Tổng hợp kiến thức tiếng Anh cấp THCS

Trọn Bộ ngữ pháp Tiếng Anh từ Lớp 6 đến lớp 9 Ôn Thi vào Lớp 10 Có ví dụ chi tiết dễ hiểu. Hệ thống ngữ pháp Anh Văn Lớp 6, 7, 8, 9 Cực hay và ngắn gọn nhất. Tự học Online xin giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn tham khảo Trọn Bộ ngữ pháp Tiếng Anh từ Lớp 6 đến lớp 9

Tải Xuống 

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH THCS NĂM 2019 – 2020

I. Ngữ pháp tiếng Anh: Either & Neither

1, Câu trả lời ngắn với either và neither “Either và neither” được dùng trong câu phủ định, để thể hiện sự đồng thuận mang ý phủ định giữa các người nói với nhau về một sự việc nào đó. *Cấu trúc: – Either: đứng ở cuối câu: S + trợ động từ + not + either VD: I didn’t either; I don’t either; She doesn’t either….. -Neither: đứng ở đầu câu: Neither + trợ động từ + S VD: Neither do I, Neither did he…… 2, Either và Neither được dùng làm đại từ:

– either có nghĩa là

hoặc cái này hoặc cái kia, neither có nghĩa là không cái này mà cũng không cái kia

. – either và neither khi được dùng làm đại từ sẽ đứng một mình, động từ chính trong câu chia theo ngôi thứ ba số ít Ví dụ:

I tried Asus and Oppo phones before, but

neither was

good. [Tôi đã thử dùng điện thoại Asus và Oppo trước đây. Nhưng không có cái nào tốt cả]

Do you want tea or coffee? –

Either

is good for me. [Bạn uống trà hay cà phê? – Cái nào cũng được hết] 3, Một số cách dùng khác của either và neither: *NEITHER a. neither + Noun số ít Ở trường hợp này neither được xem như một “người xác định” cho danh từ số ít đứng sau nó.

Ví dụ:


Neither

member of our group came to the meeting yesterday. [Không có thành viên nào trong nhóm chúng tôi đi họp ngày hôm qua] b. neither + of + đại danh từ

– Trong cấu trúc này,

of

luôn phải đứng giữa neither và danh từ – Động từ phải chia ở số ít – Chỉ có 3 đại danh từ được dùng với neither of là you, them, us Ví dụ:

Neither of us

knows that Mr. Blank passed away. [Không ai trong chúng tôi biết rằng thầy Blank đã qua đời]

Neither of you

is approved for this vacancy. I’m so sorry. [Các bạn không được chấp nhận cho vị trí này. Tôi rất tiếc] c. neither + of + từ xác định + Noun số nhiều

Các

từ xác định

thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that Lưu ý: Động từ phải chia theo ngôi thứ ba số ít [dù danh từ ở dạng số nhiều] Ví dụ:

Neither of my friends knows

how my brother looks like. [Không có đứa bạn nào của tôi biết mặt anh trai tôi]

Neither of the dresses fixed

me. [Không có cái váy nào vừa với tôi cả] d. Neither … nor: Đây là một cặp liên từ tương quan, được dùng để diễn tả sự phủ định kép, không cái này cũng không cái kia. Ví dụ:

Neither me nor

my friends want to talk with her. [Cả tôi lẫn bạn tôi đều không muốn nói chuyện với cô ta] * EITHER a. either + Noun số ít:

Trong trường hợp này, either được sử dụng như một từ xác định [

determiner

] trước danh từ số ít Ví dụ: A: Where do you want to have dinner, at home or outside?

B:

Either option is fine for me.

[Bạn muốn ăn tối ở đâu, ở nhà hay ngoài tiệm? – Cái nào cũng được hết] b. either + of + Đại danh từ

– Cấu trúc either of đi với một tân ngữ đại từ [thường là

us, you, them

] Ví dụ:

I know Clara and Jason.

Either of them

loves volleyball. [Tôi biết Clara và Jason. Cả hai bọn họ đều thích bóng chuyền] – Either có khi được sử dụng độc lập trong câu, lúc này nó có nghĩa là người nói không quan tâm đến sự lựa chọn, cái nào cũng được, đôi khi nó còn đi với từ “one” Ví dụ: A & B: We will eat out tonight. Do you want to eat seafood or pizza?

C:

Either one

. [Bọn tôi tính ra ngoài ăn tối nè. Cậu muốn ăn hải sản hay pizza – Cái nào cũng ăn hết] c. either + of + từ xác định + Noun số nhiều Các từ xác định thường dùng trong cấu trúc này là: a, an, the, my, his, their, this, that Ví dụ:

Either of the dishes is delicious. [Cả hai món ăn đều rất ngon miệng]
Either of his cars was

broken last month. [Tháng rồi cả hai chiếc xe của anh ta đều hư hết] d. either … or: Đây là cặp liên từ tương quan được dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia

Ví dụ: I want to have

either tea or juice. [Tôi muốn uống trà hoặc cà phê]
Ngữ Pháp Tiếng Anh: CÂU ĐIỀU KIỆN

NHỮNG KTCB VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN: *Câu điều kiện được dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. *Cấu tạo: Cấu tạo của câu điều kiện bao gồm hai mệnh đề:

Mệnh đề If [If clause]: là mệnh đề điều kiện, hay mệnh đề phụ
Mệnh đề chính [main clause]: là mệnh đề kết quả, hay mệnh đề chính
Cách sắp xếp mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu điều kiện:

If – clause, main – clause Mệnh đề If đứng trước mệnh đề chính và cả hai được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy [hoặc chấm phẩy]. Main – clause If – clause Mệnh đề If đứng sau mệnh đề chính thì không cần dùng dấu phẩy [hoặc chấm phẩy] *Các từ điều kiện: Mệnh đề điều kiện thường được bắt đầu với các từ như: if, unless [= if … not]; provided [that] [= if only]; so long as [as long as]; on condition that [miễn là, với điều kiện là]; suppose; supposing [giả sử như]; in case [trong trường hợp]; even if [ngay cả khi, dù cho] CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN • Câu điều kiện loại 0: *Chức năng:Câu điều kiện loại 0 diễn tả một chân lý, sự việc luôn luôn đúng. *Cấu trúc: If clause [Simple present], main clause [simple present].

If + chủ ngữ 1 + động từ [chia theo chủ ngữ 1] , chủ ngữ 2 + động từ [chia theo chủ ngữ 2]
Nếu chủ ngữ là
I/they/you/we thì động từ giữ nguyên.
Nếu chủ ngữ là
She/he/it thì động từ phải thêm -s/-es/-ies.
Ví dụ:
If you heat the ice, it smelts.
[Nếu bạn đun nước đó, nó sẽ tan chảy]
The water reaches 100 degree if you heat it.[Nước sẽ đạt nhiệt độ 100 độ C nếu bạn đun sôi nó]

• Câu điều kiện loại 1: diễn tả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If clause [simple present], main clause [simple future].

If + chủ ngữ 1 + động từ [chia ở hiện tại đơn] , chủ ngữ 2 + will + V
Lưu ý
:
Will có thể được thay bằng can/may/shall/must
– Mệnh đề chính và mệnh đề if

có thể đứng trước hoặc đứng sau đều được Ví dụ:

If you take this medicine, you will feel better.

[Nếu bạn uống thuốc, thì bạn sẽ thấy đỡ hơn đó]
If it stops raining, we can go out. [Nếu như trời ngừng mưa thì chúng ta có thể đi ra ngoài]

• Câu điều kiện loại 2: – Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. – Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. Cấu trúc: If clause S + V [ QKĐ], Main clause [S + would/ could [not] + V + …].

If + chủ ngữ 1 + V-ed/-d[ BQT] [to be: were], chủ ngữ 2 + would/could [not] + V

Ví dụ: – If I were you, I would help him. – If you tried hard again, you would succeed. • Câu điều kiện loại 3: – Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. – Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. Cấu trúc: If clause QKHT, main clause [could/would + have + P2/ed]

If + chủ ngữ 1 + had + P2/-ed/d, chủ ngữ 2 + would/ could + have +P2/-ed
Ví dụ:
If he had studied hard, he would have passed his exams.

[Nếu cậu ta học hành chăm chỉ, thì câụ ta đã đậu kỳ thi rồi]

If I had known she was sick, I would have visited her. [Nếu tôi biết cô ấy bị bệnh, thì tôi đã tới thăm cô ấy
rồi]

LƯU Ý VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN • Cấu trúc Unless = If … not Lưu ý:

If … not đổi sang

Unless thì mệnh đề chính [main clause] không đổi;
If đổi sang
Unless thì mệnh đề chính [main clause] phải đổi sang nghĩa phủ định.
• Will/Would và Should trong mệnh đề
If

: Ví dụ:

If you will/would help me, we can finish by six.

[Nếu bạn chịu giúp mình, thì chúng ta có thể làm xong hết tầm 6h]

– Should được dùng trong mệnh đề if để diễn tả sự tình cờ và will được dùng trong mệnh đề chính. Ví dụ:

– If it should rain, take the raincoat in.

[Nếu trời mưa, mang áo mưa đi cho chắc]
– If the director should come in, what will we do? [Nếu mà giám đốc có xuất hiện, thì mình làm sao đây?]
Ngữ h ếng Anh h n – C – ng ng ếng Anh

1. ADMIT DOING SOMETHING: Chấp nhận đã làm gì 2. AVOID DOING SOMETHING: Tránh làm gì 3. DELAY DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì 4. DENY DOING SOMETHING: Phủ nhận làm gì 5. ENJOY DOING SOMETHING: Thích làm gì 6. FINISH DOING SOMETHING: Hoàn thành làm gì 7. KEEP DOING SOMETHING: Tiếp tục, duy trì làm gì 8. MIND DOING SOMETHING: Bận tâm làm gì 9. SUGGEST DOING SOMETHING: Gợi ý làm gì 10. LIKE DOING SOMETHING: Thích làm gì 11. HATE DOING SOMETHING: Ghét làm gì 12. LOVE DOING SOMETHING: Thích làm gì

13. CAN’T BEAR DOING SOMETHING: Không thể chịu được làm gì


14. CAN’T STAND DOING SOMETHING : Không thể chịu được làm gì 15. CAN’T HELP DOING SOMETHING : Không thể tránh được làm gì 16. LOOK FORWARD DOING SOMETHING: Trông mong làm gì 17. ACCUSE SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Buộc tội ai làm gì 18. INSIST SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Nài nỉ ai làm gì 19. REMIND SOMEBODY OF DOING SOMETHING: Gợi nhớ làm gì 20. BE AFRAID OF DOING SOMETHING: Sợ làm gì 21. BE AMAZED AT DOING SOMETHING: Ngạc nhiên làm gì 22. BE ANGRY ABOU/ OF DOING SOMETHING : Giận/ Bực mình làm gì 23. BE GOOD/ BAD AT DOING SOMETHING : Giỏi/ Kém làm gì 24. BE BORED WITH DOING SOMETHING: Buồn chán làm gì 25. BE DEPENENT ON DOING SOMETHING : Phụ thuộc 26. THINK OF DOING SOMETHING : Nhớ về cái gì đó 27. THANK OF DOING SOMETHING : Nhờ vào cái gì, vào ai gì đó 28. THANK TO DOING SOMETHING : Cảm ơn ai vì đã làm gì 29. APOLOZISE FOR DOING SOMETHING : Xin lỗi ai vì cái gì đó 30. COMFRESS TO DOING SOMETHING: Thú nhận làm gì 31. COMGRATULATE SOMEBODY ON DOING SOMETHING: Chúc mừng ai vì điều gì đó 32. BE FROND OF DOING SOMETHING: Thích làm gì 33. BE GRATEFUL TO SOMEBODY FOR DOING SOMETHING: Biết ơn ai vì đã làm gì 34. BE USED TO DOING SOMETHING : Đã quen làm gì 35. WARN SOMEBODY ABOUT DOING SOMETHING: Cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì 36. WARN SOMEBODY AGAINST DOING SOMETHING: Cảnh báo ai không được làm gì 37. DREAM OF DOING SOMETHING: Giấc mơ về việc gì, về ai,về làm 38. PREVENT FROM DOING SOMETHING: Ngăn cản làm gì 39. ALLOW DOING SOMETHING: Cho phép làm gì 40. CONSIDER DOING SOMETHING: Xem xét đến khả năng làm gì

41. DISKILE DOING SOMETHING: Không thích làm gì


42. DREAD DOING SOMETHING: Sợ phải làm gì 43. ENDURE DOING SOMETHING: Chịu đựng phải làm gì 44. GIVE UP = QUIT DOING SOMETHING: Từ bỏ làm gì đó 45. GO ON DOING SOMETHING: Tiếp tục làm gì đó 46. IMAGINE DOING SOMETHING: Tưởng tượng làm gì 47. INVOVLE DOING SOMETHING: Đòi hỏi phải làm gì đó 48. MISS DOING SOMETHING: Suýt đã làm gì 49. POSTPONE DOING SOMETHING: Trì hoãn làm gì 50. REMEMBER DOING SOMETHING: Nhớ đã làm gì 51. PRACTICE DOING SOMETHING : Thực tập, thực hành làm gì 52. RESENT DOING SOMETHING: Ghét làm gì đó 53. RISK DOING SOMETHING: Có nguy cơ bị làm gì đó 54. SPEND TIME DOING SOMETHING: Bỏ [thời gian] làm gì đó 55. BEGIN DOING SOMETHING: Bắt đầu làm gì đó

Ngữ h ếng Anh h n: C Đ ng
NHỮNG KTCB CẦN NHỚ:
*Câu bị động

: Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác. Ví dụ: The car is washed by Linh’s mother. [Mẹ của Linh rửa cái xe] CÁC BƯỚC CHUYỂN CÂU BỊ ĐỘNG *Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động Ví dụ: My brother wrote a letter. → The letter was written by my brother *Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

Chủ Động Bị Động Ví dụ
Hiện tại đơn V[s/-es] am/is/are + P2He delivers chicken every evening. →
Chicken is delivered every evening.
Chủ Động Bị Động Ví dụ
Hiện tại tiếp
diễn
am/is/are + V-ingam/is/are + being +
P2
He is asking me a lot of questions. → I am
being asked a lot of questions
Hiện tại hoàn
thành
have/has + P2 have/has + been + P2I have cooked dinner. → The dinner has
been cooked
Hiện tại hoàn
thành tiếp diễn
Have/has + been +
V-ing
Have/has + been +
being + P2
I have been reading that book -> That book
has been being read
Quá khứ đơn V-ed/d [ BQT] was/were + P2My mother wrote a book. → The book was
written by my mother.
Quá khứ tiếp
diễn
was/were + V-ingwas/were + being +
P2

My brother was doing his homework. → My brother’s [His] homework was being

done.

Quá khứ hoàn
thành
had + P2 had + been + P2They had hold a party for her birthday. →
A party had been hold for her birthday.
Quá khứ hoàn
thành tiếp diễn
Had + been +
V-ing
Had+ been + being +
P2
I had been doing the job -> The job had
been being done
Tương lai đơn Will + V will+ be + P2I will bring food for the picnic. → The
food for the picnic will be brought by me.
Tương lai gần Be[am,is,are] +
going to +V
Is/are + going to + be
+ P2
She is going to visit an old school -> An
old school is going to be visited
Tương lai
hoàn thành
Will have + P2Will have + been +
P2
I will have bought this book -> This book
will have been bought
Modal verbs can/may/must… + V can/may/must… + be Nam can answer this question. → This
Chủ Động Bị Động Ví dụ
+ P2 question can be answered by Nam.
Cấu trúc với
have/ has to
have/has to + V have/ has to + be + P2

You have to finish all your homework quickly. → All your homework have to be

finished quickly.

*Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + O
Lưu ý: Các đại từ như
me, you, him, them, people, someone,her…

thường được loại bỏ khi không muốn nêu rõ tác nhân. *Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong câu bị động – Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + O Ví dụ: I have found the book in the closet. → The book has been found in the closet by me. – Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by O Ví dụ: My dad bought a car yesterday. → A car was bought by my dad yesterday.

Ngữ h ếng Anh: C ự ế – G n ế :

NHỮNG KTCB CẦN NHỚ : -Câu trực tiếp: Là các câu nói diễn tả chính xác những từ ngữ của người nói . Là các câu nói bình thường trong giao tiếp. Thường đặt trong dấu ngoặc kép “” – Câu gián tiếp [hay còn gọi là câu tường thuật]: Là cách nói khi chúng ta muốn kể lại hay tường thuật lại cho ai đó nghe về những gì người khác nói. Đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói. *CÁC ĐỘNG TỪ TƯỜNG THUẬT 1.Các động từ thường dùng:

– Khi tường thuật ta thường sử dụng các động từ trung gian như

say tell

. Ví dụ:

+ He said [that] he was ill. [

Anh ấy nói là anh ấy bị bệnh.]
+ He told me [that] he was ill. [Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy bị bệnh.]
– Sau
tell

ta có thể dùng nhiều loại mệnh đề và cụm từ khác nhau như: He told me where he was. [Từ để hỏi]

He told me to go. [Động từ nguyên mẫu có

to]
He told me where to go. [Từ hỏi + Động từ nguyên mẫu có
to

] He told me a lie. [Danh từ/Cụm danh từ] 2. Các động từ trung gian khác • Verb + O + to V: advise, ask, beg, command, encourage, entreat, expect, forbid, implore, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, tell, urge, warn…..

Ví dụ: She advised me to

take a language class.[Cô ấy khuyên tôi nên chọn một lớp ngoại ngữ]

• Verb + to V: agree, demand, guarantee, hope, offer, promise, propose, swear, threaten, volunteer, vow…..

Ví dụ: Susan promises not to

come home late again. [Susan hứa là sẽ không về nhà trễ nữa]

• Verb + V-ing: accuse of, admit, advice, apologize for, deny, insist on, mention, propose, recommend, report, suggest, dream of…..

Ví dụ: Lele apologized Amanda for

deleting her images on Instagram. [

Lele xin lỗi vì đã xoá những bức ảnh của Amanda trên Instagram.]

• Verb + O + Giới từ + V-ing: accuse … of, congratulate … on, prevent … from, stop … from, suspect … of, thank … for, warn … against.

Ví dụ: Destorm thanks Liane for

joining his party.

[Destorm cảm ơn Liane vì đã tham gia clip hài của anh]

*Verb + that clause: Ví dụ:

King Bach admits that he doesn’t like Lele.

[King Bach thừa nhận là cậu không thích Lele]

3. Cách chuyển đổi từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp [ lời tường thuật ] Thông thường, để tường thuật một câu, ta cần phải lùi thì, thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và thay đổi trạng từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian trong câu.

LÙI THÌ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Thì hiện tại đơn [V-s/-es/-ies] Thì quá khứ đơn [V-ed/-d/BQT]
Thì hiện tại tiếp diễn [am/is/are + V-ing] Thì quá khứ tiếp diễn [was/were + V-ing]
Thì quá khứ đơn [V-ed/-d/[BQT] Thì quá khứ hoàn thành [had + P2]
Thì hiện tại hoàn thành [have/has + P2] Thì quá khứ hoàn thành [had + P2]
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [have/has + been +
V-ing]
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [had + been + V
ing]
Thì quá khứ tiếp diễn [was/ were + V-ing] Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [had + been + V
ing]
Thì tương lai đơn [Will +V ] Would + V
Thì tương lai gần [ am/is/are + going to + V] S + was/were + going to +V

Đối với các động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, ta chuyển đổi như sau:

Trực tiếp Gián tiếp
Must/have to/has to had to
Can could
May might
Will/shall would/should

THAY ĐỔI ĐẠI TỪ Các đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như bảng sau:

-Đại từ nhân xưng

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
I he/she
we They
me him/her
us Them
you them/me/him/her

-Tính từ sở hữu:

Câu trực tiếp Câu gián tiếp
my her/his
our Their
your them/his/her/me
mine his/hers
ours theirs
yours theirs/mine/his/hers

– CHUYỂN ĐỔI TRẠNG TỪ TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

Trực tiếp Gián tiếp
This That
These Those
Here There
Now Then

Trực tiếp Gián tiếp
Today That day
Tonight That night
Yesterday The previous day / The day before
Tomorrow The following day /The next day
Ago Before
Next week/ Next month/ Last week/ Last month

The following week / The next week/ the following month/ the next month/ the previous week/ the week before/ the previous month/ the

month before

Tường Thuật Dạng Câu Hỏi • Câu hỏi Yes/No: Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ: ‘Have you seen the rain?’ He asked → He asked me if/whether I had seen the rain. ‘Will you be home tonight?’ She asked -> She asked me if/ whether I would be home that night • Câu hỏi dùng các từ để hỏi[ WH questions] như what, when, where, why, how…: Đối với các câu hỏi có từ dùng để hỏi, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp. Ví dụ: ‘Where did you sleep last night?’ he asked → He asked me where I had slept the night before Tường Thuật Câu Mệnh Lệnh • Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong câu tường thuật:

Các câu mệnh lệnh và câu yêu cầu được mở đầu bằng những động từ như

order, command, tell, ask,
request,…

và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu có to Ví dụ: ‘Stand up, Natasha.’ → He told Natasha to stand up. ‘Close the door, please.’ → The teacher ordered his students to close the door. • Với các từ để hỏi:

Động từ nguyên mẫu có ‘’

to ‘’thường được dùng sau từ hỏi khi chuyển câu hỏi sang câu tường thuật,
thường được dùng để trả lời câu hỏi trực tiếp với ‘’
should’’

. Ví dụ: ‘‘How should I make BBQ sauce?’’ → He asked her how to make BBQ sauce.

Ngữ Pháp Tiếng Anh: Phân từ Hiện Tại – Phân từ Quá Khứ- Phân từ Hoàn Thành:

*Phân từ là do động từ tạo ra, và có đặc điểm như một tính từ. *Có hai dạng phân từ chính là: hiện tại phân từ [Present participle] và quá khứ phân từ [past participle] Bảng thể hiện các dạng của phân từ:

Phân từ Chủ động Bị động
Hiện tại phân từ V-ing Being P2-ed
Quá khứ phân từ P2/-ed P2/-ed
Phân từ hoàn thành having P2/-ed Having been + P2/-ed

Video liên quan

Chủ Đề