Thuốc chống đông máu Lovenox

Lovenox [enoxaparin] là thuốc gì? Thuốc Lovenox [enoxaparin] được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Lovenox [enoxaparin] trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Enoxaparin

Thuốc có thành phần tương tự: Enoxaplen; Troynoxa-60.

Nội dung bài viết

  • 1. Lovenox là thuốc gì?
  • 2. Chỉ định của thuốc Lovenox
  • 3. Không nên dùng thuốc Lovenox nếu:
  • 4. Cách dùng thuốc Lovenox hiệu quả
  • 5. Tác dụng phụ thuốc Lovenox
  • 6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Lovenox
  • 7. Những lưu ý khi dùng thuốc Lovenox
  • 8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
  • 9. Xử trí khi quá liều Lovenox
  • 10. Xử trí khi quên một liều Lovenox
  • 11. Cách bảo quản

1. Lovenox là thuốc gì?

1.1. Các dạng thuốc và hàm lượng cụ thể

  • Bơm tiêm nạp sẵn [không có chất bảo quản]: 20 mg/0,2 ml, 30 mg/0,3 ml, 40 mg/0,4 ml.
  • Bơm tiêm khắc ngấn nạp sẵn [không có chất bảo quản]: 60 mg/0,6 ml, 80 mg/0,8 ml, 100 mg/1 ml, 120 mg/0,8 ml, 150 mg/1 ml.
  • Lọ thuốc tiêm đa liều [có chứa benzyl alcol]: 300 mg/3 ml.

1.2. Công dụng của Enoxaparin

Đây là một heparin có khối lượng phân tử thấp, chiếm khoảng 1/3 khối lượng phân tử của heparin thông thường.

Thuốc có tác dụng chống đông máu.

Thuốc Lovenox [enoxaparin]

2. Chỉ định của thuốc Lovenox

Dùng trong dự phòng huyết khối tắc tĩnh mạch trong phẫu thuật có nguy cơ vừa hoặc cao như trong:

  • Phẫu thuật thay khớp háng, đầu gối.
  • Phẫu thuật bụng ở người trên 40 tuổi, béo phì].
  • Trường hợp trong nội khoa [nếu phải nằm bất động lâu do bệnh kéo dài].

Ngoài ra, Levonox còn giúp dự phòng đông máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi thẩm phân máu lâu  4 giờ.

Không những vậy, thuốc có thể dự phòng huyết khối tắc tĩnh mạch sâu trên người bệnh có nguy cơ:

  • Suy tim độ III hay IV, suy hô hấp cấp
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp hay thấp khớp cấp có nguy cơ huyết khối tắc tĩnh mạch

Điều trị các tình trạng:

  • Huyết khối tắc tĩnh mạch sâu đã có.
  • Đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q ở giai đoạn cấp, phối hợp với aspirin.
  • Nhồi máu cơ tim có ST chênh cao cấp tính.

3. Không nên dùng thuốc Lovenox nếu:

  • Dị ứng với enoxaparin, heparin hay các chế phẩm được chiết xuất từ động vật.
  • Người bệnh bị quá mẫn với cồn benzylic [chỉ khi dùng lọ tiêm đa liều].
  • Đã từng bị giảm tiểu cầu do heparin các loại trước đây.
  • Chảy máu hay có nguy cơ chảy máu do rối loạn đông máu, chấn thương.
  • Chống chỉ định dùng cho trẻ em 75 tuổi bị nhồi máu cơ tim cấp, chỉ được cho liều tiêm dưới da.
    + Khuyến cáo là 750 microgam/kg [75 đvqt/kg] x 2 lần/ ngày, với hai liều tiêm dưới da đầu tiên mỗi liều 75 mg [7 500 đvqt].
    + Duy trì: Sau 2 liều đầu tiên, cho tiêm dưới da 750 microgam/kg x 2 lần/ ngày

Lưu ý, liều được đề cập ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy vào từng độ tuổi, tình trạng bệnh cũng như chức năng sinh lí trong cơ thể mà bác sĩ sẽ tư vấn và chỉ định liều cụ thể khác nhau.

5. Tác dụng phụ thuốc Lovenox

  • Chảy máu nặng [chảy máu nội sọ, chảy máu sau màng bụng, chảy máu trong mắt, tỉ lệ thay đổi theo chỉ định/quần thể, giảm tiểu cầu nhẹ và sớm, thiếu máu].
  • Sốt, đau.
  • Ban đỏ, thâm tím.
  • Nôn, tiêu chảy.
  • Tăng men gan.
  • Máu tụ tại chỗ tiêm, phản ứng tại chỗ gây kích ứng, đau, bầm máu, ban đỏ.
  • Máu tụ trong cột sống [khi dùng cùng với gây tê tủy sống].
  • Giảm tiểu cầu do miễn dịch dị ứng.
  • Xuất hiện đám chàm, vết đốm ngứa ban đỏ, ngứa, mày đay, ban mụn nước giộp, ban xuất huyết, viêm mạch da [quá mẫn].
  • Gây hoại tử da ở vị trí tiêm.
  • Tăng kali huyết, tăng lipid huyết, tăng triglycerid huyết.
  • Loãng xương khi dùng kéo dài.

6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Lovenox

  • Muối kali
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc ức chế angiotensin II, NSAID
  • Các heparin
  • Cyclosporin, tacrolimus và trimethoprim.
  • Salicylat, dipyridamol, sulfinpyraxon
  • Thuốc tiêm dextran 40

7. Những lưu ý khi dùng thuốc Lovenox

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh mới gây tê hoặc gây tê ngoài màng cứng hoặc tủy sống vì có nguy cơ gây tụ máu ngoài màng cứng hoặc trong tủy sống dẫn đến liệt kéo dài hoặc vĩnh viễn.
  • Phải theo dõi chặt chẽ tình trạng chảy máu nếu dùng thuốc trong hoặc ngay sau khi chọc vào vùng thắt lưng để chẩn đoán, gây tê ngoài màng cứng hoặc gây tê tủy sống.
  • Vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang van tim nhân tạo.
  • Không được dùng thay thế với heparin hoặc bất cứ các heparin khác có khối lượng phân tử thấp.
  • Lưu ý, sử dụng thận trọng ở người đã từng bị giảm tiểu cầu do heparin.
  • Theo dõi chặt chẽ người bệnh về các dấu hiệu hoặc triệu chứng chảy máu.
  • Cần hiệu chỉnh liều Levonox và theo dõi cẩn thận đối với người nhẹ cân [nữ < 45 kg, nam < 57 kg vì có thể có nguy cơ chảy máu cao hơn.
    với liều dự phòng] hoặc đối tượng suy thận [Clcr < 30 ml/phút].

8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt

8.1. Phụ nữ mang thai

  • Enoxaparin không qua nhau thai.
  • Tất cả người bệnh dùng thuốc chống đông như enoxaparin, kể cả phụ nữ mang thai đều có nguy cơ bị chảy máu.
  • Lưu ý, xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ vị trí nào và có thể dẫn tới tử vong người mẹ và/hoặc thai nhi.
  • Do đó, cần phải đặc biệt xem xét sử dụng một chất chống đông tác dụng thấp hơn khi sắp đến ngày sinh.

8.2. Phụ nữ cho con bú

  • Hiện tại, vẫn chưa có chống chỉ định khi dùng Levonox ở người mẹ đang cho con bú.
  • Điều này là do vẫn chưa chắc liệu thuốc có thể hấp thu được ở hệ tiêu hóa của trẻ đang bú hay không.
  • Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn thì cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.

9. Xử trí khi quá liều Lovenox

Khi quá liều người bệnh chủ yếu bị chảy máu nặng.

Xử trí cụ thể từng tình trạng nhưng vẫn tập trung điều trị triệu chứng:

  • Xuất huyết nặng do tiêm dưới da quá liều, có thể chỉ định dùng protamin sulfat cùng một số lưu ý khác
  • Dùng protamin sulfat có thể gây hạ huyết áp nặng và phản ứng phản vệ. Vì các phản ứng gây tử vong, thường giống với phản vệ, đã thấy xảy ra với protamin sulfat cho nên chỉ được cho dùng khi kỹ thuật hồi sức và xử lý sốc phản vệ đã được chuẩn bị sẵn sàng

Nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện gần đó ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời.

10. Xử trí khi quên một liều Lovenox

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

11. Cách bảo quản

  • Để thuốc Lovenox tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là

Chủ Đề