Take the burden off là gì

Bạn đã bao giờ tự hỏi cách diễn đạt những hành động bình thường bằng những phương pháp bất thường chưa? Sau đây là một số cụm từ cực kỳ hữu dụng giúp bạn nâng cấp bài thi Nói và bài thi Viết của mình. Hãy bắt đầu luôn nhé!

1. whet someones appetite for something

>> Ý nghĩa:tạo ra/làm tăng niềm hứng thú của ai đó vào một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Lets Eat a Korean drama revolving around four lead characters who greatly enjoy their single lives apart from having to dine out alone has whetted my appetite for Korean cuisine.
    [Cùng ăn nào một bộ phim Hàn Quốc xoay quanh bốn nhân vật chính đang hưởng thụ cuộc sống độc thân của mình ngoại trừ việc phải ra ngoài ăn một mình đã khiến tôi bắt đầu hứng thú với nền ẩm thực Hàn Quốc.]

2. take great pains to do something = be at pains to do something

>> Ý nghĩa:rất nỗ lực làm gì đó.

Ví dụ:

  • Susan took great pains to get back into shape after having given birth to her second child.
    [Susan đã rất nỗ lực lấy lại vóc dáng sau khi sinh đứa con thứ hai.]

3. sweep someone off his/her feet

>> Ý nghĩa:khiến ai đó đột nhiên phải lòng bạn.

Ví dụ:

  • Johns heroic action has swept Kim off her feet after he rescued her from a car wreck.
    [Hành động anh hùng của John đã khiến Kim điên đảo vì anh ta sau khi anh ta cứu cô ấy khỏi một vụ đụng xe.]

4. cast aspersions on someone/ something

>> Ý nghĩa:bình luận hoặc xúc phạm đến ai đó/điều gì đó.

Ví dụ:

  • There is no good in casting aspersions on people when you dont know what they have been through.
    [Nói xấu người khác khi bạn không biết người ta đã phải trải qua những gì là một hành động tồi tệ.]

5. shoulder the blame/ burden/ responsibility

>> Ý nghĩa: gánh trách nhiệm cho việc gì.

Ví dụ:

  • You shouldnt have been the one who shouldered all the blame, Kate played a huge part in it.
    [Bạn không nên gánh hết phần trách nhiệm về mình, Kate cũng có phần mà.]

6. act as a catalyst

>> Ý nghĩa:khiến điều gì đó quan trọng xảy ra.

Ví dụ:

  • The constant wave of disapproval among employees acted as a catalyst for positive changes in the companys policy regarding minimum salary rate.
    [Làn sóng phản đối liên miên của các nhân viên đã dẫn đến những thay đổi tích cực trong chính sách công ty liên quan đến mức tiền lương tối thiểu.]

7. keep/ hold in check

>> Ý nghĩa: kiểm soát

Ví dụ:

  • Paul was losing it after the dead of his dad. He barely held himself in check.
    [Sau khi cha mất, Paul ngày càng mất trí. Anh ấy ít khi kiềm chế được mình.]

8. keep someone in the loop

>> Ý nghĩa:cập nhật thông tin cho ai đó về điều gì đó.

Ví dụ:

  • Well keep you in the loop if theres any update from the client.
    [Chúng tôi sẽ thông báo cho bạn nếu có thông tin cập nhật từ khách hàng.]

9. cut no ice [with someone]

>> Ý nghĩa: không gây ấn tượng hoặc không ảnh hưởng đến ai đó.

Ví dụ:

  • His patronizing attitude cuts no ice with me.
    [Tôi không ấn tượng mấy với thái độ trịch thượng của anh ta.]

10. beat around the bush

>> Ý nghĩa:nói vòng vo quá lâu trước khi vào thẳng chủ đề, không nói thẳng.

Ví dụ:

  • You are wasting time. Stop beating around the bush and tell me whats wrong.
    [Anh đang làm mất thời gian quá. Làm ơn ngưng vòng vo và nói cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra.]

Người dịch: Ngọc Hưởng

  • Họ và tên:*
  • Email:*
  • SĐT:*
  • Địa chỉ nhận hàng:*
  • Chọn phương thức thanh toán và nhận quà tương ứng:*
    • Internet Banking - Nhận Account qua email - Giảm còn 999.000VNĐ [3 slot]
    • Thanh toán MOMO - Nhận Account qua email - Giảm còn 999.000VNĐ [2 slot]
    Ghi rõ email hoặc sdt vào mục nội dung thanh toán [nếu có]

Nguồn: ieltsmaterial.com

Video liên quan

Chủ Đề