Tiếng anh lớp 7 tập 1 trang 23

Hướng dẫn giải:

1. They do many sport activities: swimming, aerobics, running, ...

Tạm dịch: Người ta thường làm gì trong Olympics?

- Họ thực hiện nhiều hoạt động thể thao: bơi lội, thể dục nhịp điệu, chạy...

2. Because many strong people attend this event.

Tạm dịch: Thể thao Olympic đôi khi được gọi là ‘Sự kiện Người sắt’. Tại sao?

- Bởi vì nhiều người khỏe mạnh tham gia sự kiện này.

Audio script:

A: Were you sporty as a child?

B: No, I always felt sick and weak. I had allergies too, so I always had a runny nose, and itchy skin.

A: When did that change?

B: My friends started doing sports. I wanted to, too. My sports instructor said ‘Do more exercise, or continue to feel sick. It’s up to you!’

A: Was it easy?

B: No! It was hard. I did more exercise, so my body ached. But slowly I felt better.

A: What do you do now?

B: I do triathlons around the world. It’s a tough competition. You have to swim, run, and ride a bike. I use around 6500 calories in one event!

A: How do you prepare?

B: Three great things to do before the race are: eat more healthy food, sleep more, and do more exercise. Then you’ll be ready.

Dịch Script:

A: Bạn có thể thao khi còn trẻ không?

B: Không, tôi luôn cảm thấy ốm yếu. Tôi cũng bị dị ứng, vì vậy tôi luôn bị chảy nước mũi và ngứa da.

A: Khi nào thì thay đổi?

B: Bạn bè của tôi bắt đầu chơi thể thao. Tôi cũng muốn. Người hướng dẫn thể thao của tôi nói rằng 'Tập thể dục nhiều hơn, hoặc tiếp tục cảm thấy bị bệnh. Tuỳ bạn!'

A: Có dễ không?

B: Không! Nó thật khó. Tôi tập thể dục nhiều hơn, nên cơ thể tôi đau nhức. Nhưng dần dần tôi cảm thấy tốt hơn.

A: Bạn làm gì bây giờ?

B: Tôi tập tại sự kiện quanh thế giới. Đó là một cuộc cạnh tranh gay gắt. Bạn phải bơi, chạy và đi xe đạp. Tôi sử dụng khoảng 6500 calo trong một sự kiện!

A: Bạn chuẩn bị như thế nào?

B: Ba điều tuyệt vời cần làm trước cuộc đua là: ăn nhiều thức ăn lành mạnh, ngủ nhiều hơn và tập thể dục nhiều hơn. Sau đó, bạn sẽ sẵn sàng.

Tạm dịch:

1. Tập thể dục nhiều hơn.

2. Ăn nhiều trái cây / rau.

3. Ngủ nữa đi.

4. Ăn ít đồ ăn vặt.

5. Xem ít tivi hơn.

Hướng dẫn giải:

1. T
Tạm dịch: Anh ấy muốn luyện tập thể thao vì bạn anh ấy. 

2. F
Tạm dịch: Thực hiện luyện tập thể thao không dễ dàng. 

3. F
Tạm dịch: Anh ấy chỉ tham gia sự kiện này ở Việt Nam. 

4. F
Tạm dịch: Trong sự kiện này, bạn bơi, chạy và leo núi. 

5. T
Tạm dịch: Sự kiện này sử dụng hơn 6000 calo. 

Hướng dẫn giải:

1. Because you have to do more. You have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike. 

Tạm dịch: Tại sao cuộc thi phối hợp 3 môn lại là một sự kiện khó?

- Bởi vì bạn phải làm nhiều hơn. Bạn phải làm 3 hoạt động: bơi, chạy và đạp xe đạp.

2. Yes, this is badminton. It is easier than triathlons.

Tạm dịch: Bạn có thể nghĩ đến môn thể thao ở Olympics nào khó hơn hoặc dễ hơn không?

- Có, là cầu lông. Nó dễ hơn ba môn phối hợp.

3. Yes, I think this will be more challenging.

Tạm dịch: Bạn có muốn thử ba môn phối hợp vào một ngày nào đó không? Tại sao có/ Tại sao không?

- Có, tôi nghĩ nó sẽ rất thử thách.

Hướng dẫn giải:

1 - C

Tạm dịch: Chào bác sĩ Law,

Tôi chơi những trò chơi vi tính và xem ti vi rất nhiều. Mắt tôi cảm thấy rất khô. Tôi nên làm gì?

Quang

***

Chào Quang,

Bạn nên cố gắng cho mắt nghỉ ngơi. Và cũng cố gắng thử quy luât 20-20- 20: cứ mỗi 20 phút nhìn ra xa 20 feet trong 20 giây. Dễ nhớ mà, phải không?

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

2 - B

Tạm dịch: Chào Bác sĩ Law,

Tôi thích bánh ham-bơ-gơ và khoai tây chiên, nhưng tôi đang tăng cân. Tôi có thể làm gì?

Thân ái,

Barry

***

Chào Barry,

Bạn có thể bắt đầu đếm lượng calo của bạn. Sau đó nghĩ đến việc bạn luyện tập bao nhiêu. Ăn ít thức ăn vặt và luyện tập nhiều hơn. Bạn sẽ khỏe thôi.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

3 - A

Tạm dịch: Chào Bác sĩ Law,

Cuối tuần, tôi quá mệt. Ông có nghĩ tôi nên đi ngủ, hay là dậy như thường lệ vào thứ Bảy và Chủ nhật?

Cảm ơn!

Tim

***

Chào Tim,

Tôi nghĩ bạn nên đặt đồng hồ 8 giờ sáng hoặc 9 giờ sáng. Thật tốt để duy trì khuôn giờ ngủ thường xuyên của bạn. Cố gắng luyên tập hoặc làm điều gì đó khỏe khoắn hơn. Bạn sẽ khỏe mạnh.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

Anna: plays outside all day/has sunburn/has a temperature

Ngoc: feels weak/feels tired/sleeps in

Khang: eats too much/has stomachache/feels sick

Hướng dẫn giải:

Anna: I played outside all day. I have sunburn and my face is very red. And, I also have a temperature. 

B: I think you should drink orange juice and put yoghurt on your face skin. You can take a medicine to relief the temperature. 

Ngoc: I feel weak and tired. I also sleep in. 

B: You should take a medicine and go to bed. 

Khang: I ate too much and have a stomachache. I also feel sick. 

B: You should drink water and take medicine. Then you do the exercise [walking]. 

Tạm dịch:

Anna: Tôi đã chơi ở ngoài trời suốt ngày. Tôi bị cháy nắng và mặt tôi rất đỏ. Và tôi củng bị sốt.

B: Tôi nghĩ bạn nên uống cam vắt và đắp sữa chua lên mặt. Bạn có thể uống thuốc hạ sốt để hạ sốt.

Ngoc: Tôi cảm thấy yếu ớt và mệt. Tôi cũng cảm thấy luôn muốn ngủ.

B: Tôi nghĩ bạn nên uống thuốc và đi ngủ.

Khang: Tôi đã ăn quá nhiều và bị đau bụng. Tôi cũng cảm thấy bệnh.

B: Bạn nên uống nước và thuốc. Sau đó bạn luyện tập thể thao [đi bộ].

Skills 2 Unit 2: Health

2. Listen to the interview with an ironman. Tick the problems he had as a child 3. Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for the event?

  1. What sports do people do in the Olympics? - They do many sport activities: swimming, aerobics, running...
  2. The Olympic sport below is sometimes called "the Ironman event". Why? - Because many strong people attend this event.
  • headache : đau đầu 
  • stomachache : đau bụng
  • toothache : đau răng
  • allergy : dị ứng
  • sick : ốm

Trả lời: sick, allergy

3. Listen to the interview again. What advice does he give about preparing for the event? [Nghe lại bài phỏng vấn. Anh ấy đưa ra lời khuyên nào về việc chuẩn bị cho sự kiện?]

  • Do more exercise : tập luyện
  • Eat more fruit/ vegetables : ăn nhiều hoa quả/ rau xanh
  • Sleep more : ngủ nhiều hơn
  • Eat less junk food : ăn ít đồ ăn vặt
  • Watch less TV : xem ít TV 

Trả lời: do more exercise, eat more fruit/vegetables, sleep more

4. Are the following sentences true [T] or false [F]? [Những câu sau đây đúng hay sai?]

  1. He wanted to do sports because of his friends. [Anh ấy muốn chơi thể thao vì bạn bè của anh ấy] T
  2. Taking up sports was easy. [Theo đuổi sự nghiệp thể thao rất dễ dàng] F
  3. He takes part in this event only in Vietnam. [Anh ấy chỉ tham gia sự kiện này ở Việt Nam] F
  4. In this event, you swim, run and climb. [Trong sự kiện này, bạn phải bơi, chạy và leo trèo] F
  5. This event uses more than 6000 calories. [Sự kiện này hao tổn hơn 6000 calo] T

5. Discuss in groups [Thảo luận theo nhóm] 

  1. Why is the triathlon a difficult event? [Tại sao cuộc thi phối hợp 3 môn lại là một sự kiện khó?]
  2. Can you think of other Olympic sports that are harder/easier? [Bạn có thể nghĩ đến môn thể thao ở Olympics nào khó hơn hoặc dễ hơn không?]
  3. Would you like to try the triathlon one day? Why/ Why not? [Bạn có muốn thử ba môn phối hợp vào một ngày nào đó không? Tại sao có/ Tại sao không?]

Trả lời:

  1. Because you have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike.
  2. Yes, I think badminton is easier than triathlons.
  3. Yes, I think it will be challenging. / No, I think I can't do it.

Writing

6. Look at Dr. Law's advice page. Can you match the problems with the answers? [Nhìn vào trang lời khuyên của bác sĩ Law. Bạn có thể nối những vấn đề với câu trả lời thích hợp không?]

1. Dear Dr. Law,I play computer games and watch TV a lot. My eyes feel really dry. What should I do? Thanks in advance, 

Quang

a. Dear ___

I think you should set your alarm for 8a.m., or 9a.m. It’s good to maintain your usual sleep pattern. Try to exercise, or do something healthy once you are awake.

Stay healthy,

Dr. Law

2. Dear Dr. Law,I love burgers and chips, but I’m putting on weight. What can I do? Regards, 

Barry

b. Dear ___

You can start to count your calories. Then think about how much exercise you do. Eat less junk food, and exercise more. You should be fine.

Stay healthy,

Dr. Law

3. Dear Dr. Law,By the weekend I’m so tired. Do you think I should sleep in, or wake up at the usual time on Saturday and Sunday? Thank you! 

Tim

c. Dear ___

You should try to rest your eyes. Also, try the 20-20-20 rule: every twenty minutes look away about 20 feet for 20 seconds. Easy to remember, right?

Stay healthy,

Dr. Law

Trả lời: 1-c, 2-b, 3-a

Dịch: 

1. Chào bác sĩ Law,

Cháu chơi máy tính và xem TV rất nhiều. Mắt của cháu rất khô. Cháu nên làm gì?

Cám ơn về lời khuyên,

Quang

c. Chào Quang

Cháu nên để mắt được nghỉ. Và hãy thử quy tắc 20-20-20: mỗi 20 phút hãy nhìn xa khoảng 20 bước chân trong vòng 20 giây. Dễ nhớ phải không? 

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

2. Chào bác sĩ Law,

Cháu rất thích burger và khoai tây chiên, nhưng cháu đang tăng cân. Cháu có thể làm gì bây giờ?

Thân mến,

Barry

b. Chào Barry

Cháu có thể bắt đầu đếm lượng calo rồi đấy. Sau đó nghĩ xem cháu tập thể thao bao lâu. Ăn ít đồ ăn vặt và tập luyệ nhiều hơn nữa nhé. Cháu sẽ ổn thôi.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

3. Chào bác sĩ Law,

Vào cuối tuần cháu mệt mỏi lắm. Bác có nghĩ cháu nên ngủ nướng, hoặc thức dậy vào một thời điểm nhất định vào thứ 7 và chủ nhật không ạ?

Cám ơn bác!

Tim

a. Chào Tim

Bác nghĩ cháu nên đặt chuông báo thức lúc 8 giờ sáng, hoặc 9 giờ sáng. Sẽ rất là tốt nếu cháu duy trì thói quen ngủ cố định như vậy. Thử tập thể dục hoặc làm gì đó tốt cho sức khỏe một khi cháu thức dậy nhé.

Giữ gìn sức khỏe,

Bác sĩ Law

7. Work in pairs. Choose one of the problems. Student A writes the problem, and student B writes the reply [Làm việc theo cặp. Chọn một trong những vấn đề. Học sinh A viết ra vấn đề, học sinh B viết câu trả lời]

Ví dụ:

  • Anna: plays outside all day/has sunburn/has a temperature -> You should sunbathe less.
  • Ngoc: feels weak/feels tired/sleeps in -> You should go to bed early.
  • Khang: eats too much/has stomachache/feels sick -> You should eat less.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

6. Look at Dr. Law's advice page. Can you match the problems with the answers? [Nhìn vào trang lời khuyên của bác sĩ Law. Bạn có thể nối những vấn đề với câu trả lời không?]

7. Work in pairs. Choose one of the problems. Student A writes the problem, and student B writes the reply. 

[Làm việc theo cặp. Chọn một trong những vấn đề. Học sinh A viết ra vấn đề, học sinh B viết câu trả lời.]

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Video liên quan

Chủ Đề