Thép M35 là gì

Mũi khoan là một trường hợp đặc biệt của công cụ. Nó phải đảm bảo các yếu tố như độ cứng, chống xoắn, không bị giảm độ cứng bởi nhiệt độ…Do mũi khoan phải hoạt động dưới tốc độ, ma sát cao, momen lớn đặc biệt là các mũi khoan kim loại.

Nguồn gốc ra đời thép HSS[thép gió]

1868 lần đầu phát hiện ra thép Mushet gần giống với thép HSS hiện đại nhất. Công thức gồm 2% carbon, 2.5% mangan, 7% tungsten còn lại là sắt.Loại này có nhiệt độ nóng chảy rất cao, không cần dập tắt để làm cứng như các hợp kim cùng thời. Nó được sử dụng nhiều trong suốt 30 năm tiếp theo.

1900 một công ty thép tại Mỹ bắt đầu thí nghiệm các loại thép chất lượng cao như Mushet để đưa ra các công thức có độ cứng cao ở nhiệt độ và được lưu giữ thành từng lô. Quy trình này đã tạo ra cuộc cách mạng công nghiệp đặt nền tảng cho sự phát triển sau này của Hoa Kỳ.

1910 loại thép HSS đầu tiên được ra đời bằng việc thay thế Crom bằng Mangan trong công thức Mushet. Crom được xem là nguyên tố quan trọng nhất trong ngành thép không gỉ, giá cả cũng rẻ hơn do dễ khai thác có nhiều trong tự nhiên.

Các thép tốc độ cao sau này có thành phần phổ biến là molypden, vonfram[tungsten] có độ bền tốt. Xét về các phương diện cứng, dẻo, bền bởi nhiệt độ, chống oxy hóa… rất tốt. Tuy nhiên giá thành của molypden và tungsten luôn ở mức cao, nguồn cung khan hiếm không đáp ứng đủ nhu cầu. Từ đó các thép loại 2 được ra đời.

 

Thép HSS tên tiếng anh là High-speed steel thép tốc độ cao. Khi hoạt động ở tốc độ cao, lực ma sát lớn sẽ tạo ra lượng nhiệt rất lớn.

Thép HSS ngày nay được định nghĩa là thép có thành phần theo công thức: Fe–C–X

  • Fe: sắt được xem là giá trị hơn vàng bởi nó có giá rẻ, tồn tại nhiều trong vỏ trái đất. Trong tất cả các loại thép, hợp kim từ cao cấp đến thấp cấp đều có thành phần chủ yếu là FE [>70%]. Các thành phần khác có tác dụng bù đắp các điểm yếu vốn có của Fe
  • C: trên 0.60% carbon
  • X chiếm 7% trong đó là crom, molypden, tungsten, vanadium Tùy vào tính chất mong muốn mà sử dụng nguyên tố phù hợp crom[cứng, không gỉ], vanadium [dẻo], tungsten[chịu nhiệt 3422 °C], molypden [dẻo + chịu nhiệt 2896°C]. Ngoài ra còn có thể dùng titan nhưng giá thành rất cao.

Ứng dụng của thép HSS

Mũi khoan gỗ, vì nó giúp chịu được tốc độ vòng quay lớn. Giữ mép của mũi khoan lâu hơn các phiên bản thép carbon khác.

Lưỡi cưa, ta rô, phay, dao cắt, máy bào, mũi định tuyến.

Các công cụ cũng sử dụng thép HSS rất nhiều như dũa, đục, dao, kéo do nó làm tăng độ cứng, độ dẻo dai, sắc nhọn cho công cụ.

Các loại thép HSS

Tổng cộng có 24 loại thép HSS được công nhận. Trong đó 7 loại có thành phần chính tungsten[vonfram] ký hiệu T1-T15. 17 loại có thành phần chính là molypden ký hiệu M2-M48.

Thép có thành phần tungsten và molypden ~ 10% được cho là có độ bền lớn nhất. Cả về độ cứng, dẻo, chịu nhiệt được dùng khi cần cắt kim loại.

Mũi khoan gỗ bằng thép HSS

Các loại thép HSS phổ biến:

Chủng loại Carbon [%] Crom [%] Molybden [%] Tungsten [%] Vanadium [%]
Thép T1 0.65–0.80 4.00 18 1
Thép M1 0.80 4 8 1.5 1.0
Thép M2 0.85 4 5 6.0 2.0
Thép M7 1.00 4 8.75 1.75 2.0
Thép M35 0.92 4.3 5 6.4 1.8
Thép M42 1.10 3.75 9.5 1.5 1.15
Thép M50 0.85 4 4.25 .10 1.0

Ngoài ra thành phần chính là Fe, các thành phần khác với tỷ lệ nhỏ là Cobalt, Mangan, Silic. Các công ty đều có công thức tạo thành HSS của riêng mình, ít khi nào giống nhau và không được công bố.

Bài viết liên quan:

  • Thép molybdenum là gì?
  • Thép Tungsten[wolfram] là gì?

Gần đây mình thấy nhiều anh em quan tâm chủ đề HSS. Vậy HSS là gì?  Để có thể hiểu thêm về HSS cũng như lịch sử hình thành, hãy cùng Mecsu tìm hiểu rõ về HSS, hãy cùng mình xem ngay kiến thức bổ ích trong bài viết dưới đây nhé:

HSS [High Speed Steel] là một loạt thép công cụ có độ cứng cao chuyên dụng để sản xuất các công cụ cắt như khoan, dao, …. Thép có khả năng chống mài mòn tốt và chịu được nhiệt độ cao, cũng như có thể được xử lý nhiệt trong gió.

Thép Mushet được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1868 rất giống với thép HSS hiện đại. Công thức bao gồm 2% cacbon, 2,5% mangan, 7% vonfram, và phần còn lại là sắt.

Loại này có nhiệt độ nóng chảy rất cao và không cần phải tôi luyện cũng như làm cứng như các hợp kim khác vào thời điểm đó. Trong 30 năm tiếp theo, nó được sử dụng rộng rãi.

Năm 1900, một công ty thép của Hoa Kỳ bắt đầu thử nghiệm thép chất lượng cao như Mushet để sản xuất và lưu trữ chúng theo lô. Quá trình này đã tạo ra cuộc cách mạng công nghiệp và đặt nền móng cho sự phát triển tương lai của Hoa Kỳ.

Năm 1910, lô thép tốc độ cao đầu tiên được sản xuất bằng cách thay thế mangan cho crom trong công thức Mushet. Crom được coi là nguyên tố quan trọng nhất trong ngành công nghiệp thép không gỉ, và nó rẻ hơn vì dễ khai thác và có nhiều trong tự nhiên.

Các loại thép tốc độ cao sau này có thành phần chung là molypden và vonfram; có độ bền tốt. Nó rất tốt về độ cứng, tính linh hoạt, khả năng chịu nhiệt độ, chống oxy hóa, … Tuy nhiên, giá thành của molipden, vonfram cao và cung vượt cầu. Từ đó thép cấp 2 ra đời.

Thép gió HSS có tốc độ cắt lên đến 35 – 80m/min với 3 – 7 lần; Tính chống mài mòn và tuổi bền cao với 8 – 10 lần. Bên cạnh đó, độ thẩm tôi đặc biệt cao [tôi thấu với tiết diện bất kỳ].

Sản phẩm thép gió thường có kích thước sau:

  • Phi: 6mm 1300mm
  • Dài: 2000mm – 12000mm

Thép HSS được ứng dụng vào các sản phẩm sau:

  • Làm mũi khoan gỗ, bởi lẽ nó giúp chịu được tốc độ quay vòng cực lớn. Bên cạnh đó, giữ mép của mũi khoan lâu hơn những phiên bản thép carbon khác.
  • Dao cắt, lưỡi cưa, ta rô, máy bào, mũi định tuyến.
  • Thép HSS còn được sử dụng để tạo ra các dụng cụ như đục, dũa, dao, kéo, nhờ đó, giúp làm tăng độ cứng, độ sắc nhọn, dẻo dai của công cụ.

Như vậy, có lẽ anh em cũng đã hiểu mũi khoan HSS là gì đúng không nào?

Tổng cộng có 24 loại thép HSS đã được phê duyệt. Bảy trong số đó có thành phần chính là vonfram ký hiệu T1-T15. Thành phần chính là 17 loại molypden, ký hiệu M2-M48.

Người ta nói rằng thép có chứa khoảng 10% vonfram và molypden có độ bền lớn nhất. Chính vì thế, anh em sẽ dễ dàng thao tác khi cần cắt kim loại, nhờ các đặc tính về độ cứng, độ dẻo và khả năng chịu nhiệt.

Trong đó các loại khoan HSS còn có: Mũi khoan HSS; HSS-G; HSS-R; HSS-CO

  • HSS: là loại mũi khoan được sản xuất từ thép tốc độ cao, hay còn được gọi là thép gió, mũi khoan có độ cứng cao, có thể dễ dàng khoan lỗ trên bề mặt kim loại cứng lên đến 900N / mm2.
  • HSS-R [High speed steel Rolled]: tương tự như loại thép gió, tuy nhiên, mũi khoan này được sản xuất bằng phương pháp kéo nóng.
  • HSS-G: High speed steel Ground được làm từ phương pháp tiện.
  • HSS-CO5: High speed steel Cobalt 5%, được làm bằng thép tốc độ cao có chứa 5% coban và được sử dụng để chế tạo mũi khoan với độ cứng cực cao và khả năng chịu nhiệt tốt. Máy khoan này có thể dễ dàng khoan các kim loại hợp kim cứng lên đến 1100N / mm2.
  • HSS-CO8: High speed steel Cobalt 8%, với thành phần từ caban 8%, giúp tăng khả năng chịu nhiệt so với coban 5%.

Anh em có thể theo dõi các loại thép HSS phổ biến qua bảng dưới đây:

Chủng loại Carbon [%] Crom [%] Molybden [%] Tungsten [%] Vanadium [%]
Thép T1 0.65–0.80 4.00 18 1
Thép M1 0.80 4 8 1.5 1.0
Thép M2 0.85 4 5 6.0 2.0
Thép M7 1.00 4 8.75 1.75 2.0
Thép M35 0.92 4.3 5 6.4 1.8
Thép M42 1.10 3.75 9.5 1.5 1.15
Thép M50 0.85 4 4.25 .10 1.0

⏭️ Mời anh em nên xem thêm:

Hy vọng với bài viết trên, anh em đã giải đáp được thắc mắc HSS là gì, ứng dụng của thép gió như thế nào rồi đúng không? Nếu còn các thắc mắc liên quan đến sản phẩm, cũng như nơi mua vật liệu kỹ thuật uy tín đừng ngần ngại liên hệ tại Mecsu nhé, cám ơn anh em theo dõi.

#MecsuBlogger

Video liên quan

Chủ Đề