Tiếng Tây Ban Nha [español], cũng được gọi là tiếng Castilla [
[8]
Tiếng Tây Ban Nha [español], cũng được gọi là tiếng Castilla [
[8]
Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.[9][10]
Tiếng Tây ban Nha là tiếng được sử dụng nhiều thứ ba trên thế giới [sau tiếng Trung Quốc và tiếng Anh]. Thống kê ngôn ngữ sử dụng trên Internet năm 2007 tiếng Tây Ban Nha cũng là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ ba trên Internet, sau tiếng Anh và tiếng Trung Quốc.[11]
Bảng sau thể hiện số lượng người nói tiếng Tây Ban Nha ở 79 quốc gia.
Mexico | 124.737.789[17] | 115.631.930 [92.7%][18] | 122.866.722 [98.5%][16] | |
Hoa Kỳ | 325.719.178[19] | 41.017.620[20] [13.4%][21] | 42.926.496[22] [82%[23] của 57.4 triệu người Hispanic[24] + 2,8 triệu người không phải Hispanic[25]] | 58.008.778[22] [40,5 triệu người nói tiếng mẹ đẻ, 15 triệu người sử dụng như ngôn ngữ thứ hai,[26] 7,8 triệu học sinh/sinh viên[15] và khoảng 9 triệu người Hispanic không có giấy tờ không được bao gồm trong cuộc điều tra dân số[27]][28][29][30][31][32][33] |
Colombia | 50,000,870[34] | 49,150,870 [850,000 còn lại người nói các tiếng mẹ đẻ khác][35] | 49,600,863 [99.2%][16] | |
Tây Ban Nha | 46,698,569[36] | 43.009.382 [92,1%][22] | 46.138.186 [98.8%][16] | |
Argentina | 44,494,502[37][39] | 42,062,795 [95.5%][40] | 43.780.542 [99.4%][16] | |
Venezuela | 31.828.110[41] | 30.729.866 [1.098.244 nói tiếng mẹ đẻ khác][42] | 31.466.173 [98.8%][16] | |
Peru | 32.162.184[43] | 27.048.397 [84.1%][44][45] | 28.945.966 [86.6%][16] | |
Chile | 18.275.530[46] | 17.993.930 [281.600 người nói tiếng mẹ đẻ khác][47] | 18.147.601 [99.3%][16] | |
Ecuador | 16.674.000[48] | 14.700.000[49] | 16.113.906 [98,1%][16] | |
Guatemala | 16,945,000[50] | 10.167.000 [60%][51] | 14.640.480 [86.4%][16] | |
Cuba | 11,559,000[50] | 11,559,000[52] | 11.489.646 [99.4%][16] | |
Cộng hòa Dominicana | 10.819.000[50] | 9.300.000[53] | 10.775.724 [99.6%][16] | |
Bolivia | 11.145.770[54] | 6.464.547 [58%][55] | 9.797.132 [87,9%][16] | |
Honduras | 8.866.351[56] | 8.658.501 [207.750 người nói các ngôn ngữ mẹ đẻ khác][57] | 8.777.687 [99,0%][16] | |
Pháp | 65.635.000[58] | 477.564 [1%[59] of 47.756.439[60]] | 1.910.258 [4%[61] of 47,756,439[60]] | 6.685.901 [14%[62] of 47,756,439[60]] |
El Salvador | 6.349.939[63] | 6.330.889 [99.7%][64] | 6.349.939 [99.7%] [19.050 người chưa quá thành thạo][16] | |
Brasil | 206.120.000[65] | 460.018 [66] | 460.018 [66] | 6.056.018 [460.018 người bản ngữ + 96.000 chưa quá thành thạo + 5.500.000 người có thể giao tiếp][66] |
Nicaragua | 6.218.321[50][63] | 6,037,990 [97.1%] [490.124 người nói các tiếng mẹ đẻ khác][67] | 6.218.321 [180.331 người chưa quá thành thạo][63] | |
Ý | 60.795.612[68] | 255.459 [69] | 1.037.248 [2%[61] của 51.862.391[60]] | 5.704.863 [11%[62] của 51.862.391[60]] |
Costa Rica | 4.890.379[70] | 4.806.069 [84.310 người nói tiếng mẹ đẻ khác][71] | 4.851.256 [99,2%][16] | |
Paraguay | 6,953,646[63] | 4,721,526 [67.9%][63][72] | 6.953.646 [2.232.120 người chưa quá thành thạo][63] | |
Panama | 3.764.166[73] | 3.263.123 [501.043 người nói tiếng mẹ đẻ khác][74] | 3.504.439 [93,1%][16] | |
Uruguay | 3.480.222[75] | 3.330.022 [150.200 người nói tiếng mẹ đẻ khác][76] | 3.441.940 [98.9%][16] | |
Puerto Rico | 3.474.182[77] | 3.303.947 [95.1%][78] | 3.432.492 [98,8%][16] | |
Morocco | 34.378.000[79] | 6.586[80] | 6.586 | 3.415.000[80][81] [10%][82] |
Vương quốc Anh | 64.105.700 [83] | 120.000 [84] | 518.480 [1%[61] của 51.848.010[60]] | 3.110.880 [6%[62] của 51.848.010[60]] |
Philippines | 101.562.305[85] | 438.882[86] | 3.016.773[87][88][89][90][91][92][93] | |
Đức | 81.292.400[94] | 644.091 [1%[61] của 64.409.146[60]] | 2.576.366 [4%[62] của 64.409.146[60]] | |
Guinea Xích Đạo | 1.622.000[95] | 1.683[96] | 918.000[16] [90.5%][16][97] | |
Romania | 21.355.849[98] | 182.467 [1%[61] của 18.246.731[60]] | 912.337 [5%[62] của 18.246.731[60]] | |
Bồ Đào Nha | 10.636.888[99] | 323.237 [4%[61] của 8.080.915[60]] | 808.091 [10%[62] của 8.080.915[60]] | |
Canada | 34.605.346[100] | 439.000[101] | 643.800 [87%[102] of 740,000[103]][22] | 736.653 [15] |
Hà Lan | 16.665.900[104] | 133.719 [1%[61] của 13.371.980[60]] | 668.599 [5%[62] của 13.371.980[60]] | |
Thụy Điển | 9.555.893[105] | 77.912 [1%[59] của 7.791.240[60]] | 77.912 [1% của 7.791.240] | 467.474 [6%[62] của 7.791.240[60]] |
Úc | 21.507.717[106] | 111.400[107] | 111.400 | 447.175[108] |
Bỉ | 10.918.405[109] | 89.395 [1%[61] của 8.939.546[60]] | 446.977 [5%[62] của 8.939.546[60]] | |
Benin | 10.008.749 [110] | 412.515 [học sinh][15] | ||
Bờ Biển Ngà | 21.359.000[111] | 341.073 [học sinh][15] | ||
Ba Lan | 38.092.000 | 324.137 [1%[61] của 32.413.735[60]] | 324.137 [1% của 32.413.735] | |
Áo | 8.205.533 | 70.098 [1%[61] của 7.009.827[60]] | 280.393 [4%[62] của 7.009.827[60]] | |
Algérie | 33.769.669 | 223.422[80] | ||
Belize | 333.200[112] | 173.597[80] | 173.597[80] | 195.597[80] [62.8%][113] |
Senegal | 12.853.259 | 205.000 [học sinh][15] | ||
Đan Mạch | 5.484.723 | 45.613 [1%[61] của 4.561.264[60]] | 182.450 [4%[62] của 4.561.264[60]] | |
Israel | 7.112.359 | 130.000[80] | 175.231[114] | |
Nhật Bản | 127.288.419 | 100.229 [115] | 100.229 | 167.514 [60.000 học sinh][15] |
Gabon | 1.545.255[116] | 167.410 [học sinh][15] | ||
Thụy Sĩ | 7.581.520 | 150.782 [2,24%][117][118] | 150.782 | 165.202 [14.420 học sinh][119] |
Ireland | 4.581.269[120] | 35.220 [1%[61] của 3.522.000[60]] | 140.880 [4%[62] của 3.522.000[60]] | |
Phần Lan | 5.244.749 | 133.200 [3%[62] của 4.440.004[60]] | ||
Bulgaria | 7.262.675 | 130.750 [2%[61] của 6.537.510[60]] | 130.750 [2%[62] của 6.537.510[60]] | |
Bonaire và Curaçao | 223.652 | 10.699[80] | 10.699[80] | 125.534[80] |
Na Uy | 5.165.800 | 21.187[121] | 103.309[15] | |
Cộng hòa Séc | 10.513.209[122] | 90.124 [1%[62] của 9.012.443[60]] | ||
Hungary | 9.957.731[123] | 83.206 [1%[62] của 8.320.614[60]] | ||
Aruba | 101.484[124] | 6.800[80] | 6.800[80] | 75.402[80] |
Trinidad và Tobago | 1.317.714[125] | 4.100[80] | 4.100[80] | 65.886[80] [5%][126] |
Cameroon | 21.599.100[127] | 63.560 [học sinh][15] | ||
Andorra | 84.484 | 33.305[80] | 33.305[80] | 54.909[80] |
Slovenia | 35.194 [2%[61] của 1.759.701[60]] | 52.791 [3%[62] của 1.759.701[60]] | ||
New Zealand | 21.645[128] | 21.645 | 47.322 [25.677 học sinh][15] | |
Slovakia | 5.455.407 | 45.500 [1%[62] của 4.549.955[60]] | ||
Trung Quốc | 1.339.724.852[129] | 30.000 [học sinh][130] | ||
Gibraltar | 29.441[131] | 22.758 [77.3%[132]] | ||
Lithuania | 2.972.949[133] | 28.297 [1%[62] của 2.829.740[60]] | ||
Luxembourg | 524.853 | 4.049 [1%[59] của 404.907[60]] | 8.098 [2%[61] của 404.907[60]] | 24.294 [6%[62] của 404.907[60]] |
Nga | 143.400.000[134] | 3.320[80] | 3.320[80] | 23.320[80] |
Tây Sahara | 513.000[135] | n.a.[136] | 22.000[80] | |
Guam | 19.092[137] | |||
Virgin thuộc Mỹ | 16.788[138] | 16.788[80] | 16.788[80] | |
Latvia | 2.209.000[139] | 13.943 [1%[62] của 1.447.866[60]] | ||
Thổ Nhĩ Kỳ | 73.722.988[140] | 1.134[80] | 1.134[80] | 13.480[80][141] |
Síp | 2%[62] của 660.400[60] | |||
Ấn Độ | 1.210.193.422[142] | 9.750 [học sinh][143] | ||
Estonia | 9.457 [1%[62] của 945.733[60]] | |||
Jamaica | 2.711.476[144] | 8.000[145] | 8.000[145] | 8.000[145] |
Namibia | 3.870[146] | |||
Ai Cập | 3.500[147] | |||
Malta | 3.354 [1%[62] của 335.476[60]] | |||
Liên minh Châu Âu [ngoại trừ tây Ban Nha] | 460.624.488[148] | 2.397.000 [934.984 người đã tính][149] | ||
Tổng | 7.362.000.000 [Tổng dân số thế giới][150] | 456.136.615 [22][151] [6,2%][152] | 493.202.839 [22] [6,7%] | 540.631.271 [22][151][153] [7,4%][154] |
Tiếng Tây Ban Nha là một ngôn ngữ có nhiều biến tố, có hai giống cho danh từ [giống đực và giống cái] và khoảng 50 hình thái chia động từ cho một động từ, nhưng ít biến tố hơn cho danh từ, tính từ và từ hạn định.
Tiếng Tây Ban Nha có sử dụng giới từ, và thông thường [nhưng không phải luôn luôn] thì tính từ đứng sau danh từ. Cấu trúc câu là SVO [Subject Verb Object], tức là Chủ ngữ - Động từ - Bổ ngữ, cho dù những sự biến đổi thì cũng khá phổ biến. Có thể lược bỏ chủ ngữ đi khi ngữ cảnh trong câu đã rõ ràng. Động từ diễn tả hướng đi mà không cần phải có giới từ.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Tây Ban Nha. |
Wikibook Empecemos có một trang Bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha |
Có sẵn phiên bản es của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở |
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ với tên nhóm lower-alpha, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng tương ứng, hoặc thẻ đóng bị thiếu