Phí đổi biển xe máy tỉnh sang biển hà nội

Skip to content

Xin chào luật sư, tôi có câu hỏi như sau rất mong được luật sư tư vấn: Nếu như em mua exciter 150 cũ lại mà muốn rút hồ sơ sang tên thay biển số thì tổng chi phí là nhiêu ạ? Có tốn kém hơn chi phí làm giấy tờ như lúc mới mua không ạ? Trân trọng cảm ơn!

– Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2015 Thông tư hướng dẫn về lệ pí trước bạ

– Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 Hướng dẫn về lệ phí trước bạ

– Thông tư 53/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2015 Sửa đổi, bổ sung thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06/09/2013 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biên số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

Thứ nhất, đăng ký sang tên xe

Để hoàn thiện hồ sơ đăng ký sang tên xe, bạn cần phải nộp lệ phí trước bạ. Cụ thể, bạn nộp lệ phí trước bạ tại chi cục thuế cấp quận/ huyện nơi bạn cư trú. Về số tiền lệ phí trước bạ phải nộp được tính như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ   =   Giá tính lệ phí trước bạ   x   Mức thu lệ phí trước bạ

+ Mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Riêng:

[1] Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

[2] Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi [là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi] được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%. Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Đối với xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi, chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô, xe máy hoặc giấy khai đăng ký xe, giấy khai sang tên, di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Về giá tính lệ phí trước bạ.

Theo Điều 5 Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2015 Thông tư hướng dẫn về lệ pí trước bạ thì “Giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành”

Vì bạn không cung cấp về nơi ở hiện tại của bạn nên chúng tôi không thể tư vấn một cách chính xác. Tuy nhiên, về giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mua mới và xe mua cũ được xác định như theo điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 Hướng dẫn về lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

d.2] Tỷ lệ [%] chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

– Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%

– Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%

– Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%

– Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%

– Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.”

Trong thông tin bạn trình bày thì ccungx không nói rõ về xe bạn mua đã sử dụng được bao nhiêu năm nên chúng tôi không thể nói rõ giá tính lệ phí trước bạ đối với trường hợp của bạn. Tuy nhiên, liên quan đến câu hỏi của bạn và căn cứ theo các quy định trên thì chúng tôi có thể xác định lệ phí trước bạ để thực hiện đăng ký xe đối với xe máy mua mới sẽ cao hơn xe mua cũ. Cụ thể, tùy thuộc vào thời gian đã sử dụng đối với xe mua cũ mà thời gian càng lâu thì giá tính lệ phí trước bạ càng thấp vì vậy mức lệ phí trước bạ phải nộp cũng thấp hơn.

Thứ hai, quy định về đổi biển số xe.

Hiện nay pháp luật quy định các trường hợp được cấp đổi biển số xe như sau:

+ Xe đang sử dụng biển 3 số hoặc 4 số thì đổi sang biển 5 số. Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 10 năm 2010 Quy định về quy trình đăng ký xe.

+ Xe di chuyển sang tỉnh khác. Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 10 năm 2010 Quy định về quy trình đăng ký xe.

Như vậy chỉ trong trường hợp bạn biển số xe hiện tại bạn mua là 3 hoặc 4 số hoặc bạn nhận chuyển nhượng xe khác tỉnh thì bạn mới được phép đổi biển số xe. Về chi phí cấp đổi biển số xe áp dụng theo Thông tư 53/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2015 Sửa đổi, bổ sung thông tư số 127/2013/TT-BTC ngày 06/09/2013 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biên số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì chi phí khi cấp đổi là 50.000 đồng.

Trên đây là tư vấn từ Luật Việt Phong về Chi phí sang tên xe và đổi biển số khi mua lại xe máy cũ. Chúng tôi hy vọng quý khách có thể vận dụng được các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan , hoặc cần tư vấn, giải đáp quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý 

Chuyên viên: Phùng Thị Mai

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại [Công ty Luật TNHH Việt Phong]

Để được giải đáp thắc mắc về: Chi phí sang tên xe và đổi biển số khi mua lại xe máy cũ
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

hoặc Bạn có thể lick vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

    • 1900 6589
    • Đặt câu hỏi
    • Tìm kiếm

    Video liên quan

    Chủ Đề