Đại lý đẩy giá bán, khách hàng muốn mua một chiếc Honda Lead 125 tại Việt Nam thời điểm hiện tại phải chi thêm từ 4,2 - 8 triệu đồng so với giá niêm yết được Honda Việt Nam đưa ra.
Ở lần điều chỉnh giá mới đây của Honda Việt Nam [HVN], giá các phiên bản Honda Lead 125 chỉ tăng chưa tới 100.000 đồng, tuy nhiên mức giá thực tế của dòng xe tay ga này khi ra đại lý đang bị đẩy lên hàng triệu đồng với lý do “khan hàng” và bán theo giá thị trường.
|
Honda Lead 125 hiện có giá niêm yết từ 39,066 - 42,306 triệu đồng |
Theo đó, Honda Lead 125 tại Việt Nam có 3 phiên bản gồm tiêu chuẩn, cao cấp và đặc biệt. Đây là các phiên bản thuộc bản nâng cấp của thế hệ Honda Lead mới nhất ra mắt thị trường Việt Nam vào năm ngoái. Sau lần điều chỉnh giá của HVN từ ngày 1.4.2022, Honda Lead 125 hiện có giá 39,066 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn; 41,226 triệu đồng cho bản cao cấp và bản đặc biệt có giá niêm yết 42,306 triệu đồng.
|
Giá Honda Lead và một số dòng xe tay ga của Honda trong lần điều chỉnh từ ngày 1.4.2022 |
Tuy nhiên, đây chỉ là giá được nhà sản xuất đưa ra và như nhiều người vẫn nói, những năm gần đây giá xe máy HVN công bố chỉ để tham khảo. Bởi khi ra đại lý, những dòng xe hút khách như Honda Lead 125, SH... đều bị đẩy giá cao hơn giá niêm yết hàng triệu đồng. Thời điểm hiện tại, nhiều đại lý với lý do “khan hàng” cũng đang báo giá Lead 125 cao hơn từ 4,2 - 8 triệu đồng so với giá niêm yết, đặc biệt với các phiên bản cao cấp và đặc biệt.
Cụ thể, tại nhiều đại lý xe máy ủy quyền của Honda [HEAD Honda] bản tiêu chuẩn của Honda Lead 125 được báo giá 43 triệu đồng, tức cao hơn gần 4 triệu đồng so với giá HVN công bố. Bản Lead 125 cao cấp với các màu trắng, xám cũng bị “hét giá” lên tới 45,5 triệu đồng, cao hơn 4,3 triệu so với giá niêm yết. Trong khi các màu đỏ, xanh thuộc bản cao cấp của mẫu xe này lại có giá 46 triệu đồng, tăng gần 5 triệu đồng so với giá của HVN.
\n
|
Phiên bản đặc biệt của Honda Lead 125 gồm 2 màu đen, bạc bị đại lý "hét giá" lên tới 50 triệu đồng |
Thậm chí, với phiên bản đặc biệt của Honda Lead 125 gồm 2 màu đen, bạc khách hàng muốn mua xe ở thời điểm này phải chấp nhận mức giá lên tới 50 triệu đồng, tức cao hơn 7,7 triệu đồng so với giá niêm yết.
Đây được xem là mức đội giá cao nhất của dòng xe này kể từ khi bản nâng cấp mở bán tại thị trường Việt Nam kể từ tháng 12.2021. Theo một số đại lý, Honda Lead 125 đang theo giá thị trường, mẫu xe này hiện đang thiếu hàng đối với một số phiên bản, màu sắc nhất định.
|
Nhiều dòng xe máy Honda đang bị đại lý đẩy giá với lý do khan hàng |
Không chỉ Honda Lead 125, trước đó dòng xe máy số Honda Future 125 cũng bị nhiều đại lý Honda đẩy giá lên mức cao hơn giá niêm yết từ 8,5 - 10 triệu đồng.
Tin liên quan
- Nhiều mẫu xe máy Honda tại Việt Nam tăng giá bán
- Giá Honda Lead 2022 do Honda Việt Nam công bố chỉ để... tham khảo
- Honda Lead 125 thêm tính năng, lắp động cơ mới giá từ 39 triệu đồng
- MÔ TẢ
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT
- BẢN ĐỒ CHỈ ĐƯỜNG
- LIÊN HỆ TƯ VẤN
Kiểu dáng thể thao cao cấpXứng danh mẫu xe tay ga thể thao tầm trung hàng đầu trong suốt hơn một thập kỷ qua, AIR BLADE hoàn toàn mới nay được nâng cấp động cơ eSP+ 4 van độc quyền, tiên tiến nhất giúp mang trong mình mãnh lực tiên phong.
ĐỘNG CƠ - CÔNG NGHỆ
Hệ thống chống bó cứng phanh [ABS] hiệu quả [AIRBLADE 160cc] Hệ thống chống bó cứng phanh ABS cho bánh trước được trang bị trên AIRBLADE 160cc giúp ổn định sự cân bằng của xe, đặc biệt trong trường hợp phanh gấp hoặc đang đi trên đường trơn ướt, mang lại cảm giác an tâm hơn khi vận hành xe. |
Động cơ eSP+ 4 van hoàn toàn mới AIR BLADE 160cc & 125cc được nâng cấp lên động cơ eSP+ 4 van – thế hệ động cơ mới nhất hiện đang được áp dụng trên các mẫu xe tay ga cao cấp như SH350i, SH125i/150i & Sh mode. Đây là bước
đột phá trong công nghệ động cơ của Honda, giúp tăng công suất, vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường. |
TIỆN ÍCH & AN TOÀN
Hệ thống khóa thông minh Smart Key Với thao tác đơn giản, việc xác định vị trí xe cùng chức năng báo động được tích hợp trên thiết bị điều khiển FOB giúp gia tăng sự tiện lợi và an tâm cho khách hàng khi sử dụng. |
Hộc đựng đồ dưới yên rộng rãi Hộc đựng đồ dung tích lớn 23,2 lít [rộng thêm 0,5 lít so với mẫu xe trước đó], cho phép chứa tới 2 mũ bảo hiểm nửa đầu cùng nhiều vật dụng cá nhân khác mà vẫn giữ nguyên thiết kế thon gọn. Không chỉ được tăng thêm dung tích, hộc chứa đồ còn được trang bị đèn soi hộc đồ, giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm các vật dùng trong điều kiện thiếu ánh sáng. Vách ngăn thông minh có thể chia nhỏ cốp thành 2 khoang riêng biệt tăng tính tiện lợi. |
Đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng Chế độ đèn luôn sáng đảm bảo cho người sử dụng có tầm nhìn tốt nhất, hạn chế các trường hợp quên bật đèn khi đi trong điều kiện ánh sáng không đảm bảo, đồng thời giúp nâng cao khả năng hiện diện của xe khi lưu thông trên đường phố, từ đó giúp cho các phương tiện khác dễ dàng quan sát và phòng tránh va chạm. |
Cổng sạc tiện lợi AIR BLADE mới được trang bị cổng sạc USB [Loại A] kèm nắp chống nước trong hộc đựng đồ dưới yên xe [trên cả hai phiên bản 160cc & 125cc]. Cổng sạc với dòng điện đầu ra 2,1A giúp việc sạc điện thoại trở nên thuận tiện, nhanh chóng, nâng tầm trải nghiệm cho khách hàng trên mọi nẻo đường. |
THIẾT KẾ
Khung xe hoàn toàn mới Khung xe được tinh chỉnh, duy trì độ đầm chắc và mạnh mẽ vốn có, đồng thời tạo ra kích cỡ nhỏ gọn cho mẫu xe mới với đường nét “thanh thoát và nhỏ gọn”. |
Phối màu ấn tượng Thiết kế được tinh chỉnh và phối màu mang đậm tinh thần thể thao, nhưng vẫn đảm bảo đường nét, màu sắc hài hòa tổng thể. |
Mặt đồng hồ LCD thể thao Mặt đồng hồ LCD kỹ thuật số với thiết kế hiện đại, gọn gàng, giúp tăng khả năng hiển thị và dễ dàng quan sát. Ngoài hai thông tin về hành trình, đồng hồ còn hiển thị thông tin tiêu thụ nhiên liệu tức thời/trung bình, giúp người dùng theo dõi được sự khác biệt trong những tình huống lái xe khác nhau. |
Cụm đèn LED hiện đại AIR BLADE sử dụng đèn định vị LED cỡ lớn với thiết kế đèn trước được mô phỏng cấu trúc đèn từ những mẫu xe phân khối lớn, tạo cảm giác thể thao năng động. |
Khối lượng bản thân | 113kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.890 x 686 x 1.116 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286mm |
Độ cao yên | 775mm |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,26 lít/100km |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Loại động cơ | Động cơ eSP+ 4, làm mát bằng dung dịch |
Hộp số | Tự động, truyền động bằng đai |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xy-lanh | 124,8 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 53,5 mm x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |
Công suất tối đa | 8,75kW/8.500 vòng/phút |
Moment cực đại | 11,3Nm/6.500 vòng/phút |
Thông Tin Liên Hệ
Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với cửa hàng. Bộ phận tư vấn sẽ gọi bạn trong trong vòng 24 tiếng.
Vòng xoay An Phú, TP. Thuận An, Bình DươngPHONE:0967 777 888