Không đèn chiếu sáng phạt bao nhiêu 2023

Đèn pha hay đèn chiếu xa là một thiết bị chiếu sáng được gắn trên các phương tiện cơ giới như ô tô, xe máy… Đèn pha tạo ra một luồng sáng mạnh và tập trung, chiếu ngang mặt đường và có khả năng chiếu sáng khoảng 100m trở lên.

Khi lưu thông trong đô thị, việc sử dụng đèn pha là không cần thiết, thậm chí gây nguy hiểm vì loại đèn này tạo ra một luồng sáng khá mạnh làm chói mắt người đối diện, che khuất tầm nhìn và gây nên tai nạn giao thông.

Cụ thể, Mức phạt đối với lỗi sử dụng đèn pha không đúng nơi quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Đối với ô tô: Các ô tô sử dụng đèn pha khi di chuyển trong đô thị, khu đông dân cư gây chói mắt người và phương tiện di chuyển ngược chiều có mức phạt tiền từ 800 ngàn đồng đến 1 triệu đồng [Mức phạt cũ từ 600 ngàn đồng đến 800 ngàn đồng].

Đối với xe máy: Xe máy sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư bị phạt tiền từ 100.000 đến 200 ngàn đồng [trước đây mức phạt từ 80.000 đến 100 ngàn đồng].

Bên cạnh lỗi sử dụng đèn pha sai nơi quy định thì lỗi không bật đèn xe khi trời tối cũng bị tăng mức phạt so với trước đây. Cụ thể:

Đối với ô tô: Người lái xe ô tô không sử dụng hoặc sử dụng không đủ đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ đến 5 giờ, khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn sẽ bị phạt tiền từ 800 ngàn đồng đến 1 triệu đồng [mức phạt trước đó: từ 600 ngàn đồng đến 800 ngàn đồng].

Đối với xe máy: Người điều khiển xe máy không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ đến 5 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đến 200 ngàn đồng [mức phạt trước đó: 80.000 đến 100 ngàn đồng].

Cũng theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện phải bật đèn xe trong khoảng thời gian 19h hôm trước đến 5h sáng ngày hôm sau và trong điều kiện sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn. Việc không bật đèn xe trong khoảng thời gian này sẽ bị phạt đến 800.000 đồng với người điều khiển ô tô và đến 100 ngàn đồng với người điều khiển xe máy.

Nhiều người có thói quen bật đèn pha vào buổi tối cho dù đang lưu thông trong thành phố khiến người đi ngược chiều bị chói mắt, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông. Do đó, hành vi bật đèn pha không đúng quy định bị phạt nặng.

Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2022

Mức phạt vi phạm giao thông 2022 xe máy

Mức xử phạt vi phạm giao thông xe máy 2022 có gì thay đổi so với năm 2021? Không đội mũ bảo hiểm phạt bao nhiêu tiền? Vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu? Đây đều là những vấn đề được các bạn đọc quan tâm trong năm 2022 khi mà mới đây Chính phủ đã ban hành Nghị định số 123/2021/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.

  • Mức phạt vi phạm giao thông 2022 đối với người điều khiển xe ô tô
  • Tổng hợp lỗi vi phạm giao thông 2022
  • Lỗi vi phạm giao thông nào sẽ bị "phạt nguội"?
  • Cảnh sát giao thông có được truy đuổi người vi phạm?
  • Tổng hợp mức phạt vi phạm giao thông do bia, rượu gây nên

Sau đây là tổng hợp mức xử phạt các lỗi vi phạm giao thông xe máy mới nhất 2022 Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc.

Mức phạt lỗi vi phạm giao thông xe máy 2022

Mức phạt vi phạm giao thông mới nhất được HoaTieu.vn cập nhật theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Nghị định số 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Mức phạt này có một số thay đổi so với quy định hiện hành:

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100/2019

Mức phạt tại Nghị định 46/2016

1

Xi nhan khi chuyển làn

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

2

Xi nhan khi chuyển hướng

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

3

Chở theo 02 người

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 - 600.000 đồng

[tước Bằng từ 01 - 03 tháng]

300.000 - 400.000 đồng

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 - 200.000 đồng

60.000 - 80.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh [trừ thiết bị trợ thính]

600.000 - 01 triệu đồng

[tước Bằng từ 01 - 03 tháng]

100.000 - 200.000 đồng

7

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600.000 - 01 triệu đồng

[tước Bằng từ 01 - 03 tháng]

300.000 - 400.000 đồng

8

Sai làn

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

9

Đi ngược chiều

01 - 02 triệu đồng

300.000 - 400.000 đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

13

Không có Bằng

Xe dưới 165 cm3 phạt 1-2 triệu đồng.

Xe trên 175 cm3: phạt 4-5 triệu đồng.

800.000 đồng - 1.2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 - 400.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

16

Bảo hiểm

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm

400.000-600.000 đồng [NĐ 123 2021]

100.000 - 200.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 - 03 triệu đồng

[tước Bằng từ 10 - 12 tháng]

Không phạt

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng

[tước Bằng từ 16 - 18 tháng]

01 - 02 triệu đồng

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng

[tước Bằng từ 22 - 24 tháng]

03 - 04 triệu đồng

23

Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

24

Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h

800.000 - 1.000.000 đồng

500.000 đồng - 01 triệu đồng

25

Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng

[tước Bằng từ 02 - 04 tháng]

03 - 04 triệu đồng

26

Đua xe máy

Phạt từ 10-15 triệu đồng.

27

Người đi xe máy chở người ngồi trên xe không đội bảo hiểm hoặc đội mũ bảo hiểm nhưng không cài quai đúng quy cách

400.000 - 600.000 đồng

28

Xe máy không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

1.000.000 - 2.000.000 đồng

29

Dừng, đỗ xe máy trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

800.000 - 1.000.000 đồng

30

Đi xe máy gắn biển số không đúng quy định; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển

800.000 đồng - 1.000.000 đồng

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông mới nhất đối với xe máy theo Nghị định 100

Dưới đây chỉ là các mức phạt mới, phổ biến nhất đối với ô tô, xe máy tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Để xem toàn bộ các quy định mới của Nghị định 100, bạn đọc xem toàn văn của Nghị định 100/2019/NĐ-CP để nắm được toàn bộ các quy định mới nhất về mức xử phạt vi phạm giao thông đường bộ 2020.

Nghị định 100/2019/NĐ-CP về về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt có hiệu lực từ 01/01/2020 và thay thế cho Nghị định 46/2016/NĐ-CP.

1. Lỗi Điều khiển xe máy không đội "mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy": Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

2. Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách: Phạt từ 200.000 - 300.000 đồng.

3. Chở quá số người quy định

Người điều khiển xe máy chỉ được chở theo 01 người trên xe. Nếu chở theo 02 người trên xe sẽ bị phạt từ 200.000 đồng - 300.000 đồng; nếu chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật thì không bị xử phạt [điểm l khoản 3 Điều 6].

4. Chở theo 3 người trở lên trên xe: Phạt từ 400.000 - 600.000 đồng.

5. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu "Cự ly tối thiểu giữa hai xe": Phạt từ 100.000 - 200.000 ngàn đồng.

6. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.

7. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh: Phạt từ 600.000 – 1.000.000 đồng.

8. Vượt đèn đỏ: Người đi xe máy vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt từ 600.000 đồng - 1.000.000 đồng [điểm c khoản 4 Điều 6 Nghị định 100]. Lưu ý, mức phạt này cũng sẽ áp dụng đối với trường hợp vượt đèn vàng trái quy định.

9. Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ: Phạt từ 600.000 - 1.000.000 đồng.

10. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: Phạt từ 100.000 - 200.000 đồng.

11. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: Phạt từ 100.000 - 200.000 đồng.

12. Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi: Phạt cảnh cáo.

13. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên: Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng

14. Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.

15. Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000 đồng. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.

16. Không mang theo Giấy phép lái xe: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.

17. Không mang theo Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng

18. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng.

19. Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng. Đồng thời tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ.

20. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới: Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000 đồng.

21. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

22. Điều khiển xe chạy quá tốc độ

Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 5 – 10km/h: Phạt 200.000 đồng - 300.000 đồng [theo điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 100];

- Nếu chạy xe quá tốc độ quy định từ 10 – 20km/h: Phạt từ 600.000 đồng - 01 triệu đồng [theo điểm a khoản 5 Điều 6];

- Nếu chạy xe quá tốc độ gây tai nạn giao thông: Phạt 04 - 05 triệu đồng [theo điểm b khoản 7 Điều 5]

- Nếu chạy xe quá tốc độ quy định trên 20km/h: Phạt từ 3 - 5 triệu đồng [theo điểm a khoản 7 Điều 5].

23. Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn; sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều: Phạt tiền từ 100.000đ đến 200.000đ.

24. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: Phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.

25. Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều của đường một chiều, đường có biển "Cấm đi ngược chiều"; trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định: Phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng.

26. Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định: Phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.

27. Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép: Phạt tiền từ 200.000 đến 400.000 đồng.

28. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: phạt tiền từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.

29. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa tới mức vi phạm quy định: phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng, giữ GPLX 1 tháng.

31. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: Phạt tiền từ 2.000.000 đến 3.000.000 đồng.

32. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Phạt tiền từ 6.000.000 đến 8.000.000 đồng.

33. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 4.000.000 đến 5.000.000 đồng, giữ GPLX 2 tháng.

34. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.

35. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000đ đến 8.000.000đ.

36. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định: Phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ.

37. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy: Phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng

38. Người không chấp hành yêu cầu kiểm tra chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ: Phạt tiền từ 6.000.000 - 8.000.000 đồng.

39. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị: Phạt tiền từ 5.000.000 - 7.000.000 triệu đồng.

40. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: Phạt từ 600.000 - 1.000.000 đồng.

41. Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố: Phạt từ 400.000 - 600.000 đồng.

42. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: Phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.

43. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên: Phạt từ 100.000 - 200.000 đồng.

44. Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: Phạt từ 2.000.000 - 3.000.000 đồng.

45. Không bật xi nhan khi chuyển làn, chuyển hướng

Người đi xe máy chuyển hướng nhưng không giảm tốc độ hoặc không bật xi nhan sẽ bị phạt từ 400.000 đồng – 600.000 đồng [theo điểm a khoản 4 Điều 6];

Trường hợp chuyển làn đường nhưng không bật xi nhan bị phạt thấp hơn, từ 100.000 đồng – 200.000 đồng [điểm a khoản 2 Điều 6].

46. Đi lên vỉa hè khi tắc đường

Khi tắc đường, nhiều người đi xe máy có thói quen đi lên vỉa hè. Theo Nghị định 46, hành vi này bị xử phạt 30.0000 đồng – 400.000 đồng

Mức phạt trên cũng áp dụng với người điều khiển xe không đi bên phải, đi không đúng phần đường, làn đường theo quy định.

47. Sử dụng điện thoại khi đang lái xe

Người đang lái xe máy mà sử dụng ô [dù], điện thoại di động, thiết bị âm thanh sẽ bị phạt từ 600.000 đồng – 1.000.000 đồng

48. Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng [điểm a khoản 2 Điều 17].

49. Điều khiển xe không có biển số xe: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng [điểm c khoản 3 Điều 17].

50. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe, dùng chân điều khiển xe, ngồi một bên điều khiển xe, nằm trên yên xe điều khiển xe: Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng [điểm a khoản 9 Điều 6].

51. Tự ý thay đổi nhãn hiệu, màu sơn của xe không đúng với Giấy đăng ký xe: Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng [đối với cá nhân]; 200.000 - 400.000 đồng [đối với tổ chức] [điểm a khoản 1 Điều 30].

52. Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe: Phạt tiền từ 800.000 - 01 triệu đồng [đối với cá nhân]; 1,6 triệu - 02 triệu đồng [đối với tổ chức] [điểm c khoản 4 Điều 30].

53. Điều khiển xe chạy bằng một bánh: Phạt tiền từ 05 - 07 triệu đồng [điểm c khoản 9 Điều 6].

54. Dừng xe, đỗ xe trên cầu: Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng [điểm d khoản 4 Điều 6].

Để tránh mắc phải những lỗi trên khi tham gia giao thông, cá nhân mỗi người cần phải trang bị cho mình đầy đủ những kiến thức về luật giao thông đường bộ. Bên cạnh đó, nên ý thức được trách nhiệm của mình, phải tìm tòi học hỏi không chỉ kiến thức trong sách vở mà còn cả những vấn đề bên ngoài như an toàn giao thông để bảo vệ an toàn cho chính mình và người khác.

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

Chủ Đề