Ôn tập hình học 6 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết đầy đủ Số học & Hình học chương trình sách mới sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6.

Top 9 Đề thi Toán lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án [sách mới]

Top 30 Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 có đáp án [sách mới]

Videos Giải Toán lớp 6 [Kết nối tri thức] - Cô Hoàng Thanh Xuân [Giáo viên VietJack]

Bài giảng Toán lớp 6 [Kết nối tri thức] - Cô Vương Thị Hạnh [Giáo viên VietJack]

Tham khảo tài liệu để học tốt Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Xem thêm các loạt bài giải bài tập sách giáo khoa, sách bài tập lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hay khác:

Lời giải bài tập môn Toán lớp 7 sách mới:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Dạng toán thực hiện phép tính [ tính nhanh nếu có thể]

Dạng toán tìm x

Dạng toán tìm x

Dạng toán có lời giải

Câu 1: Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm  1/5 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 3/8 số học sinh còn lại

  1. a] Tính số học sinh mỗi loại của lớp
  2. b] Tính tỷ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp

Câu 2:  Lớp 6A có 40 học sinh. Kết quả học kỳ I được xếp loại như sau: Loại khá chiếm 40% tổng số học sinh cả lớp và bằng 8/11số học sinh trung bình; còn lại xếp loại giỏi.

  1. a] Tính số học sinh mỗi loại của lớp
  2. b] Tính tỷ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả lớp

Câu 3: Một ôtô đã đi 120km trong 3 giờ.Giờ thứ nhất ôtô đi được  ½ quãng đường; Giờ thứ hai ôtô đi được  2/5 quãng đường còn lại.

  1. a] Tính quãng đường ôtô đi trong mỗi giờ?
  2. b] Quãng đường đi trong giờ thứ 3 chiếm mấy phần trăm cả đoạn đường?

Câu 4: Một  khối 6 có 270 học sinh bao gồm ba loại : Giỏi, Khá và Trung bình. Số học sinh trung bình chiếm  7/15 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng  5/8 số học sinh còn lại.

a]Tính số học sinh giỏi của khối 6 đó

  1. b] Tính tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi so với học sinh cả khối 6 đó.

Câu 5: Lớp 6A có 40 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 22,5% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 200% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

  1. a] Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A.
  2. b] Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

Câu 6:  Lớp 6A có 40 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 10% số học sinh của cả lớp. số học sinh khá bằng  1/2số học sinh cả lớp. Còn lại là số học sinh trung bình.

  1. a] Tính học sinh mỗi loại của lớp 6A ?
  2. b] Tính tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp.

Câu 7: Lớp 6B có 40 học sinh. Khi cô giáo trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm Khá bằng  2/8 tổng số bài. Số bài đạt điểm Giỏi bằng  1/8số bài còn lại.Tính số bài đạt điểm trung bình? [Không có bài dưới trung bình]

Câu 8: Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: Giỏi, khá và trung bình. Số học sinh giỏi chiếm  1/5 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  3/8 số học sinh còn lại

  1. a] Tính số học sinh mỗi loại của lớp
  2. b] Tính tỷ số phần trăm của số học sinh trung bình so với học sinh cả lớp

Câu 9: Lớp 6A có 25% số học sinh đạt loại giỏi, 2/5  số học sinh đạt loại khá và 3 học sinh đạt loại trung bình [không có học sinh yếu kém]. Hỏi lớp 6A:

  1. Có bao nhiêu học sinh?
  2. Có bao nhiêu học sinh đạt loại giỏi, bao nhiêu học sinh đạt loại khá?

Câu 10: Có một tập bài kiểm tra gồm 45 bài được xếp thành ba loại: Giỏi, khá và trung bình. Trong đó số bài đạt điểm giỏi bằng  1/3 tổng số bài kiểm tra. Số bài đạt điểm khá bằng 90% số bài còn lại.

  1. Tính số bài trung bình.
  2. Tính tỷ số phần trăm số bài đạt điểm trung bình so với tổng số bài kiểm tra .

Câu 11:  Một thùng đựng xăng có 45 lít xăng. Lần thứ nhất, người ta lấy đi 20% số xăng đó. Lần thứ hai, người ta tiếp tục lấy đi  2/3 số xăng còn lại. Hỏi cuối cùng thùng xăng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Câu 12:  Một vòi nước chảy vào bể cạn trong 3 giờ. Giờ thứ nhất vòi chảy được 40% bể. Giờ thứ hai vòi chảy được  3/8 bể. Giờ thứ ba vòi chảy được 1080 lít thì đầy bể. Tìm dung tích bể?

Câu 13: Lớp 6A có 40 HS bao gồm ba loại giỏi, khá và trung bình. Số HS khá bằng 60% số học sinh cả lớp, số HS giỏi bằng  3/4số HS còn lại. Tính số HS trung bình của lớp 6 A?

Câu 14:  Khối lớp 6 của một trường có 400 học sinh, trong đó số HS giỏi chiếm 3/8. Trong số HS giỏi đó, số HS nữ chiếm 40%. Tính số HS nữ của khối 6 đạt loại giỏi?

Câu 15: Lớp 6A có ba loại học sinh: giỏi, khá và trung bình. Trong đó  2/3 số HS giỏi là 8 em. Số HS giỏi bằng 80% số HS khá. Số HS trung bình bằng  7/9 tổng số HS khá và HS giỏi. Tìm số HS của lớp?

Câu 16: Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 70 m. Biết 40% chiều rộng bằng  2/7 chiều dài. Tìm chu vi và diện tích miếng đất ấy.

Câu 18: Ở lớp 6B số HS giỏi học kì I bằng  2/8 số HS cả lớp. Cuối năm học có thêm 5 HS đạt loại giỏi nên số HS giỏi bằng  1/3 số HS cả lớp. Tính số HS của lớp 6A?

Câu 19: Lớp 6A có 40 học sinh.Trong học kỳ vừa qua có 8 học sinh đạt loại giỏi.25% số học sinh cả lớp đạt loại khá. Còn lại là số học sinh trung bình.Tính:

  1. Số học sinh đạt loại khá và số học sinh đạt loại trung bình.
  2. Tổng tỉ số phần trăm của số học khá và số học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp.

Dạng toán hình học

Một số bài toán nâng cao

Loạt bài Giải sách bài tập Toán lớp 6 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 và Tập 2 hay, chi tiết được biên soạn bám sát sách bài tập Toán lớp 6 sẽ giúp các bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, nắm vững kiến thức, từ đó đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Toán 6.

  • Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
  • Ôn tập chương 7
  • Bài 36. Góc
  • Bài 37. Số đo góc
  • Ôn tập chương 8

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp

Bài 1.1 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số: 7; 15; 106; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng kí hiệu để trả lời.

Lời giải:

Vì S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số nên tập S là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 100.

Do đó: S = {x| x là số tự nhiên và 9 < x < 100}.

Nhận thấy: 15; 99 là phần tử của S, 7; 106 không là phần tử của S

Vậy: 7 ∉ S; 15 ∈ S; 106 ∉ S; 99 ∈ S.

Bài 1.2 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Cho hai tập hợp A = {a; b; c} và B = {x; y}. Trong các phần tử a, d, t, y, phần tử nào thuộc tập A, phần tử nào thuộc tập B? Phần tử nào không thuộc tập A, phần tử nào không thuộc tập B. Dùng kí hiệu để trả lời.

Lời giải:

Với tập hợp A = {a; b; c} và B = {x; y}.

+] Với phần tử a: a ∈ A, a ∉ B

+] Với phần tử d: d ∉ A, d ∉ B

+] Với phần tử t: t ∉ A, t ∉ B

+] Với phần tử y: y ∉ A, y ∈ B

Bài 1.3 trang 6 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập C các chữ cái tiếng việt trong từ “THĂNG LONG”.

Lời giải:

Các chữ cái trong từ “THĂNG LONG” gồm T, H, Ă, N, G, L, O, N, G.

Trong các chữ cái trên, chữ N, G xuất hiện hai lần, nhưng khi biểu diễn tập hợp thì ta chỉ cần viết một lần

Tập hợp C các chữ cái tiếng việt có trong từ “THĂNG LONG” là:

C = {T, H, Ă, N, G, L, O}

Vậy C = {T, H, Ă, N, G, L, O}.

....................................

....................................

....................................

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Bài 1.8 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Một số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9. Đó là số nào?

Lời giải:

Gọi chữ số đơn vị của số cần tìm là a [a ∈ N, 0 ≤ a ≤  9]

Giả sử chữ số hàng đơn vị là 1, vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 9 do đó chữ số hàng chục là: 1 + 9 = 10, điều đó không xảy ra.

Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn 1 thì chữ số hàng chục lớn hơn 10, điều đó không xảy ra.

Vì thế a = 0 hay chữ số hàng đơn vị là 0

Chữ số hàng chục là: 0 + 9 = 9

Vậy số cần tìm có hai chữ số là 90.

Bài 1.9 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3. Hãy mô tả tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Lời giải:

Gọi số tự nhiên có hai chữ số là

Vì chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 3 nên   nên ta có bảng sau:

b

3

4

5

6

7

8

9

a

0

1

2

3

4

5

6

Loại vì a khác 0

Chọn

Chọn

Chọn

Chọn

Chọn

Chọn

Các số tự nhiên có hai chữ số thỏa mãn là: 14; 25; 36; 47; 58; 69

Do đó tập hợp A được viết: A = {14; 25; 36; 47; 58; 69}.

....................................

....................................

....................................

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

Bài 1.22 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Hãy vẽ tia số và biểu diễn các số 7 và 11 trên tia số đó.

Lời giải:

Trên hình vẽ, điểm A biểu diễn số 7, điểm B biểu diễn số 11.

Bài 1.23 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Mỗi điểm E, F, G trên hình 1.2 biểu diễn số nào?

Lời giải:

Ta nhận thấy điểm 10 cách O hai đoạn thẳng nên mỗi đoạn thẳng cách nhau là 5 đơn vị

+] Điểm E cách O bốn đoạn thẳng nên điểm E biểu diễn số 20

+] Điểm F cách O bảy đoạn thẳng nên điểm F biểu diễn số 35

+] Điểm G cách O chín đoạn thẳng nên điểm G biểu diễn số 45

Bài 1.24 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Khi đi đường, nếu trông thấy cột cây số như hình 1.3, em hiểu còn phải đi bao nhiêu cây số nữa để đến Sơn La? Hãy mô phỏng Quốc lộ 6 kể từ cột Km0 đến Sơn La bằng cách vẽ một tia số có gốc ứng với cột Km0, trên đó ghi rõ điểm ứng với cột km 134 và điểm ứng với cột mốc Sơn La [không cần chính xác về khoảng cách].

Ghi chú: Dòng chữ “km 134” trên cột cây số cho biết nơi đó cách điểm bắt đầu của Quốc lộ 6, tức cột km0 là 134 km.

Lời giải:

Ta có 1 cây số = 1 km

+ Quan sát cột số em thấy ghi Sơn La 168 km hay vị trí đặt cột số cách Sơn La 168 km. Vậy em cần phải đi thêm 168 cây số nữa để đến Sơn La. 

+ Kí hiệu O là điểm gốc [nơi có cột km0], S là điểm ứng với cột mốc tại Sơn La và H là điểm ứng với cột cây số đã cho trong hình trên. [H ứng với km134]

Ta có tia số:

[Tìm km ở vị trí S bằng cách từ 134 đếm [cộng] thêm 168, được 302].

....................................

....................................

....................................

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 1.29 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh:

a] 21 + 369 + 79;               b] 154 + 87 + 246.

Lời giải:

a] 21 + 369 + 79 = [21 + 79] + 369 = 100 + 369 = 469

b] 154 + 87 + 246 = [154 + 246] + 87 = 400 + 87 = 487

Bài 1.30 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

a] 1 597 + 65            b] 86 + 269

Lời giải:

a] 1 597 + 65 = 1 597 + [3 + 62] = 1 597 + 3 + 62 = [1 597 + 3] + 62 = 1 600 + 62 

= 1 662

b] 86 + 269 = 86 + [14 + 255] = 86 + 14 + 255 = [86 + 14] + 255 = 100 + 255 = 355 

Bài 1.31 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số:

a] 197 + 2 135;          b] 1 989 + 74

Lời giải:

a] 197 + 2 135 = [197 + 3] + [2 135 – 3] = 200 + 2 132 = 2 332.

b] 1 989 + 74 = [1 989 + 11] + [74 – 11] = 2 000 + 63 = 2 063.

..............................

..............................

..............................

Video liên quan

Chủ Đề