Tiếng Anh cho học sinh lớp 1 là giai đoạn quan trọng đầu tiên đối với con đường học tập của bé.
Chính vì vậy, các bậc phụ huynh cần hỗ trợ và trang bị đầy đủ cả về kĩ năng lẫn kiến thức cho bé là điều vô cùng quan trọng. Đặc biệt, là đối với môn tiếng Anh, khi các bé còn trong độ tuổi tiếp thu ngôn ngữ nhanh nhạy và không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi tiếng Việt.
Xem thêm:
3 cách để tạo hứng thú khi học tiếng Anh cho trẻ em
5 phần mềm học từ vựng tiếng anh, cha mẹ nên biết!
Tiếng Anh cho trẻ em theo chủ đề: Lợi ích, phương pháp và những bài học thú vị
Lứa tuổi phù hợp để học từ vựng thay vì học ngữ pháp tiếng Anh phức tạp
Học từ vựng thay vì học ngữ pháp là phương pháp học đúng đắn trong kế hoạch dạy tiếng Anh cho trẻ em trong giai đoạn này.
Vốn từ vựng phong phú sẽ giúp cho bé tự tin hơn khi giao tiếp và hiểu được những gì bé được nghe. Ở độ tuổi cấp 1, các cấu trúc ngữ pháp còn khá phức tạp. Chính vì vậy, thay vì học ngữ pháp, ba mẹ có thể tìm kiếm các chủ đề từ vựng đơn giản để dạy bé học tại nhà.
Tổng hợp 4 chủ đề từ vựng tiếng Anh dạy cho bé tại nhà
Việc lựa chọn các chủ đề từ vựng như thế nào để phù hợp với độ tuổi cũng là lộ trình học cần chuẩn bị rõ ràng, vì độ tuổi của bé không thể học nhiều chủ đề từ vựng phức tạp. Vì vậy, trong bài viết này sẽ giúp các phụ huynh tổng hợp những từ vựng tiếng Anh cho trẻ em để có thể chơi và học tiếng Anh hiệu quả cùng các con tại nhà.
1. Từ vựng tiếng Anh về màu sắc
Màu sắc là một trong những chủ đề đơn giản và được bé quan tâm nhất vì màu sắc có ở khắp mọi nơi. Bằng việc vừa dạy các bé học từ vựng về màu sắc, phụ huynh vừa có thể đố bé màu đó là gì bằng cách chỉ vào những vật bất kì trong nhà.
Cùng xem những màu sắc phổ biến và dễ nhớ cho bé học sau đây nhé:
White | Màu trắng |
Blue | Màu xanh da trời |
Green | Màu xanh lá cây |
Orange | Màu da cam |
Pink | Màu hồng |
Gray | Màu xám |
Red | Màu đỏ |
Black | Màu đen |
Light blue | Màu xanh da trời |
Light green | Màu xanh lá cây nhạt |
Light brown | Màu nâu nhạt |
Dark green | Màu xanh lá cây đậm |
Dark brown | Màu nâu đậm |
Yellow | Màu vàng |
Violet | Màu tím |
Beige | Màu be |
Brown | Màu nâu |
2. Từ vựng lớp 1 về hoa quả
Hoa quả là chủ đề mà các bé vô cùng thích bởi tính gần gũi, thân thuộc của chủ đề này. Ba mẹ có thể đố bé cách gọi tiếng Anh những loại hoa quả mà bé đang ăn để bé nhớ, hay khi đi siêu thị, bé có thể học vài từ vựng tiếng Anh trẻ em về hoa quả.
Ba mẹ hãy cùng tham khảo những từ vựng về chủ đề hoa quả dưới đây cho các bé nhé:
Avocado | Bơ |
Apple | Táo |
Custard-apple | Mãng cầu [na] |
Soursop | Mãng cầu xiêm |
Papaya [or pawpaw] | Đu đủ |
Lime | Chanh vỏ xanh |
Lemon | Chanh vàng |
Durian | Sầu riêng |
Jackfruit | Mít |
Kumquat | Quất [tắc] |
Kiwi fruit | Kiwi |
Mandarin [or tangerine] | Quýt |
Mangosteen | Măng cụt |
Pineapple | Dứa, thơm |
Mango | Xoài |
Grapefruit | Bưởi |
Starfruit | Khế |
Grape | Nho |
Banana | Chuối |
Orange | Cam |
3. Từ vựng lớp 1 về gia đình
Gia đình là một phần quan trọng không thể thiếu của bé, ba mẹ cùng con học các từ vựng tiếng Anh cho trẻ về gia đình như thế này sẽ giúp các bé hiểu được tầm quan trọng đó. Đây cũng là chủ đề được sử dụng nhiều trong cuộc sống nên bé sẽ có cơ hội được áp dụng để ghi nhớ từ hiệu quả.
Từ vựng về các thành viên trong gia đình [family members] mà bé nên biết:
Father [familiarly called dad] | Bố |
Mother [familiarly called mum] | Mẹ |
Son | Con trai |
Daughter | Con gái |
Parent | Bố mẹ |
Child [plural: children] | Con |
Husband | Chồng |
Wife | Vợ |
Brother-in-law | Anh/em rể |
Sister-in-law | Chị/em dâu |
Daughter-in-law | Con dâu |
Son-in-law | Con rể |
Cousin | Anh chị em họ |
Grandchild | Cháu |
Brother | Anh trai/Em trai |
Granddaughter | Cháu gái |
Grandson | Cháu trai |
Grandparents | Ông bà |
Grandfather [granddad, grandpa] | Ông |
Grandmother [granny, grandma] | Bà |
Sister | Chị gái/Em gái |
Niece | Cháu gái |
Nephew | Cháu trai |
Uncle | Chú/Cậu/Bác trai |
Aunt | Cô/Dì/Bác gái |
4. Từ vựng lớp 1 về động vật
Động vật là chủ đề cuối cùng trong nhóm chủ đề từ vựng dành cho bé lớp 1. Ba mẹ có thể dẫn bé đến sở thú để có thể dạy bé học từ vựng thú vị hơn qua hình ảnh sinh động.
Cùng xem qua vài từ vựng chủ đề động vật dành cho bé nhé:
Zebra | Con ngựa vằn |
Ostrich | Đà điểu |
Falcon | Chim ưng |
Swan | Thiên nga |
Sparrow | Chim sẻ |
Coral | San hô |
Seal | Chó biển |
Peacock | Con công [trống] |
Squid | Mực ống |
Jellyfish | Con sứa |
Shellfish | Ốc |
Lobster | Tôm hùm |
Octopus | Bạch tuộc |
Lioness | Sư tử [cái |
Woodpecker | Chim gõ kiến |
Owl | Cú mèo |
Elephant | Con voi |
Rhinoceros | Con tê giác |
Lion | Sư tử [đực] |
Trên đây là tổng hợp 4 chủ đề từ vựng dành cho học sinh cấp 1. Trong bất kì một chủ đề từ vựng nào, các bậc phụ huynh cũng không nên bắt ép học theo khuôn mẫu mà cần tạo một sân chơi thú vị, nhiều hình ảnh, màu sắc. Có như vậy, các bé mới có thể nhớ được từ vựng lâu hơn.
Hy vọng, các bé đều có thể nắm vững các từ vựng tiếng Anh lớp 1 qua cách dạy tiếng Anh cho trẻ em tại nhà để có thể tự tin bước vào một môi trường học tập hiệu quả.
Sở hữu vốn từ vựng phong phú sẽ giúp trẻ có thể truyền tải quan điểm tốt cùng diễn đạt ý rõ ràng từ nhỏ. Do vậy, cha mẹ cần phải chọn các chủ đề quen thuộc và đơn giản trong từ vựng tiếng Anh cho học sinh tiểu học. Dưới đây là những chủ đề từ vựng tiếng Anh hữu ích mà ba mẹ có thể dạy cho con.
TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC NÓI VỀ GIA ĐÌNHGia đình là nền tảng quan trọng không thể thiếu cho sự phát triển trong tương lai của các bé. Học các từ này vừa tăng cường Tiếng Anh vừa tăng cường mối quan hệ giữa các thành viên. Những từ chỉ gia đình được sử dụng phổ biến trong cuộc sống nên các bé cũng sử dụng thường xuyên.
Các từ Tiếng Anh chỉ màu sắc khá đơn giản nên được bé quan tâm nhiều nhất. Chúng ta thường thấy được màu sắc đa dạng có ở khắp mọi nơi. Bằng cách chỉ vào đồ vật rồi hỏi về màu sẽ kích thích sự tò mò tìm hiểu của con. Khi bé có lượng từ phong phú thì câu nói miêu tả cũng trở nên dễ hiểu hơn.
Phần lớn thời gian trong ngày của các bé diễn ra ở trường học. Tại đây, các bé được gặp gỡ bạn bè, học tập và vui chơi cùng các thầy cô. Do đó, từ vựng Tiếng Anh nói đến trường học thường cũng được ứng dụng thường xuyên vào giao tiếp.
Những tính từ miêu tả giúp mở rộng vốn từ cho các bé. Khi muốn nói về một sự vật, sự việc hoặc con người bất kì, bé sẽ thêm từ miêu tả. Chủ đề miêu tả đầy thú vị mang đến sự tò mò khám phá. Với một lượng vốn từ miêu tả đa dạng, bé sẽ tạo nên những câu nói sinh động hơn nhiều.
Bộ phận cơ thể người là một kho từ vựng Tiếng Anh tuy đơn giản nhưng chiếm phần quan trọng trong cuộc sống. Qua các cuộc trò chuyện hằng ngày, ba mẹ hãy dạy thêm từ vựng về tai, mắt, mũi,…cho con. Khi đó, các bé luôn cảm thấy thích thú và tự hào vì những từ mới lạ mình vừa học được.
Dạy từ vựng Tiếng Anh về những vật dụng mà bé tiếp xúc hằng ngày giúp ích cho việc ghi nhận thông tin nhanh chóng và nhớ lâu dài. Các đồ vật trong nhà luôn rất quen thuộc vì các bé tiếp xúc thường xuyên nên rất dễ học. Hằng ngày, bé thường ngồi trên ghế, xem tivi bao nhiêu lần? Nếu mỗi lần như thế bé lặp lại các từ Tiếng Anh thì tự nhiên lâu dần thành phản xạ, hiệu quả theo đó được tăng cao.
Học về cách nói các hoạt động, các bé sẽ hiểu rõ cách diễn tả những điều mình yêu thích. Khi đã nắm vững các từ về giải trí, bé dùng vào những cuộc trò chuyện về sở thích cùng với bạn bè mình. Hơn nữa, những từ vựng nói đến hoạt động giải trí cũng được sử dụng thường xuyên mãi về sau. Do đó, cho bé cơ hội tiếp cận càng sớm thì càng giúp bé tự tin hơn về Tiếng Anh.
Các bé sẽ luôn hứng thú khi học nói đến việc ăn uống, rau củ và trái cây. Muốn dạy bé về các từ vựng này, ba mẹ có thể cầm một loại trái cây lên đố bé về cách gọi bằng Tiếng Anh, để được ăn thì bé cần trả lời được câu hỏi. Hơn nữa, khi đi siêu thị là dịp thích hợp thật sự để dạy bé từ mới về các loại trái cây. Tại đây, bé được vừa tìm hiểu thực tế hình dạng các loại quả vừa học Tiếng Anh dễ dàng.
Để nói những cụm từ hoặc những câu hoàn chỉnh, các giới từ chỉ vị trí rất quan trọng. Có nhiều cách dạy về từ chỉ vị trí mà ba mẹ có thể tham khảo. Trong đó, cách thức đơn giản mà hiệu quả nhất là yêu cầu bé lấy một đồ vật tại một nơi bất kỳ. Khi đó, bé sẽ nắm vững được cách sử dụng từ ngữ vào từng ngữ cảnh cụ thể.