Ai cũng mang về một món quà quý thuộc kiểu câu nào

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cho dãy số: 79 ; 80 ; 81 ; 82 ; ; ; .

 Ba số tiếp theo được xếp theo thứ tự đúng là:

 A. 82;83;84 B. 84;85;86 C. 83;84;85 D. 85;84;83

Câu 2: Số hạng thứ nhất là 24, số hạng thứ hai là 16. Tổng là :

 A. 30 B. 36 C.40 D. 44

Câu 3: Thứ sáu tuần này là ngày 20 tháng 11. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày nào?

 A. 27 B. 26 C. 21 D.28

Câu 4: 48 + 15 100 - 36

Số cần điền vào ô trống là:

 A. > B. < c.="D." không="" có="" dấu="">

Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì I năm học 2009 – 2010 môn: Toán lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO Trường tiểu học bồ lý ĐỀ CHÍNH THỨC --------------- đề kiểm tra định kì cuối kì i NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Toán- Lớp 2 Thời gian : 40 phỳt [khụng kể thời gian giao đề] [ Đề này gồm 2 trang] I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu hỏi dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cho dãy số: 79 ; 80 ; 81 ; 82 ; ; ; ... Ba số tiếp theo được xếp theo thứ tự đúng là: A. 82;83;84 B. 84;85;86 C. 83;84;85 D. 85;84;83 Câu 2: Số hạng thứ nhất là 24, số hạng thứ hai là 16. Tổng là : A. 30 B. 36 C.40 D. 44 Câu 3: Thứ sáu tuần này là ngày 20 tháng 11. Hỏi thứ sáu tuần sau là ngày nào? A. 27 B. 26 C. 21 D.28 Câu 4: 48 + 15 100 - 36 Số cần điền vào ô trống là: A. > B. < C. = D. Không có dấu nào Câu 5: 20l + 48l – 19l =.. Số cần điền vào chỗ trống là: A. 50 l B. 49l C. 49 D. 39 l Câu 6: 15cm + 4 cm = .. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 19 B. 19cm C.11cm D.18cm Câu 7: 5 -2 -3 Số cần điền vào hình tròn là: A. 10 B. 5 C. 8 D.9 Câu 8: Nga có 15 bông hoa , Hằng có 8 bông hoa . Hỏi Nga nhiều hơn Hằng bao nhiêu bông hoa? A. 23 bông hoa B. 7 bông hoa C. 8 bông hoa D.15 bông hoa II. Phần tự luận: Câu 9 : Đặt tính rồi tính: 56 + 25 63 – 38 34 + 56 .. .. .. .. .. .. .. .. .. Câu 10: Một cửa hàng ngày đầu bán được 35 chiếc xe đạp, ngày thứ hai bán được 37 chiếc xe đạp. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? Câu 11: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Hình vẽ bên có: a, Có hình tam giác. b, Có hình tứ giác. đáp án môn Toán Phần trắc nghiệm: Khoanh đúng vào mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp á n c c a b B b a b Phần tự luận Câu Nội dung Điểm 9 Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính cho 1 điểm 3 11 Cả hai ngày cửa hàng bán được số chiếc xe đạp là: 35 + 37 = 72 [ chiếc ] Đáp số: 72 chiếc xe đạp 0,5 1 0,5 12 a, Có 4 hình tam giác b, Có 6 hình tứ giác 0, 5 0, 5 PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO Trường tiểu học bồ lý ĐỀ CHÍNH THỨC --------------- đề kiểm tra định kì cuối kì i NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Tiếng Việt- Lớp 2 Thời gian : 40 phỳt [khụng kể thời gian giao đề] I- Đọc thành tiếng [6 điểm]: Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng trong các giờ ôn tập. II . Đọc thầm và làm bài tập: 4 Điểm Món quà quý nhất Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gì. Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả: Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì? Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng ngày. Nói rồi , anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu, khen: - Con đã làm đúng. Con người ta , ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. Khoanh tròn chữ cái trước ý câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu ? A. Người anh cả và người em út. B. Người anh cả và người anh thứ hai. C. Người anh thứ hai và người em út. Câu 2:Người cha quý nhất món quà của ai? A. Quà của người con cả. B. Quà của người con thứ hai. C. Quà của người con út. Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì ? A. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà , châu báu để cha mẹ vui lòng. B. Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống. C. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân mình. Câu 4:Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý” thuộc kiểu câu nào đã học ? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? PHềNG GD&ĐT HUYỆN TAM ĐẢO Trường tiểu học bồ lý ĐỀ CHÍNH THỨC --------------- đề kiểm tra định kì cuối kì i NĂM HỌC 2009 – 2010 MễN : Tiếng Việt- Lớp 2 Thời gian : 40 phỳt [khụng kể thời gian giao đề] Kiểm tra viết Chính tả[ Nghe- viết]:[5 điểm] Bài viết: Mẹ [ Từ Lời ru... đến suốt đời.] SGK Tiếng Việt2, tập 1, trang101. B.Tập làm văn [5 điểm] Viết một đoạn văn [ từ 3 đến 5 câu] kể về ông [ bà, cha hoặc mẹ] của em theo gợi ý sau: - ông [ bà, cha hoặc mẹ] của em bao nhiêu tuổi? - ông [ bà, cha hoặc mẹ] của em làm nghề gì? - ông [ bà ,cha hoặc mẹ] của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào? Đáp án- môn Tiếng việt lớp 2 I- Đọc thành tiếng[6 điểm] Giáo viên kiểm tra cho điểm trong các giờ ôn tập II.Phần đọc hiểu [4 điểm] Khoanh đúng vào mỗi ý ở mỗi câu cho 1 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án c a b b III . Kiểm tra viết: Chính tả [ 5 điểm] -Bài viết không mắc lỗi chính tả viết rõ ràng ,trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm . -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết [sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định] : Trừ 0,5 điểm - Lưu ý:Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn : Trừ 1 điểm toàn bài B . Tập làm văn: [ 5 điểm] Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câutheo gợi ý của đề bài ; câu văn dùng từ đúng , không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 Điểm [ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2 ; 1,5; 1; 0,5]

Tài liệu đính kèm:

  • DE KT cuoi hoc ki IL2Huy.doc

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần 2 môn Tiếng việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Đề kiểm tra định kì lần 2 Môn Tiếng Việt Họ và tên : Lớp: 2 A.Kiểm tra đọc: I.Đọc thầm bài văn sau rồi khoanh tròn vào ý trả lời đúng: Món quà quý nhất Ngày xưa,ở gia đình kia có ba anh em trai.Vâng lời cha mẹ ,họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian.Sau một năm,họ trở về.Ai cũng mang về một món quà quý.Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều nhọc ngà,châu báu.Người anh cả khoác về một tay nải nặng,không biết ở trong đựng ngững gì. Sau bữa cơm vui vẻ,người cha hỏi người con cả: -Bấy lâu nay con đi đâu,làm gì? -Thưa cha,con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày. Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra.Mọi người ngạc nhiên:ở trong toàn là sách.Người cha vuốt râu khen: -Con đã làm đúng.Con người ta,ai cũng cần phải học.Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất. 1.Ai biếu cha nhiều ngọc ngà,châu báu? a.Người anh cả và người em út. b.Người anh cả và người anh thứ hai. c.Người anh thứ hai và người em út. 2.Người cha quý nhất món quà của ai? a.Quà của người con cả. b.Quà của người con thứ hai. c.Quà của người con út. 3.Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? a.Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà ,châu báu để cha mẹ vui lòng. b.Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống. c.Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân. 4.Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý.”thuộc kiểu câu nào đã học? a.Ai làm gì? b.Ai là gì? c.Ai thế nào? B.Kiểm tra viết: 1.Nghe – viết đoạn 2.Viết một đoạn văn ngắn [4 đến 6 câu] kể về một người thân của em mà em yêu quý.

File đính kèm:

  • DE KIEM TRA CUOI HKI LOP 2.doc

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

    Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1

    Thời gian: 45 phút

Tải xuống

Quảng cáo

[Cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng hoặc đọc thuộc lòng một trong các đoạn văn, đoạn thơ trích từ các bài tập đọc SGK TV2, tập 1, trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung của đoạn văn, đoạn thơ đó].

MÓN QUÀ QUÝ

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.

Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm theo yêu cầu:

Câu 1. [1 điểm] Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ?

A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.

C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.

Câu 2. [0,5 điểm] Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?

A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.

B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.

C. Tặng mẹ một chiếc áo mới.

Câu 3. [0,5 điểm] Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?

A. Vào ngày sinh nhật

B. Vào ngày chủ nhật

C. Vào dịp tết.

Câu 4. [0,5 điểm] Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật?

A. hiếu thảo, hạnh phúc.

B. vàng, trắng tinh.

C. mệt nhọc, nắn nót.

Câu 5: [0,5 điểm] Gạch một gạch, dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai?

Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

Câu 6. [1 điểm] Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau:

Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.

Câu 7. [1 điểm] Câu chuyện : “Món quà quý” khuyên chúng em điều gì ?

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Câu 8. [1 điểm]Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai [cái gì, con gì] thế nào ? để nói về loài thỏ.

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tìm ngọc, SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 140.

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 3 đến 5 câu] kể về một con vật mà em yêu thích.

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................

Quảng cáo

Câu Đáp án đúng Điểm
1 A 1
2 B 0,5
3 C 0,5
4 B 0,5
5 Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. 1
6 Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. 1
7 Câu chuyện khuyên chúng ta cần phải biết hiếu thảo,thương yêu mẹ. 1
8 Đặt đúng câu theo yêu cầu 1

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 4 điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết [sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định], trừ 0,2 điểm.

*Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.

- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về người thân đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp, chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ: 6 điểm.

Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5,5 - 5 - 4,5 - 4…..

Gợi ý:

+ Con vật em yêu quý nhất là con gì? Con vật đó do ai nuôi?

+ Hình dáng [bộ lông, đôi mắt, cái đuôi,...] của nó thế nào?

+ Tính tình, thói quen của nó như thế nào?

+ Tình cảm của em với con vật đó ra sao?

Đáp án tham khảo:

       Chú mèo nhà bà em rất xinh. Đầu của chú nhỏ và tròn như quả cam sành. Bộ lông đen nhánh và mượt như nhung. Em thích nhất đôi mắt xanh biếc, sáng long lanh của chú. Chú bắt chuột rất giỏi và thường nằm phơi nắng trước hiên nhà. Em rất yêu chú và thường cho chú ăn cơm với cá.

Tải xuống

Quảng cáo

Xem thêm bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 2, Tiếng Việt 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề