Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm quốc phòng 11 Bài 2

Tuyển tập các câu hỏi trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2 có đáp án chi tiết. Bộ đề trắc nghiệm GDQP 11 bài 2 chọn lọc hay nhất.

Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Câu 1. Bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của?

Công dân Việt Nam

Thanh niên từ 16 đến 35 tuổi

Thanh niên từ 18 đến 35 tuổi

Thanh niên từ 16 đến 30 tuổi

Câu 2. Nghĩa vụ quân sự có ý nghĩa như thế nào của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Quan trọng

Rất quan trọng

Vẻ vang

Thiêng liêng

Câu 3. Công dân việt nam không phân biệt thành phần nào sau đây, có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam?

Thành phần dân tộc

Thành phần xã hội

Tín ngưỡng tôn giáo

Cả a, b, c đúng

Câu 4. Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị phải tuyên thệ trung thành với?

Tổ quốc

Nhân dân

Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Cả a, b, c đều đúng

Câu 5. Công dân nam bao nhiêu tuổi thì đăng ký nghĩa vụ lần đầu?

Đủ 17 tuổi trở lên

16 tuổi

Đủ 18 tuổi

Bước qua tuổi 16

Câu 6. Quân nhân tại ngũ và quân nhân dự bị được phong cấp bậc quân hàm tương ứng với?

Thời gian phục vụ trong Quân đội

Thành tích đạt được

Chức vụ

Độ tuổi

Câu 7. Chức vụ nào không phải là chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ?

Đại đội trưởng và tương đương

Chiến sĩ

Tiểu đội trưởng và tương đương

Phó trung đội trưởng và tương đương

Câu 8. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự là?

Người theo tôn giáo

Người dân tộc thiểu số

Người nghèo

Người mắc bệnh hiểm nghèo

Câu 9. Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ là bao nhiêu tuổi ?

18 – 25 tuổi

17 – 27 tuổi

18 – 27 tuổi

17 – 25 tuổi

Câu 10: Luật Nghĩa vụ quân sự [sửa đổi] chính thức được thông qua vào ngày tháng năm nào?

19/06/2015

30/4/2013

3/2/2015

15/2/2014

Câu 11. Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được tính từ khi?

Tính từ ngày giao nhận quân

Từ ngày đến đơn vị

Tính từ ngày huấn luyện

Từ ngày tổ chức Hội trại Tòng quân

Câu 12. Thời gian đào ngũ có được tính vào thời hạn phục vụ tại ngũ không?

Không

Được 1/3

Được 1 tháng

Câu 13. Những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự

Chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa vụ quân sự

Cả a, b, c điều đúng

Câu 14. Nguyên tắc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là ?

Đúng đối tượng, trình tự thủ tục, chế độ chính sách theo quy định của pháp luật

Quản lý chặt chẽ, nắm chắc số lượng, chất lượng, nhân thân của công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

Thống nhất, công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân

Cả a, b, c đều đúng

Câu 15: Đối tượng miễm gọi nhập ngũ là:

Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một

Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một, hạng hai

Người đang học đại học, cao đẳng

Cán bộ công nhân viên chức nhà nước

Câu 16: Quân nhân tại ngũ được nghỉ phép theo chế độ từ tháng bao nhiêu?

Tháng thứ 12

Tháng thứ 13

Tháng thứ 14

Tháng thứ 15

Câu 17. Quân nhân khi xuất ngũ được ?

Được cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường, trợ cấp xuất ngũ

Tiếp tục học tập tại trường cao đẳng, đại học đã bảo lưu kết quả

Được trợ cấp tạo việc làm

Cả a, b, c điều đúng

Câu 18. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan và binh sĩ là mười bao nhiêu tháng?

18 tháng

24 tháng

36 tháng

12 tháng

Câu 19. Độ tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị là bao nhiêu tuổi?

Công dân nam đến hết 45 tuổi

Công dân nữ hết 45 tuổi

Công dân nam, nữ đến hết 45 tuổi

Cả a, b, c đều đúng

Câu 20. Những người sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

Người có dấu hiệu vi phạm pháp luật

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Người mắc bệnh hiểm nghèo

Người theo đạo không rõ nguồn gốc

Câu 21. Nhân thân của quân nhân tại ngũ được hưởng chế độ ưu đãi gi?

Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế

Cả a, b, c điều đúng

Con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được miễn học phí khi học ở, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập

Trong thời chiến bố, mẹ, vợ, chồng, con được hưởng chế độ ưu đãi riêng

Câu 22: Công dân không có mặt đúng thời gian và địa điểm kiểm tra sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì bị phát hành chính từ:

500.000 – 700.000 đồng

800.000 – 1.000.000 đồng

800.000 – 1.200.000 đồng

Tất cả đều sai

Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 2. Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

1. Căn cứ vào độ tuổi, hạ sĩ quan và binh sĩ được chia thành mấy nhóm?

a. 01 nhóm

b. 02 nhóm

c. 03 nhóm

c. 04 nhóm

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị hạng 1 phải tham gia huấn luyện tổng thời gian nhiều nhất là mấy tháng?

a. 03 tháng

b. 06 tháng

c. 09 tháng

d. 12 tháng

3. Việc kiểm tra sức khỏe cho quân nhân dự bị do cơ quan y tế cấp nào phụ trách?

a. Bệnh xá cấp xã.

b. Cơ quan y tế cấp huyện và tương đương

c. Quân y cấp trung đoàn.

d. Cơ quan y tế cấp tỉnh hoặc tương đương

4. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ từ tháng thứ mấy thì được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng?

a. Từ tháng thứ 22

b. Từ tháng thứ 25

c. Từ tháng thứ 27

d. Từ tháng thứ 30

5. Hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ được hưởng các chính sách nào?

a. Được nghỉ phép theo quy định của Chính phủ

b. Được nghỉ mát theo quy định của Chính phủ.

c. Được cấp đất ở, nhà ở theo quy định của Chính phủ

d. Được tuyển thẳng vào học đại học

6. Hạ sĩ quan và binh sĩ khi xuất ngũ được hưởng những khoản trợ cấp nào sau đây?

a. Tiền hao mòn tuổi thanh xuân

b. Trợ cấp đất ở, nhà ở

c. Trợ cấp tạo việc làm do Chính phủ quy định

d. Trợ cấp khó khăn cho gia đình và bản thân

7. Việc chuẩn bị cho nam thanh niên đủ 17 tuổi nhập ngũ gồm những nội dung nào?

a. Học tập chính trị, huấn luyện quân sự

b. Huấn luyện quân sự và diễn tập

c. Đăng kí nghĩa vụ quân sự và kiểm tra sức khỏe

d. Kết nạp Đảng hoặc kết nạp Đoàn cho thanh niên

8. Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ do cấp nào quy định?

a. Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên

b. Thủ trưởng đơn vi cấp sư đoàn và tương đương trở lên

c. Thủ trưởng Quân chủng, Quân khu và tương đương trở lên

d. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

9. Hạ sĩ quan và binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự xuất ngũ về địa phương được hưởng quyền lợi nào sau đây?

a. Ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng hoặc giải quyết việc làm

b. Được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

c. Được đơn vị cho đi nghỉ mát, du lịch theo yêu cầu

d. Được chọn vào học một trường đại học mà mình yêu cầu

10. Hạ sĩ quan, binh sĩ đang tại ngũ thì bố, mẹ, vợ và con được hưởng những chế độ gì?

a. Cấp nhà ở, đất ở cho bố mẹ theo quy định

b. Được khám bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế nếu không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc

c. Được trợ cấp tiền tàu xe và bố trí nơi ăn nghỉ khi đến thăm đơn vị

d. Được miễn đóng thuế nhà đất theo quy định của Chính phủ

11. Những trường hợp nào sau đây được hoãn nhập ngũ trong thời bình?

a. Đang nghiên cứu công trình khoa học cấp Bộ

b. Có anh chị em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ

c. Là lao động chính trong gia đình

d. Có anh, chị em ruột là sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

12. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:

a. Việc làm thường xuyên của mọi công dân

b. Là trách nhiệm quan trọng của mỗi công dân

c. Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân

d. Là quyền lợi chính trị của mỗi công dân

13. Kiểm tra sức khỏe cho những người đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là bao nhiêu tuổi?

a. 16 tuổi

b. 17 tuổi

c. 18 tuổi

d. 19 tuổi

14. Luật nghĩa vụ quân sự năm 2005 có mấy Chương, Điều?

a. 10 chương 72 điều

b. 11 chương 71 điều

c. 10 chương 75 điều

d. 11 chương 77 điều

15. Việc miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến do ai hoặc cấp nào qui định?

a. Bộ Quốc phòng quy định

b. Nhà nước quy định

c. Chính phủ quy định

d. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định

16. Đối tượng nào sau đây phải tham gia nghĩa vụ quân sự?

a. Mọi công dân Việt Nam từ 18 đến 25 tuổi

b. Học sinh, sinh viên Việt Nam từ 20 đến 25 tuổi

c. Tất cả thanh niên Việt Nam từ 18 đến 25 tuổi

d. Nam thanh niên Việt Nam từ 18 đến 25 tuổi

17. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan chỉ huy, hạ sĩ quan và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật do quân đội đào tạo, hạ sĩ quan binh sĩ trên tàu hải quân mấy tháng?

a. 18 tháng

b. 22 tháng

c. 24 tháng

d. 36 tháng

18. Việc tính thời điểm bắt đầu và kết thúc thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ do ai quy định?

a. Chủ tịch nước quy định

b. Thủ tướng Chính phủ quy định

c. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định

d. Thủ trưởng đơn vị quy định

19. Khi cần thiết, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyền giữ hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thêm một thời gian là mấy tháng so với thời hạn quy định?

a. Không quá 3 tháng.

b. Không quá 6 tháng.

c. Không quá 9 tháng.

d. Không quá 12 tháng.

20. Việc hoãn gọi nhập ngũ và miễn làm nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2005 do Ủy ban nhân dân cấp nào quyết định?

a. Cấp xã

b. Cấp huyện.

c. Cấp tỉnh.

d. Cấp thành phố

21. Theo lệnh của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì người chỉ huy đơn vị từ cấp nào và tương đương trở lên có trách nhiệm thực hiện việc xuất ngũ cho hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quyền?

a. Tiểu đoàn

b. Trung đoàn

c. Lữ đoàn

d. Sư đoàn, Vùng Hải quân

22. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết hạn phục vụ tại ngũ có thể tình nguyện ở lại phục vụ trên hạn định thêm một thời gian ít nhất là mấy tháng?

a. 6 tháng

b. 9 tháng

c. 12 tháng

d. 18 tháng

23. Việc khám sức khỏe cho những công dân trong diện được gọi nhập ngũ do Hội đồng khám sức khỏe cấp nào phụ trách?

a. Cấp huyện, quận, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh

b. Cấp xã, phường, thị trấn trực thuộc huyện

c. Bệnh xá đơn vị quân đội

d. Bệnh viện trực thuộc tỉnh, bộ, ngành.

24. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ ở ngạch dự bị đối với nam giới là bao nhiêu?

a. 38 tuổi

b. 42 tuổi

c. 45 tuổi

d. 48 tuổi

25. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan và binh sĩ ở ngạch dự bị đối với nữ giới là bao nhiêu?

a. 35 tuổi

b. 38 tuổi

c. 40 tuổi

d. 42 tuổi

26. Quân nhân chuyên nghiệp có thể phục vụ tại ngũ từng thời hạn hoặc dài hạn đến bao nhiêu tuổi?

a. 42 tuổi

b. 45 tuổi

c. 48 tuổi

d. 50 tuổi.

27. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ từ tháng thứ mấy thì được hưởng thêm 200% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng?

a. 15 tháng

b. 17 tháng

c. 19 tháng

d. 21 tháng

28. Những trường hợp nào không được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình?

a. Học sinh, sinh viên chỉ ghi danh đóng học phí nhưng không học tại trường

b. Con trai của thương binh hạng 2

c. Học sinh trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú

d. Sinh viên trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề

29. Đối tượng công dân nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?

a. Thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện đã phục vụ từ 24 tháng trở lên ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn do Chính phủ quy định.

b. Học sinh, sinh viên hết thời hạn học tập tại trường một khóa học.

c. Học sinh, sinh viên tự bỏ học hoặc ngừng học tập một thời gian liên tục từ 12 tháng trở lên

d. Sinh viên được đi du học tại các trường ở nước ngoài có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên

30. Quân nhân dự bị và công dân sẵn sàng nhập ngũ khi thay đổi địa chỉ nơi học tập, công tác sau bao nhiêu ngày phải đến cơ quan quân sự để

a. 5 ngày

b. 10 ngày

c. 15 ngày

d. 20 ngày

Video liên quan

Chủ Đề