế
Tỉ số của số lớn và số bé là 3 : 1 hay
Tổng số phần bằng nhau là 4 phần
b]
Tổng của hai số bằng 21
Số bé được biểu thị là 1 phần bằng nhau
Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế
Tỉ số của số bé và số lớn là 1: 2 hay
Tổng số phần bằng nhau là 3 phần
Giải bài 2 trang 66 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được 24 xe đạp. Số xe bán buổi sáng gấp đôi số xe bán buổi chiều. Hỏi mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?
Lời giải:
Tóm tắt
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
2 + 1 = 3 [phần]
Số xe bán được trong buổi sáng là:
24 : 3 × 2 = 16 [chiếc xe]
Số xe bán được trong buổi chiều là:
24 – 16 = 8 [chiếc xe]
Đáp số: buổi sáng bán 16 chiếc xe
Buổi chiều bán 8 chiếc xe
Giải bài 3 trang 66 VBT Toán lớp 4 Tập 2
Dựa vào sơ đồ, giải bài toán:
Lời giải:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau:
1 + 5 = 6 [phần]
Số gà trống là:
72 : 6 × 1 = 12 [con]
Số gà mái là: 72 – 12 = 60 [con]
Đáp số: 12 con gà trống
60 con gà mái
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 65, 66 Tập 2 bài 1, 2, 3 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất
Đánh giá bài viết
Bài 2 [trang 65 SGK Toán lớp 4]
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1[m2] = …[dm2] 400 [dm2] = … [m2]
100 [dm2] = … [m2] 2110 [m2] = … [dm2]
1 [m2] = … [cm2] 15 [m2] = … [cm2]
10000 [cm2] = … [m2] 10 [dm2] 2[cm2] = … [cm2]
Lời giải:
1[m2] = 100 [dm2] 400 [dm2] = 4 [m2]
100 [dm2] = 1 [m2] 2110 [m2] = 211000 [dm2]
1[m2] = 10000 [cm2] 15[m2] = 150000 [cm2]
10000 [cm2] = 1 [m2] 10[dm2] 2[cm2] = 1002 [cm2]
Tham khảo toàn bộ: Giải Toán lớp 4
Bài 1: Viết theo mẫu. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Video hướng dẫn giải Viết theo mẫu:
Phương pháp giải: Để đọc [hoặc viết] các số đo diện tích ta đọc [hoặc viết] các số trước sau đó đọc [hoặc viết] kí hiệu của đơn vị đo diện tích. Lời giải chi tiết:
Bài 2 Video hướng dẫn giải Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Áp dụng cách chuyển đổi 1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10 000cm2 ; 1dm2 = 100cm2 Lời giải chi tiết:
Bài 3 Video hướng dẫn giải Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ? Phương pháp giải: - Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh. - Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó. - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Viên gạch hình vuông: cạnh 30cm Lát nền: 200 viên gạch Diện tích căn phòng: .... mét vuông? Bài giải Diện tích của một viên gạch lát nền là: \[30 \times 30 = 900\;[cm^2]\] Diện tích căn phòng là: \[900 \times 200 = 180000\;[cm^2]\] \[180000cm^2 = 18m^2\] Đáp số: \[18m^2.\]
Bài 4 Video hướng dẫn giải Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây: Phương pháp giải: Có thể chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó. Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ. Lời giải chi tiết: Cách 1: Vẽ thêm nét đứt như hình bên dưới : Diện tích hình chữ nhật lớn là: \[15 \times 5 = 75\; [cm^2]\] Chiều dài hình chữ nhật H4 là: 15 – [4 + 6] = 5 [cm] Diện tích hình chữ nhật H4 là: \[5 \times 3 = 15 \; [cm^2]\] Diện tích miếng bìa là: \[75 - 15 = 60 \; [cm^2]\] Đáp số: \[60cm^2\]. Cách 2 : Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau:
Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng \[3cm\]. Diện tích hình chữ nhật H1 là: \[4 \times 3 = 12\;[cm^2]\] Diện tích hình chữ nhật H2 là : \[6 \times 3 = 18\;[cm^2]\] Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là: \[5 \,– 3 = 2\;[cm]\] Diện tích của hình chữ nhật H3 là: \[15 \times 2 = 30\;[cm^2]\] Diện tích miếng bìa là: \[12 + 18 + 30 = 60\;[cm^2]\] Đáp số: \[60cm^2\]. Lưu ý : Có nhiều cách chia miếng bìa đã cho thành các hình nhỏ, do đó học sinh có thể giải theo nhiều cách khác nhau.
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |