Tóm tắt chương trình tiếng Anh lớp 5

Contents

  1. Từ vựng
  2. Ngữ pháp

Nắm vững ngữpháp tiếng Anh lớp 5là rất cần thiết vì nó là nền tảng để bắt đầu những năm học cấp 2 với lượng kiến thức nhiều và chuyên sâu hơn. Bài viết dưới đây tổng hợp những điểm ngữ pháp quan trọng, giúp các bạn ôn tập bài học dễ dàng hơn.

Từ vựng

  • Số thứ tự [first, second, third, thirteenth, twenty-first,]
  • Địa điểm tham quan [amusement park, museum, zoo,]
  • Hoạt động ngoài trời [go swimming, go skiing, go camping,]
  • Mùa và thời tiết [spring, summer, warm, hot, cold,]
  • Hoạt động ở nhà [play chess, watch TV, clean the floor, cook dinner,]
  • Các chứng bệnh thông thường [a fever, a sore throat, a headache, a cough,]
  • Lễ hội [Song Festival, School Festival,]
  • Hoạt động giải trí [play skipping rope/hide and seek/badminton,]
  • Quốc tịch [Vietnamese, American, Thailand, England,]

Ngữ pháp

Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ trong câu

Ví dụ:
Sheis a good student in my class. [Anh ấy là học sinh giỏi của lớp tôi]
Ngoc and Hunglike music very much. [Ngọc và Hùng rất thích âm nhạc]

Tính từ sở hữu chỉ sự sở hữu của người hoặc vật

Ví dụ:
This is mypen and that isyourpen[Đây là bút của tôi và kia là bút của bạn]
Herschoolbag is old buthisschoolbag is new[Cặp sách của cô ấy cũ rồi nhưng cặp sách của anh ấy còn rất mới]

Đại từ sở hữu thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó

Ví dụ:
Hershoes is beautiful butmineis not [Đôi giày của cô ấy đẹp nhưng đôi giày của tôi thì không]
Their school is small but ours is large [Trường của họ nhỏ còn trường của chúng tôi lớn]

Đại từ nhân xưng Tính từ nhân xưng Đại từ sở hữu

HE HIS HIS

SHE HER

HERS

IT ITS

ITS I MY

MINE

WE OUR

OURS

YOU YOUR

YOURS

THEY THEIR

THEIRS

Cách dùng mạo từ a, an, the

Cách dùng mạo từ a, an

  • Dùngakhi danh từ bắt đầu bằng phụ âm
  • Dùngankhi danh từ bắt đầu bằng nguyên âm [a, o, i, e, u]
  • Dùng trước danh từ đếm được ở số ít
  • Không dùng a/anvới danh từ không đếm được; dạng sở hữu cách; saukind of, sort of

Cách dùng mạo từ THE

Đứng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác định.

Ví dụ:I saw the tiger at the zoo [Tôi đã nhìn thấy con hổ ở sở thú]

Danh từ số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được

Trong tiếng Anh có 2 loại danh từ là danh từ đếm được[Countable Noun]và danh từ không đếm được[Uncountable Noun].

  • Danh từ số ít chỉ một người hay một vật
  • Danh từ số nhiều chỉ hai người hoặc hai vật trở lên
  • Danh từ đếm được: danh từ đếm được gồm cả danh từ số ít và danh từ số nhiều
  • Danh từ không đếm được:tea [trà], water [nước], sugar [đường]

Sử dụng There is/There are cho danh từ số ít và số nhiều

There isđi với danh từ số ít

Ví dụ:

There is a frog in the garden. [Có một con ếch ở trong vườn.]

There is a swimming pool in their house. [Có một cái hồ bơi trong nhà của họ.]

There aređi với danh từ số nhiều

Ví dụ:

There are two rulers on the table. [Có hai cây thước kẻ trên bàn.]

There are many pupils in the classroom. [Có rất nhiều học sinh trong lớp.]

*Lưu ý: Nếu trong câu có cả danh từ số ít và danh từ số nhiều thìviệc sử dụng cấu trúc There is/There are sẽ phụ thuộc vào danh từ số ít hay số nhiều đi liền với nó.
Ví dụ:
There is a book and two rulers in the bag. [Có một quyển sách và hai cái thước kẻ trong túi.]
There are two pens and one eraser on the table. [Có một quyển từ điển và mười quyển sách trên giá sách.]

Cách thành lập số nhiều cho danh từ đếm được

  • Bỏ a thêm s vào sau danh từ: a book -> books
  • Riêng các danh từ tận cùng là -s, -sh, -ch, -x thì thêm es: a bus -> buses
  • Những danh từ tận cùng là y và trước y là một phụ âm thì đổi y -> i rồi thêm es: a fly -> flies
  • Với các danh từ có tận cùng là phụ âm + o thì thêm es khi chuyển danh từ này sang số nhiều: a potato -> potatoes

Các danh từ đặc biệt khi chuyển sang số nhiều:

  • a woman -> women
  • a man -> men
  • a foot -> feet
  • a tooth -> teeth
  • a mouse -> mice
  • a child -> children
  • a leaf -> leaves
  • a wife -> wives

Một số danh từ đếm được có chung hình thái cho cả hai dạng số ít và số nhiều:

One fish[một con cá] -> two fish [2 con cá]

One sheep[một con cừu] ->two sheep[2 con cừu]

Một số danh từ chỉ có hình thái ở số nhiều: trousers [quần dài], glasses [kính mắt]

Ví dụ:

Where are my glasses? [Kính của tớ đâu?]

My trousers are dirty. [Quần của tôi bẩn rồi.]

Giới từ

  • Giới từ chỉ thời gian: at [chỉ thời điểm], on [thứ, ngày trong tuần], in [năm],
  • Giới từ chỉ vị trí: beside [bên cạnh], near [gần], between [ở giữa], in fron of [đằng trước], along [dọc theo],

Các thì đơn giản

Thì hiện tại đơn

  • Công thức: S + Vs/es + O
  • Dạng phủ định: S + Vs/es + NOT + O
  • Dạng nghi vấn: Do/Does + S + V-inf + O?

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Công thức: S + am/is/are + V-ing + O
  • Dạng phủ định: S + am/is/are + NOT + V-ing + O
  • Dạng nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing + O?

Thì quá khứ đơn

  • Công thức: S + V-ed/V2 + O
  • Dạng phủ định: S + did NOT + V-inf + O
  • Dạng nghi vấn: Did + S + V-inf + O?

Thì quá khứ tiếp diễn

  • Công thức: S + was/were + V-ing + O
  • Dạng phủ định: S + was/were + NOT + V-ing + O
  • Dạng nghi vấn: Was/Were + S + V-ing + O?

Thì tương lai đơn

  • Công thức: S + will/shall + V-inf + O
  • Dạng phủ định: S + will/shall + NOT + V-inf + O
  • Dạng nghi vấn: Will/Shall + S + V-inf + O?

Hi vọng với bài viết tổng hợp trọng điểm những kiến thứcngữ pháp lớp 5này các bạn học sinh sẽ có thể ôn tập kĩ càng hơn, hiệu quả hơn để chuẩn bị cho bước ngoặt chuyển cấp thật tốt.

4.8        /        5        [        930                    votes                ]

Chủ Đề