Trong dung dịch glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng

Trong dung dịch glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng:

A.

Mạch hở.

B.

Vòng α.

C.

Vòng β.

D.

Cả 2 dạng vòng.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Cả 2 dạng vòng.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 2 cacbohiđrat - hóa học 12 có lời giải chi tiết - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 [dư] thì khối lượng bạc tối đa thu được là:

  • Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat [biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%]. Giá trị của m là:

  • Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì khối lượng glucozơ sẽ thu được bao nhiêu [biết hiệu suất phản ứng là 70%]?

  • Trong dung dịch glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng:

  • Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • Saccarozơ và mantozơ sẽ tạo sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng với:

  • Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?

  • Cho chuỗi biến đổi sau:

    Khí CO2

    Tinh bột
    Glucozơ
    Ancol etylic. Hãy chọn câu đúng:

  • Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 [kJ] cho mỗi mol glucozơ tạo thành.

    6CO2 + 6H2O

    C6H12O6 + 6O2; ΔH = 2813 [kJ]

    Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 [J] năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng [từ 6h đến 17h], diện tích lá xanh là 1 m2 thì lượng glucozơ tổng hợp được là:

  • Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Điều tra chiều dài của 10 chi tiết máy được chọn ngẫu nhiên trong 1 xí nghiệp ta có s2 = 5,006. Hãy ước lượng khoảng cho độ lệch chuẩn tối đa của chiều dài của chi tiết máy ở xí nghiệp này với độ tin cậy 90%, biết rằng chiều dài của chi tiết máy ở xí nghiệp này có phân phối chuẩn.

  • Điều tra chiều dài của 10 chi tiết máy được chọn ngẫu nhiên trong 1 xí nghiệp ta có s2 = 5,006. Hãy ước lượng khoảng cho độ lệch chuẩn tối thiểu của chiều dài của chi tiết máy ở xí nghiệp này với độ tin cậy 90%, biết rằng chiều dài của chi tiết máy ở xí nghiệp này có phân phối chuẩn.

  • Điều tra chiều cao của 10 sinh viên được chọn ngẫu nhiên ở một trường đại học ta thấy phương sai chiều cao của 10 sinh viên này là s2=24,96. Hãy ước lượng khoảng độ lệch chuẩn tối đa của chiều cao của sinh viên ở trường với độ tin cậy 95%, biết rằng chiều cao của sinh viên ở trường này có phân phối chuẩn.

  • Điều tra chiều cao của 10 sinh viên được chọn ngẫu nhiên ở một trường đại học ta thấy phương sai chiều cao của 10 sinh viên này là s2=24,96. Hãy ước lượng khoảng độ lệch chuẩn tối đa của chiều cao của sinh viên ở trường với độ tin cậy 95%, biết rằng chiều cao của sinh viên ở trường này có phân phối chuẩn.

  • Khảo sát 20 sản phẩm trong một lô hàng nhận thấy độ lệch chuẩn trọng lượng của các sản phẩm này là 7,15g. Hãy tìm khoảng tin cậy 96% cho độ lệch chuẩn tối đa của trọng lượng của các sản phẩm trong lô hàng? Biết rằng trọng lượng sản phẩm trong lô hàng tuân theo quy luật chuẩn.

  • Khảo sát 20 sản phẩm trong một lô hàng nhận thấy độ lệch chuẩn trọng lượng của các sản phẩm này là 7,15g. Hãy tìm khoảng tin cậy 96% cho độ lệch chuẩn tối thiểu của trọng lượng của các sản phẩm trong lô hàng? Biết rằng trọng lượng sản phẩm trong lô hàng tuân theo quy luật chuẩn.

  • Tuổi thọ [tháng] của một loại thiết bị tuân theo luật phân phối chuẩn. Khảo sát 24 thiết bị loại này nhận thấy độ lệch chuẩn tuổi thọ của chúng là 4,89 tháng. Với độ tin cậy 98%, hãy ước lượng khoảng cho độ lệch chuẩn tối đa của tuổi thọ của loại thiết bị này trên thị trường.

  • Tuổi thọ [tháng] của một loại thiết bị tuân theo luật phân phối chuẩn. Khảo sát 24 thiết bị loại này nhận thấy độ lệch chuẩn tuổi thọ của chúng là 4,89 tháng. Với độ tin cậy 98%, hãy ước lượng khoảng cho độ lệch chuẩn tối thiểu của tuổi thọ của loại thiết bị này trên thị trường.

  • Mức hao phí nguyên liệu của một loại sản phẩm của một nhà máy là biến ngẫu nhiên có luật phân phối chuẩn. Khảo sát ngẫu nhiên 25 sản phẩm loại này thì nhận thấy độ lệch chuẩn mẫu là 0,263gram/sp. Với độ tin cậy 90% hãy tìm khoảng tin cậy cho độ lệch chuẩn tối đa của mức hao phí nguyên liệu của một sản phẩm loại này.

  • Mức hao phí nguyên liệu của một loại sản phẩm của một nhà máy là biến ngẫu nhiên có luật phân phối chuẩn. Khảo sát ngẫu nhiên 25 sản phẩm loại này thì nhận thấy độ lệch chuẩn mẫu là 0,263gram/sp. Với độ tin cậy 90% hãy tìm khoảng tin cậy cho độ lệch chuẩn tối thiểu của mức hao phí nguyên liệu của một sản phẩm loại này.

Video liên quan

Chủ Đề