Ở kì thải áp suất và thể tích trong xi lanh thay đổi như thế nào

Có rất nhiều điều bạn cần phải xem xét khi chọn máy nén khí cho doanh nghiệp của mình. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải thích máy nén khí nào phù hợp nhất với bạn, dựa trên ứng dụng và nhu cầu của bạn.

Sách giải bài tập công nghệ 11 – Bài 21: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 11

Lời giải:

Áp suất nhiên liệu phun vào xi lanh cao .Vì vào thời điểm phun áp, suất khí trong xi lanh cao.

Lời giải:

– Vị trí mà tại đó pit-tông đổi chiểu chuyên động gọi là điểm chết.

– Quãng đường mà pit-tông đi được giữa hai điểm chết gọi là hành trình pittong.

– Thể tích xilanh giới hạn bởi hai điểm chết gọi là thể tích công tác.

– Chu trình làm việc của động cơ đốt trong là tổng hợp bốn quá trình nạp, nén, cháy – dãn nở và thải.

Lời giải:

– Kì 1 [Nạp]: Pittong đi từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng, Pittong được trục khuỷu dẫn động đi xuống. Do sự chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài xilanh nên hòa khí được nạp vào xilanh động cơ.

– Kì 2 [Nén]: Pittông đi từ ĐCD lên ĐCT nhờ trục khuỷu dẫn động, cả hai xupáp đều đóng. Pittong được trục khuỷu dẫn động đi lên.Cuối kì nén bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí.

– Kì 3 [Cháy – Dãn nở]: Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp suất cao đẩy pít-tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công.

– Kì 4 [Thải]: Pittông đi từ ĐCD lên ĐCT nhờ trục khuỷu dẫn động, xupáp nạp đóng, xupáp thải mở. Do sự chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài xilanh nên không khí được thải ra cửa thải.

– Khi pittong đi đến DCT, xupap thải đóng, xupap nạp lại mở, trong xi lanh lại diễn ra kì 1 của chu trình mới.

Lời giải:

– Kì 1 [Nạp]: Pittong đi từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới, xupáp nạp mở, xupáp thải đóng, Pittong được trục khuỷu dẫn động đi xuống. Do sự chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài xilanh nên không khí được nạp vào xilanh động cơ.

– Kì 2 [Nén]: Pittông đi từ ĐCD lên ĐCT nhờ trục khuỷu dẫn động, cả hai xupáp đều đóng. Pittong được trục khuỷu dẫn động đi lên.Cuối kì nén vòi phun phun một lượng nhiên liệu diezen với áp suất cao vào buồng cháy.

– Kì 3 [Cháy – Dãn nở]: Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, hai xupáp đều đóng.Trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xilanh cao, hòa khí tự bốc cháy tạo ra áp suất cao đẩy pít-tông đi xuống, qua thanh truyền làm trục khuỷu quay và sinh công.

– Kì 4 [Thải]: Pittông đi từ ĐCD lên ĐCT nhờ trục khuỷu dẫn động, xupáp nạp đóng, xupáp thải mở. Do sự chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài xilanh nên không khí được thải ra cửa thải.

– Khi pittong đi đến DCT, xupap thải đóng, xupap nạp lại mở, trong xi lanh lại diễn ra kì 1 của chu trình mới.

Lời giải:

a. Kì 1:

– Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xi lanh xẩy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí.

– Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT, khí cháy có áp suất cao đẩy pit-tông

– Đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công, quá trình cháy dãn nở kết thúc khi pit-tông bắt đầu mở cửa quét 3.

– Từ khi pit-tông mở cửa thải cho đển khi bắt đầu mở cửa quét . Khí thải trong xi lanh có áp suất cao qua cửa thải thoát ra ngoài, giai đoạn này còn gọi là giai đoạn thải tự do.

– Từ khi pit-tông mở cửa quét cho tới khi tới ĐCD hoà khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông 8 và cửa quét đi vào xi lanh đẩy khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài, giai đoạn này được gọi là giai đoạn quét thải khí.

– Đồng thời khi pit-tông đi xuống đóng cửa nạp cho tới khi pit-tông đến ĐCD, hoà khí trong cacte được nén nên áp suất và nhiệt độ hoà khí tăng lên.

– Pit-tông được bố trí đóng cửa nạp trước khi mở cửa quét nên hoà khí trong cacte có áp suất cao.

b. Kì 2:

– Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở.

– Lúc đầu cửa quét và cửa thải vẫn mở hoà khí có áp suất cao từ cạcte qua đường thông 8 và cửa quét 9 vẫn tiếp tục đi vào xi lanh. Khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài. Quá trình quét thải khí chỉ kết thúc khi pít-tông đóng cửa quét

– Từ khi pit-tông đóng cửa quét đến khi đóng cửa thải thì một phần hoà khí trong xi lanh bị lọt ra cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí.

– Từ khi pit-tông đóng cửa thải tới khi đến ĐCT quá trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối kì 2 bugi bật tia lửa điện châm cháy hoà khí. Quá trình cháy bắt đầu.

– Khi pit-tông đi từ ĐCD lên đóng cửa quét và cửa nạp vẫn còn đóng → áp suất trong cạcte giảm, pit-tông tiếp tục đi lên mở cửa nạp 4, hoà khí trên đường ống nạp đi vào cacte nhờ sự chênh lệch áp suất.

Lời giải:

a. Kì 1:

– Pít-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD, trong xi lanh xẩy ra các quá trình cháy dãn nở, thải tự do, quét và thải khí.

– Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT, khí cháy có áp suất cao đẩy pit-tông

– Từ khi pit-tông mở cửa thải cho đển khi bắt đầu mở cửa quét. Khí thải trong xi lanh có áp suất cao qua cửa thải thoát ra ngoài, giai đoạn này còn gọi là giai đoạn thải tự do.

– Từ khi pit-tông mở cửa quét cho tới khi tới ĐCD không khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông 8 và cửa quét đi vào xi lanh đẩy khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài, giai đoạn này được gọi là giai đoạn quét thải khí.

– Đồng thời khi pit-tông đi xuống đóng cửa nạp cho tới khi pit-tông đến ĐCD, hoà khí trong cacte được nén nên áp suất và nhiệt độ hoà khí tăng lên.

– Pit-tông được bố trí đóng cửa nạp trước khi mở cửa quét nên hoà khí trong cacte có áp suất cao.

b. Kì 2:

– Pít-tông được trục khuỷu dẫn động đi từ ĐCD lên ĐCT, trong xi lanh diễn ra các quá trìng quét-thải khí, lọt khí, nén, và cháy-dãn nở.

– Lúc đầu cửa quét và cửa thải vẫn mở hoà khí có áp suất cao từ cạcte qua đường thông 8 và cửa quét 9 vẫn tiếp tục đi vào xi lanh. Khí thải trong xi lanh qua cửa thải ra ngoài. Quá trình quét thải khí chỉ kết thúc khi pít-tông đóng cửa quét.

– Từ khi pit-tông đóng cửa quét đến khi đóng cửa thải thì một phần hoà khí trong xi lanh bị lọt ra cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí.

– Từ khi pit-tông đóng cửa thải tới khi đến ĐCT quá trình nén mới thực sự diễn ra. Cuối kì 2 vòi phun phun nhiên liệu vào buồng cháy, trộn với khí nóng tạo thành hòa khí, trong điều kiện áp suất và nhiệt độ trong xi lanh cao, hòa khí sẽ tự bốc cháy. Quá trình cháy bắt đầu.

– Khi pit-tông đi từ ĐCD lên đóng cửa quét và cửa nạp vẫn còn đóng → áp suất trong cạcte giảm, pit-tông tiếp tục đi lên mở cửa nạp 4, hoà khí trên đường ống nạp đi vào cacte nhờ sự chênh lệch áp suất.

1.Ở kì cháy- dãn nở, áp suất và thể tích trong xi lanh thay đổi như thế nào ? * P tăng, V tăng P giảm, V tăng P tăng, V giảm P giảm, V giảm 2.Dấu hiệu để nhận biết cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo là: các xupap được lắp ở : * Cacte Thân máy Xilanh Nắp máy 3.Động cơ 4 kì 6 xi lanh thì có mấy má khuỷu : * 6 má 3 má 12 má 18 má 4.Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 4 kì, cả 2 xupap đều đóng khi: * Nạp và nén Cháy và thải Nạp và thải Nén và cháy 5.Động cơ Diezen không dùng bugi vì: * Tỉ số nén lớn. Nhiên liệu Diezen khó cháy Nhiên liệu Diezen dễ bốc hơi Nhiên liệu Diezen rẻ tiền 6.Phoi là: * Phần vật liệu hao hụt trong quá trình gia công Phần vật liệu còn lại khi gia công cắt gọt kim loại và tạo ra thành phẩm Phần vật liệu bị lấy đi khi gia công cắt gọt kim loại Phần vật liệu ban đầu trong gia công kim loại bằng cắt gọt 7.Trong 1 chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kì, ở kì nén khí bị nén trong xilanh là: * Không khí Dầu điezen và không khí Hòa khí [xăng và không khí] Xăng 8.Ở ĐCĐT, khoảng cách giữa hai điểm chết được gọi là: * Thể tích buồng cháy Kì của chu trình Thể tích công tác Hành trình pittong 9.Trong 1 chu trình làm việc của động cơ 4 kì, trục cam quay: * 1 vòng 1/2 vòng 2 vòng 1/4 vòng 11.Một xe gắn máy có dung tích xilanh là 110cm3. Hỏi giá trị đó là của thể tích: * Thể tích toàn phần Thể tích công tác Thể tích buồng cháy Thể tích xilanh 12.Phương pháp dập thể tích [rèn khuôn] là: * Nung nóng vật liệu, dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm Tác dụng ngoại lực để làm biến đổi hình dạng khuôn và vật liệu Tác dụng ngoại lực có định hướng làm biến đổi hình dạng của phôi liệu định hình sản phẩm Nung nóng phôi liệu,dùng ngoại lực ép phôi liệu vào khuôn để định hình sản phẩm 13.Chi tiết nào tác động vào con đội làm xupap mở: * Trục khuỷu Vấu cam Đũa đẩy Cò mổ 14.Epoxi là: * Vật liệu compozit Vật liệu vô cơ Nhựa nhiệt cứng Nhựa nhiệt dẻo 15.Chuyển động tịnh tiến của pittong được chuyển thành chuyển động quay tròn của trục khuỷu ở kì nào của chu trình? * Cháy- dãn nở Nạp Nén Thải 16.Xecmăng là chi tiết thuộc: * Thanh truyền Pit-tông Xilanh Trục khuỷu 17.Chọn phát biểu sai: * Cơ cấu phân phối khí xupap đặt, cửa nạp mở thì xupap đi lên Cơ cấu phân phối khí xupap treo, cửa nạp mở thì xupap đi xuống Bánh răng phân phối làm quay trục khuỷu Cửa nạp mở, lò xo bị nén 18.Trong động cơ điezen 4 kì, nhiên liệu được nạp vào xi lanh dưới dạng nào? * Phun tơi vào buồng cháy ở cuối kì nén Nạp dạng hòa khí ở cuối kì nén Nạp dạng hòa khí trong suốt quá trình nạp Nạp dạng hòa khí ở đầu kì nạp 19.Đầu pittông có rãnh để lắp xéc măng, các xéc măng được lắp như thế nào? * Xéc măng khí và xéc măng dầu được lắp xen kẽ. Xéc măng khí được lắp ở trên, xéc măng dầu được lắp ở dưới. Xéc măng khí được lắp ở dưới, xéc măng dầu được lắp ở trên. Lắp tùy ý. 20.Một động cơ 4 xi lanh, mỗi xi lanh có: - Đường kính xi lanh là D = 8cm- Một hành trình pit-tông là 6cm- Thể tích buồng cháy là 45cm3. Thể tích công tác của động cơ là: * A. 301 cm3 1205 cm3 481 cm3 346 cm3 21.Một động cơ 4 xi lanh, mỗi xi lanh có: - Đường kính xi lanh là D = 8cm- Một hành trình pit-tông là 6cm- Thể tích buồng cháy là 45cm3. Thể tích toàn phần của động cơ là: * 1250 cm3 346 cm3 1385 cm3 Tùy chọn 4 22.Một động cơ 4 xi lanh, mỗi xi lanh có: - Đường kính xi lanh là D = 8cm- Một hành trình pit-tông là 6cm- Thể tích buồng cháy là 45cm3. Tỉ số nén của động cơ là: * A.6,7 B.27,8 C.30,8 D.7,7 23.Một động cơ 4 xi lanh, mỗi xi lanh có: - Đường kính xi lanh là D = 8cm- Một hành trình pit-tông là 6cm- Thể tích buồng cháy là 45cm3. Động cơ trên là động cơ * A.Xăng B.Điezen

Video liên quan

Chủ Đề