Khai triển 1 2x 12 có bao nhiêu số hạng

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Newton [Niu-tơn], đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11: Tổ hợp và Xác suất.

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN+ Áp dụng khai triển ${[a + b]^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}.$+ Xác định số hạng tổng quát $C_n^k{a^{n – k}}{b^k}$, suy ra hệ số tổng quát là một dãy số theo ${a_k}.$+ Xét tính tăng giảm của ${a_k}$ từ đó tìm $k$ tương ứng.+ Suy ra hệ số lớn nhất trong khai triển.

2. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Cho khai triển: ${[1 + 2x]^n}$ $ = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}$, trong đó $n \in {N^*}$ và các hệ số ${a_0}$, ${a_1}$, …, ${a_n}$ thỏa mãn ${a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}} = 4096.$ Tìm số lớn nhất trong các số ${a_0}$, ${a_1}$, …, ${a_n}.$

Lời giải:Ta có: ${[1 + 2x]^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {2^k}{x^k}.$Chọn $x = \frac{1}{2}$, ta được: $\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} = {2^n}.$Suy ra: ${a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} $ $ \Leftrightarrow {2^n} = 4096$ $ \Leftrightarrow n = 12.$Xét số tổng quát trong khai triển là: ${a_k} = C_{12}^k{2^k}.$Xét dãy số ${a_k} = C_{12}^k{.2^k}$, ta có: ${a_{k + 1}} = C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.$Xét ${a_k} – {a_{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow C_{12}^k{.2^k} – C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}} > 0.$$ \Leftrightarrow \frac{{12!{2^k}}}{{k![12 – k]!}} – \frac{{12!{2^{k + 1}}}}{{[k + 1]![11 – k]!}} > 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{12!{2^k}}}{{k![11 – k]!}}\left[ {\frac{1}{{12 – k}} – \frac{2}{{k + 1}}} \right] > 0.$$ \Leftrightarrow \frac{1}{{12 – k}} – \frac{2}{{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow 3k – 23 > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{23}}{3} \approx 7,7.$Do đó ${a_8} > {a_9} > \ldots > {a_{12}}.$Tương tự: ${a_k} – {a_{k + 1}} Do đó ${a_8} > {a_7} > \ldots > {a_0}.$Vậy $\max \left[ {{a_0},{a_1}, \ldots ,{a_n}} \right] = {a_8}$ $ = C_{12}^8{2^8} = 126720.$

Bài 2: Tìm $k \in \{ 0;1;2; \ldots ;2005\} $ sao cho $C_{2005}^k$ đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải:Ta có: $C_{2005}^k$ lớn nhất $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C_{2005}^k \ge C_{2005}^{k + 1}}\\{C_{2005}^k \ge C_{2005}^{k – 1}}\end{array}} \right.$ $[\forall k \in \{ 0;1;2; \ldots ;2005\} ].$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{2005!}}{{k![2005 – k]!}} \ge \frac{{2005!}}{{[k + 1]![2004 – k]!}}}\\{\frac{{2005!}}{{k![2005 – k]!}} \ge \frac{{2005!}}{{[k – 1]![2006 – k]!}}}\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{{2005 – k}} \ge \frac{1}{{k + 1}}}\\{\frac{1}{k} \ge \frac{1}{{2006 – k}}}\end{array}} \right..$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{k + 1 \ge 2005 – k}\\{2006 – k \ge k}\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{k \ge 1002}\\{k \le 1003}\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 1002 \le k \le 1003.$Vậy $C_{2005}^k$ đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi $\left< {\begin{array}{*{20}{l}}{k = 1002}\\{k = 1003}\end{array}} \right..$

Bài 3: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Newton của ${\left[ {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right]^{15}}.$

Lời giải:Ta có: ${\left[ {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right]^{15}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {\left[ {\frac{1}{3}} \right]^{15 – k}}\left[ {\frac{2}{3}} \right]{x^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} \frac{{{2^k}}}{{{3^{15}}}}{x^k}.$Gọi ${a_k}$ là hệ số của ${x^k}$ trong khai triển, với $k = \overline {0..15} .$Xét dãy số ${a_k} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^k{2^k}.$Ta có: ${a_{k + 1}} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.$Suy ra: ${a_k} $ \Leftrightarrow \frac{1}{{15 – k}} Vậy ${a_0} Ngược lại: ${a_k} > {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{29}}{3}.$Suy ra: ${a_{10}} > {a_{11}} > {a_{12}} > \ldots > {a_{15}}.$Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển trên là: ${a_{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}C_{15}^{10} = 3003.\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.$

Bài 4: Trong khai triển của ${\left[ {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right]^{10}}$ thành đa thức ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{10}}{x^{10}}$ $\left[ {{a_k} \in R} \right].$ Tìm hệ số ${a_k}$ lớn nhất $[0 \le k \le 10].$

Lời giải:Ta có: ${a_{k – 1}} \le {a_k}$ $ \Leftrightarrow C_{10}^{k – 1}{.2^{k – 1}} \le C_{10}^k{.2^k}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{{[k – 1]![11 – k]!}} \le \frac{2}{{k![10 – k]!}}.$$ \Leftrightarrow k \le 2[11 – k]$ $ \Leftrightarrow k \le \frac{{22}}{3}.$Vậy hệ số ${a_7}$ là lớn nhất: ${a_7} = \frac{1}{{{3^{10}}}}.C_{10}^7{.2^7}.$

Bài 5: Cho $n$ là số nguyên dương cố định. Chứng minh rằng $C_n^k$ lớn nhất nếu $k$ là một số tự nhiên lớn nhất không vượt quá $\frac{{n + 1}}{2}.$

Lời giải:Ta có: $C_n^k = \frac{{n!}}{{k![n – k]!}}$ và $C_n^{k – 1} = \frac{{n!}}{{[k – 1]![n – k + 1]!}}$ $ \Rightarrow \frac{{C_n^k}}{{C_n^{k – 1}}} = \frac{{n – k + 1}}{k}.$Do đó: $C_n^k > C_n^{k – 1}$ $ \Leftrightarrow \frac{{n – k + 1}}{k} > 1$ $ \Leftrightarrow k Suy ra $C_n^k$ lớn nhất nếu $k$ là số tự nhiên lớn nhất không vượt quá $\frac{{n + 1}}{2}.$

Bài 6: Khai triển đa thức $P[x] = {[1 + 2x]^{12}}$ thành dạng $P[x] = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{12}}{x^{12}}.$ Hãy tìm $\max \left[ {{a_1},{a_2},{a_3}, \ldots ,{a_{12}}} \right].$

Lời giải:Ta có: $P[x] = {[1 + 2x]^{12}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} .{[2x]^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {.2^k}.{x^k}.$Do đó: ${a_k} = C_{12}^k{.2^k}.$Xét dãy số ${a_k} = C_{12}^k{.2^k}$, $k = \overline {1..12} .$Ta có: ${a_{k + 1}} = C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.$Suy ra ${a_k} $ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k![12 – k].[11 – k]!}}{.2^k}$ $ Suy ra: ${a_0} Ngược lại: ${a_k} > {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{23}}{3}$ suy ra: ${a_8} > {a_9} > {a_{10}} > {a_{11}} > {a_{12}}.$Vậy với mọi $k = \overline {1..12} $, ${a_k} \le {a_8}.$Vậy $\max \left[ {{a_1},{a_2},{a_3}, \ldots ,{a_{12}}} \right] = {a_8}$ $ = C_{12}^8{.2^8} = 126720.$

Bài 7: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển: ${[3 + 2x]^8}.$

Lời giải:Ta có: ${[3 + 2x]^8}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} {3^{8 – k}}{2^k}{x^k}.$Hệ số tổng quát trong khai triển là: ${a_k} = C_8^k{3^{8 – k}}{2^k}.$Xét dãy số ${a_k} = C_8^k{3^{8 – k}}{2^k}$, $k = \overline {0..8} .$Ta có: ${a_{k + 1}} = C_8^{k + 1}{3^{7 – k}}{2^{k + 1}}.$Xét ${a_k} – {a_{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow C_8^k{3^{8 – k}}{2^k} – C_8^{k + 1}{3^{7 – k}}{2^{k + 1}} > 0.$$ \Leftrightarrow {3^{7 – k}}{2^k}\left[ {3C_8^k – 2C_8^{k + 1}} \right] > 0$ $ \Leftrightarrow 3.\frac{{8!}}{{k![8 – k]!}} – 2.\frac{{8!}}{{[k + 1]![7 – k]!}} > 0.$$ \Leftrightarrow \frac{{8!}}{{k![7 – k]!}}\left[ {\frac{3}{{8 – k}} – \frac{2}{{k + 1}}} \right] > 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{3k – 3 – 16 + 2k}}{{[8 – k][k + 1]}} > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{19}}{5}.$Suy ra: ${a_4} > {a_5} > {a_6} > {a_7} > {a_8}.$Ngược lại: ${a_k} – {a_{k + 1}} Suy ra: ${a_4} > {a_3} > {a_2} > {a_1} > {a_0}.$Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: ${a_4} = C_8^4{3^4}{2^4} = 90720.$

Bài 8: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của ${[2 + 3x]^{2n}}$, trong đó $n$ là số nguyên dương thỏa mãn: $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}$ $ = 1024.$

Lời giải:Xét khai triển: ${[1 + x]^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$Chọn $x= 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $[*].$Chọn $x = – 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots – C_{2n + 1}^{2n + 1} = 0.$Từ $[*]$ suy ra: $2\left[ {C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}} \right]$ $ = {2^{2n + 1}}.$$ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n}}.$Theo giả thiết ta có: ${2^{2n}} = 1024 = {2^{10}}$ $ \Leftrightarrow n = 5.$Từ đó suy ra: ${[2 + 3x]^{2n}}$ $ = {[2 + 3x]^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{[3x]^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {{3^k}} .C_{10}^k{2^{10 – k}}{x^k}.$Xét dãy số ${a_k} = {3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}$, $k = \overline {0..10} .$Ta có: ${a_{k + 1}} = {3^{k + 1}}.C_{10}^{k + 1}{2^{9 – k}}.$Ta có: ${a_k} > {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow {a_k} – {a_{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow {3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}} – {3^{k + 1}}.C_{10}^{k + 1}{2^{9 – k}} > 0.$$ \Leftrightarrow {3^k}{2^{9 – k}}\left[ {2C_{10}^k – 3C_{10}^{k + 1}} \right] > 0$ $ \Leftrightarrow 2.\frac{{10!}}{{k![10 – k]!}} – 3.\frac{{10!}}{{[k + 1]![9 – k]!}} > 0.$$ \Leftrightarrow \frac{{10!}}{{k![9 – k]!}}\left[ {\frac{2}{{10 – k}} – \frac{3}{{k + 1}}} \right] > 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{10!}}{{k![9 – k]!}}\left[ {\frac{{5k – 28}}{{[10 – k][k + 1]}}} \right] > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{28}}{5}.$Suy ra: ${a_6} > {a_7} > \ldots > {a_{10}}.$Ngược lại: ${a_k} Suy ra: ${a_6} > {a_7} > … > {a_{10}}.$Ngược lại: ${a_k} Suy ra: ${a_6} > {a_5} > … > {a_0}.$Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: ${a_6} = {3^6}.C_{16}^6{2^4} = 2449440.$

Bài 9: Tìm hệ số có giá trị lớn nhất của khai triển: ${[1 + x]^n}$, biết rằng tổng các hệ số bằng $4096.$

Lời giải:Xét khai triển ${[1 + x]^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^k}.$Chọn $x = 1$, ta được: $\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} = {2^n}.$Theo giả thiết ta có: ${2^n} = 4096$ $ \Leftrightarrow n = 12.$Suy ra: ${[1 + x]^n}$ $ = {[1 + x]^{12}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {x^k}.$Xét dãy số ${a_k} = C_{12}^k.$Ta có: ${a_k} \ge {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow C_{12}^k \ge C_{12}^{k + 1}$ $ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k![12 – k]!}} \ge \frac{{12!}}{{[k + 1]![11 – k]!}}.$$ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k![12 – k][11 – k]!}} \ge \frac{{12!}}{{[k + 1]k![11 – k]!}}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{{[12 – k]}} \ge \frac{1}{{[k + 1]}}$ $ \Leftrightarrow k \ge \frac{{13}}{2}.$Suy ra: ${a_7} \ge {a_8} \ge \ldots \ge {a_{12}}.$Ngược lại: ${a_k} \le {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k \le \frac{{13}}{2}.$Suy ra: ${a_7} \ge {a_6} \ge \ldots \ge {a_0}.$Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: ${a_7} = C_{12}^7 = 792.$

Video liên quan

Chủ Đề