Trong các công thức sau đây công thức nào là của xenlulozơ

Xenlulozo là chất gì

  • Công thức nào sau đây là của xenlulozơ
  • Xenlulozo
    • 1. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ
    • 2. Tính chất vật lý của xenlulozo
    • 3. Cấu trúc xenlulozo
    • 4. Tính chất hóa học Xenlulozo
    • 5. Ứng dụng xenlulozo
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung lý thuyết hóa 12 chương 1. Cũng như từ đó vận dụng củng cố kiến thức, làm các dạng câu hỏi bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ

A. [C6H7O2[OH]3]n.

B. [C6H8O2[OH]3]n.

C. [C6H7O3[OH]3]n.

D. [C6H5O2[OH]3]n.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Công thức của xenlulozơ là [-C6H10O5-]n => có thể viết là: [C6H7O2[OH]3]n

Đáp án A

Xenlulozo

1. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ

Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162 đvC

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000 đvC. Giá trị n trong công thức

[-C6H10O5-]n 10 000

2. Tính chất vật lý của xenlulozo

Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Xenlulozơ không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,... nhưng tan trong nước Svayde [dung dịch thu được khi hòa tan Cu[OH]2 trong amoniac].

Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối.

3. Cấu trúc xenlulozo

Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau thành mạch kéo dài.

Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết: [C6H10O5]n hay [C6H7O2[OH]3]n.

4. Tính chất hóa học Xenlulozo

Phản ứng thủy phân

[C6H10O5]n + nH2O → nC6H12O6

Phản ứng với axit nitric

Đun nóng xenlulozơ trong hỗn hợp axit nitric đặc và axit sunfuric đặc thu được xenlulozơ trinitrat.

[[C6H7O2[OH]3]n + [3-a]nHNO3 [ đặc] → [[C6H7O2[ONO2]3-a[OH]a]n + [3-a]nH2O

Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

5. Ứng dụng xenlulozo

Thường được dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.

Là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000 đvC. Giá trị n trong công thức [-C6H10O5-]n là:

A. 7 000.

B. 8 000.

C. 9 000.

D. 10 000

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2. Trong các phát biểu sau:

[1] Xenlulozơ tan được trong nước.

[2] Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

[3] Công thức của xenlulozơ là [-C6H10O5-]n

[4] Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

[5] Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

[6] Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5 trong phân tử của xenlulozơ là

A. 1621 gốc

B. 422 gốc

C. 21604 gốc

D. 10802 gốc

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Saccarozo làm mất màu nước brom.

B. Xenlulozo có cấu trúc mạch phân nhánh,

C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Glucozo bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5. Xenlulozơ không phản ứng được với chất nào sau đây:

A. H2/Ni.

B. [Cu[NH3]4][OH]2.

C. HNO3đ/H2SO4đ, t0.

D. [CS2 + NaOH].

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 6. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là

A. [C6H12O6]n, [C6H7O2[OH]3]n.

B. [C6H10O5]n, [C6H7O2[OH]3]n.

C. [C6H7O2[OH]3]n, [C6H10O5]n.

D. [C6H10O5]n, [C6H7O2[OH]2]n.

Xem đáp án

Đáp án B

..........................

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?


A.

B.

C.

D.

Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ?

A.

[C6H5O2[OH]5]n.

B.

[C6H5O2[OH]3]n.

C.

[C6H7O2[OH]2]n.

D.

[C6H7O2[OH]3]n.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

[C6H7O2[OH]3]n.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 2 cacbohiđrat - hóa học 12 có lời giải - 60 phút - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Có thể dùng Cu[OH]2 để phân biệt được các chất trong nhóm:

  • Từ xenlulozơ ta có thể sản xuất được:

  • Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit

  • Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên là:

  • Trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ. Phản ứng nào sau đây để nhận biết sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu?

  • Từ 10 kg gạo nếp [có 80% tinh bột], khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96°? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,807 g/ml.

  • Chất nào sau đây là đisaccarit?

  • Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Trong các phát biểu liên quan đến cacbonhiđrat:

    1. Khác với glucozơ [chứa nhóm chức anđehit], fructozơ [chứa nhóm chức xeton] không cho phản ứng tráng bạc.

    2. Saccarozơ là đisaccarit của glucozơ nên saccarozơ cũng tham gia phản ứng tráng bạc như glucozơ.

    3. Tinh bột chứa nhiều nhóm -OH nên tan nhiều trong nước.

    4. Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, mantozơ có tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu[OH]2.

    Các phát biểu sai là?

  • Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:

  • Thêm dung dịch Br2 lần lượt vào bốn mẫu thử chứa các dung dịch fructozơ, saccarozơ, mantozơ và dung dịch hồ tinh bột. Mẫu thử có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2 là:

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol

    là 1:1. Chất này có thể lên men ancol. Chất đó là chất nào trong các chất sau?

  • Bệnh nhân phải tiếp đường [tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch], đó là loại đường nào?

  • Fructozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường nào?

  • Nhận định nào sau đây không đúng:

  • Cho lên men 1 m3 nước rỉ đường glucozơ, sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 96°. Biết rằng khối lượng riêng của rượu etylic bằng 0,789 g/ml ở 20°C và hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ có trong thùng nước rỉ đường glucozơ trên là:

  • Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 7,02 gam hỗn hợp X trong môi trường axit thành dung dịch Y. Trung hòa hết axit trong dung dịch Y rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được 8,64 gam Ag. Phần trăm khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là:

  • Điểm giống nhau giữa các phân tử tinh bột amilozơ và amilopectin là:

  • Có các cặp dung dịch riêng biệt đụng trong các bình mất nhãn: [1] glucozơ, fructozơ; [2]

    glucozơ, saccarozơ; [3] mantozơ, saccarozơ; [4] fructozơ, mantozơ; [5] glucozơ, glixerol. Dung dịch

    AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào ?

  • Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ, biết hiệu suất của phản ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là:

  • Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 2,73 gam sobitol [với hiệu suất 80%] là:

  • Người ta lên men m [kg] gạo chứa 75% tinh bột, thu được 5 lít rượu etylic 46°. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là:

  • Cho 5 kg glucozơ [chứa 20% tạp chất] lên men. Biết rằng khối lượng etanol bị hao hụt là 10% và khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8 [g/ml]. Thể tích dung dịch rượu 40° thu được là:

  • Lượng glucozơ cần thiết để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40° [D = 0,8 g/ml] với hiệu suất phản ứng 80% là:

  • Chọn câu đúng trong các câu sau?

  • Đun nóng m gam hỗn hợp gồm những lượng bằng nhau về số mol của glucozơ, fructozơ, saccarozơ và mantozơ với dung dịch H2SO4 loãng, dư đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 12,96 gam Ag. Giá trị của m là:

  • Cho một số tính chất:

    Có dạng sợi [1];

    Tan trong nước [2];

    Tan trong nước Svayde [3];

    Phản ứng với axit nitric đặc [xúc tác axit sunfuric đặc] [4];

    Tham gia phản ứng tráng bạc [5];

    Bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng [6].

    Các tính chất của xenlulozơ là:

  • Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ?

  • Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 [dư] tạo ra 50 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:

  • Đun nóng dung dịch có 10,260 gam cacbohiđrat X với lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 hình thành 1,296 gam Ag kết tủa. X có thể là:

  • Cho 3 dung dịch: Glucozơ, fomon, glixerol. Để phân biệt các dung dịch trên chỉ cần dùng hóa chất là:

  • Muốn sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% thì thể tích dung dịch HNO3 99,67% [D = 1,52 g/ml], cần dùng là:

  • Thủy phân hoàn toàn cùng một lượng saccarozơ và mantozơ trong môi trường axit, sản phẩm thủy phân của hai chất này đem trung hòa rồi thực hiện phản ứng tráng bạc được khối lượng Ag trong hai trường hợp theo thứ tự lần lượt là x và y. Quan hệ giữa x và y là:

  • Để phân biệt: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ và glucozơ có thể dùng chất nào trong các thuốc thử sau?

    1. Nước.

    2. Dung dịch AgNO3/NH3.

    3. Nước I2.

    4. Giấy quỳ.

    Phương án đúng là:

  • Trong thực tế, người ta dùng glucozơ để tráng gương, ruột phích thay vì dùng anđehit. Đó là do:

  • Thuốc thử dùng để phân biệt được 3 chất riêng biệt: hexan, glixerol và glucozơ đựng trong 3 lọ không nhãn là:

  • Người ta thường dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình phải cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích, biết hiệu suất của toàn quá trình là 80%. Lượng bạc có trong một ruột phích là:

  • Tính chất nào dưới đây mà saccarozơ và mantozơ không đồng thời có được?

  • Cho m gam hỗn hợp X gam tinh bột và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch HCl loãng, dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 32 gam Br2. Giá trị của m là:

  • Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất bị thủy phân trong môi trường axit?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

    Địa đim

    Sơn La

    Tam Đảo

    Sa Pa

    Plây Cu

    Đà Lt

    Độ cao [m]

    676

    897

    1570

    800

    1513

    Nhiệt độ trung bình năm [℃]

    21,0

    18,0

    15,2

    21,8

    18,3

    Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự khác biệt nhiệt độ trung bình năm một số địa điểm?

  • Nhân tố làm phá vỡ nền nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh mẽ nhất trong mùa đông là do:

  • Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?

  • Ý nào dưới đây là đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

  • Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước ta có:

  • Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí:

  • Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ [Bắc – Nam] là sự phân hóa của:

  • Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông:

  • Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của:

Video liên quan

Chủ Đề