Dựa trên các Quyết định, Hướng dẫn, Quy chế của Bộ giáo dục và đào tạo về trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 1010, xác định tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia của nhà trường, như Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia [giai đoạn từ năm 2001 đến 2010] Ban hành kèm theo quyết định số 27/2001] QĐ - BGD & ĐT, 5/7/2001 của Bộ giáo dục và đào tạo.
PHÒNG GDĐT TP .THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THCS PHÚ XÁ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - tự do - hạnh phúc |
Số /KH – THCSPX TP Thái nguyên, ngày 15 tháng 01 năm 2019
KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA
I. Mục đích yêu cầu
1. Mục đích
- Dựa trên các Quyết định, Hướng dẫn, Quy chế của Bộ giáo dục và đào tạo về trường chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 1010, xác định tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia của nhà trường, như Quy chế công nhận trường chuẩn quốc gia [giai đoạn từ năm 2001 đến 2010] Ban hành kèm theo quyết định số 27/2001] QĐ - BGD & ĐT, 5/7/2001 của Bộ giáo dục và đào tạo. Quyết định 01/2003/QĐ - BGD & ĐT, ngày 0/01/2003 về việc ban hành quy Quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông; Quyết định 02/2004/QĐ - BGD 7 ĐT ngày 14/3/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn [Giai đoạn từ năm 2001 – 2010 ban hành kèm theo QĐ số 27/2001/QĐ - BGD & ĐT, ngày 05/07/2001 của Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo. - Xây dựng kế hoạch của nhà trường phấn đấu đến năm 2022 trường THCS Phú Xá được công nhận lại đạt chuẩn quốc gia. - Cán bộ giáo viên, công nhân viên nhà trường đoàn kết nhất trí quyết tâm thực hiện thắng lợi kế hoạch xây dựng trường chuẩn quốc gia của nhà trường. - Trình kế hoạch với các cơ quan, ban ngành trong thành phố, trong tỉnh, các thế hệ thầy cô giáo và học sinh của nhà trường trên khắp mọi miền của tổ quốc đóng góp tinh thần, vật chất xây dựng nhà trường đạt danh hiệu trường chuẩn quốc gia.
2. Yêu cầu- Xây dựng kế hoạch phù hợp với thực tế của nhà trường, bám sát vào tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành. - Cán bộ giáo viên, công nhân viên nhà trường, học sinh nắm bắt kế hoạch xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia. - Cán bộ giáo viên công nhân viên nhà trường và các thế hệ cựu học sinh nhà trường động viên giúp đỡ cả tinh thần và vật chất. - Các cơ quan ban ngành tạo điều kiện giúp đỡ
- Họp bàn, báo cáo định kì rút kinh nghiệm, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch.
II. Kế hoạch khái quát
1. Thời gian
- Gồm 05 năm từ năm 2017 đến năm 2022
2. Thành lập các ban
2.1 Ban chỉ đạo
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | C.V TRONG BAN |
1 | Vò Thanh S¬n | Hiệu trưởng | Trưởng ban |
2 | §inh ThÞ BÝch Th¶o | Phó hiệu trưởng | Phó ban |
3 | Vò ThÞ Phông | Chñ tÞch c«ng ®oµn | Phó ban |
4 | NguyÔn Tµi Nguyªn | Tæ trëng | Ban vien |
5 | Hoµng ThÞ TuyÕt | Tæ trëng | Ban viên |
6 | Man ThÞ Minh | Tæ trëng | Ban viên |
7 | Vò ThÞ Phông | Th ký héi ®ång | Ban viên |
8 | Ph¹m ThÞ Ngoan | Kế toán | Ban viên |
9 | Bïi Quý Thanh | Tæng phô tr¸ch | Ban viªn |
10 | NguyÔn Thµnh Chung | Bí thư chi đoàn | Ban viên |
2.2 Ban xây dựng tổ chức nhà trường
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | C.V TRONG BAN |
1 | Vò Thanh S¬n | Hiệu trưởng | Trưởng ban |
2 | §inh ThÞ BÝch Th¶o | Hiệu phó | Phó ban |
3 | Vò ThÞ Phông | Chñ tÞch c«ng ®oµn | Thư kí |
4 | NguyÔn ThÞ Thïy Linh | V¨n Th | Ban viªn |
2.3 Ban chuyên môn
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | C.V TRONG BAN |
1 | §inh ThÞ BÝch Th¶o | Phó hiệu trưởng | Trưởng ban |
2 | NguyÔn Tµi Nguyªn | TTCM | Ban viên |
3 | Man ThÞ Minh | TTCM | Ban viên |
4 | Hoµng ThÞ TuyÕt | TTVP | Ban viên |
5 | NguyÔn Thµnh Chung | BTĐ | Ban viên |
6 | Vò ThÞ Phông | TKH§ | Ban viên |
2.4 Ban tổ chức đoàn thể
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | C.V TRONG BAN |
1 | Vò Thanh S¬n | BTCB | Trưởng ban |
2 | NguyÔn ViÖt TuyÕn | CTC§ | Ban viên |
3 | Bïi Quý Thanh | TPT | Ban viên |
2.5 Ban xây dựng cơ sở vật chất
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | C.V TRONG BAN |
1 | Vò Thanh S¬n | Hiệu trưởng | Trưởng ban |
2 | Vò ThÞ Phông | CTC§ - TKH§ | Phó ban |
3 | Ph¹m ThÞ Ngoan | Kế toán | Ban viên |
4 | NguyÔn ThÞ Thïy Linh | Thủ quỹ | Ban viên |
5 |
2.6 Ban xã hội hóa học tập
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | C.V TRONG BAN |
1 | Vò Thanh S¬n | Hiệu trưởng | Trưởng ban |
2 | §inh ThÞ BÝch Th¶o | Phó hiệu trưởng | Phó ban |
3 | Vò ThÞ Phông | CTC§ - TKHĐ | Thư kí |
4 | Bïi Quý Thanh | TPT | Ban viên |
3. Kế hoạch
3.1 Tổ chức nhà trường. a. Lớp học - Có đủ các khối lớp của cấp học. - Có nhiều nhất là 16 lớp - Mỗi lớp không quá 45 học sinh. b. Tổ chuyên môn - Hàng năm tập trung giải quyết được ít nhất một nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học - Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên và đạt các chỉ tiêu đề ra về bồi dưỡng trong một năm học, bồi dưỡng ngắn hạn, bồi dưỡng và đào tạo dài hạn. c. Tổ hành chính - quản trị - Tổ hành chính – quản trị có đủ số người đảm nhận các công việc: hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, kế toán, thủ quỹ, y tế học đường, bảo vệ, phục vụ, thủ kho theo các quy định hiện hành của Điều lệ trường trung học. - Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý; sử dụng đúng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có nhân viên nào bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên. d. Các Hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinhHoạt động của các Hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh trong nhà trường có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường. e. Tổ chức Đảng và các đoàn thể - Tổ chức Đảng luôn đạt danh hiệu tổ chức Đảng cơ sở trong sạch vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ. - Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 3.2 cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên. a. Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên về năng lực và hiệu quả quản lý. b. Đủ cán bộ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định hiện hành trong đó ít nhất có 20% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên; có phẩm chất đạo đức tốt không có giáo viên xếp loại yếu về chuyên môn và đạo đức. c. Có đủ giáo viên nhân viên phục trách thư viện, phòng thí nghiệm, phòng thực hành bộ môn, được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ. Giáo viên, nhân viên phụ trách từng việc này luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3.3 Chất lượng giáo dục.Năm học trước năm đề nghị công nhận và trong 5 năm được công nhận đạt chuẩn quốc gia đạt các chỉ tiêu sau: a. Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban hàng năm.Tỷ lệ học sinh sinh bỏ học hằng năm không quá 1%, học sinh lưu ban không quá 5 % b. Chất lượng giáo dục. - Học lực: + Xếp loại giỏi đạt từ 3 % trở lên. + Xếp loại khá đạt từ 30% trở lên + Xếp loại yếu, kém không quá 5% - Hạnh kiểm + Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên. + Xếp loại yếu không quá 2% - Các hoạt động giáo dục + Thực hiện đúng quy định của Bộ về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. + Mỗi năm học tổ chức được ít nhất 1 hoạt động tập thể theo quy mô toàn trường. 3.4 Cơ sở vật chất và thiết bị a. Khuôn viênKhuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. b. Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm b1. Khu phòng học, phòng thực hành bộ môn:
- Khu phòng học cho các lớp học hai ca; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng; bàn ghế học sinh, bàn giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành
- Phòng thí nghiệm, các phòng thực hành bộ môn Vật lý, Sinh học, phòng tin học, được tranh bị theo quy định. - Phòng học tiếng, phòng nghe nhìn. b2. Khu phục vụ học tập - Phòng thư viện đúng theo quy định hiện hành. - Phòng truyền thống - Khu luyện tập thể thao - Phòng làm việc Công Đoàn - Phòng làm việc Đoàn - Đội b3. Khu hành chính quản trị. - Phòng làm việc của hiệu trưởng. - Phòng làm việc phó hiệu trưởng - Văn phòng nhà trường - Phòng họp hội đồng
- Phòng hành chính thường trực
- Phòng bảo vệ b4. Khu sân chơiKhu sân chơi có diện tích đủ rộng, sạch và có vườn hoa, cây bóng mát b5. Khu vệ sinhCó khu vệ sinh cho giáo viên; khu vệ sinh của học sinh [nam nữ riêng biệt]; sạch sẽ, vệ sinh, đảm bảo môi trường. b6. Nhà để xe. - Nhà để xe cho giáo viên - Nhà để xe học sinh b7. Nước uống, nước sử dụng phục vụ cho học tập và giảng dạy.Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy – học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. 3.5. Công tác xã hội hoá giáo dục
Tích cực tham mưu cho cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phương về công tác giáo dục. Có nhiều hình thức huy động các lực lượng xã hội vào việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ về giáo dục giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và cộng đồng, huy động các lực lượng xã hội tham gia đóng góp xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường.
III. Kế hoạch cụ thể
* Năm học 2019 - 2020
1. Tổ chức nhà trường
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Lớp học | -Có đủ các khối lớp của cấp học. - Có nhiều nhất là 16 lớp - Mỗi lớp không quá 45 học sinh. | Hiệu trưởng | Ban xây dựng tổ chức nhà trường |
b.Tổ chuyên môn | -Hàng năm tập trung giải quyết được ít nhất một nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học - Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình | Ban chỉ đạo | Ban chuyên |
c.Tổ hành chính- quản trị | -Tổ hành chính – quản trị có đủ số người đảm nhận các công việc: hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, kế toán, thủ - Có đủ các loại sổ, hồ sơ quản lý; sử dụng đúng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ, khôngcó nhân viên nào bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên. | Hiệu trưởng | Ban xây dựng |
2.Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên:
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng | Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng đạt | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng, |
b.Giáo viên | Đủ cán bộ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định hiện hành trong đó ít nhất có 20% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp huyện trở lên; có phẩm chất đạo đức tốt không có giáo viên xếp loại yếu về chuyên môn và đạo đức. | Hiệu trưởng | Ban xây dựng |
c.Cán bộ công nhân viên | Có đủ giáo viên nhân viên phục trách thư viện, phòng thí nghiệm, phòng thực hành bộ môn, được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ. Giáo viên, nhân viên phụ trách từng việc này luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. | Hiệu trưởng | Ban xây dựng |
3.Chất lượng giáo dục
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Tỉ lệ học sinh bỏ | Tỷ lệ học sinh sinh bỏ học hằng năm | Ban xây dựng tổ chức nhà trường | -Ban chuyên -Ban giáo dục thể chất |
b.Chất lượng | - Học lực + Xếp loại giỏi đạt từ 3 % trở lên. + Xếp loại khá đạt từ 30% trở lên + Xếp loại yếu, kém không quá 5% | Ban xâydựng tổ chức nhà trường | -Ban chuyên -Ban giáo dục thể chất -GV, CBNV |
- Hạnh kiểm + Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên. + Xếp loại yếu không quá 2% | |||
c.Các hoạt | +Thực hiện đúng quy định của Bộ về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. + Mỗi năm học tổ chức được ít nhất 1 hoạt động tập thể theo quy mô toàn trường. | Phó hiệu | -Công đoàn -Đoàn thanh niên |
4.Cơ sở vật chất và thiết bị:
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Khuôn viên nhà trường | - Khuôn viên, cổng trường, biển trưởng - Tường rào, sân trường hiện tại, hệ thống bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát. | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất |
b.Cơ cấu các khối công | b1. Khu phòng học, phòng thực hành bộ môn - Khu phòng học cho các lớp học hai ca; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng; bàn ghế học sinh, bàn giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành - Phòng thí nghiệm, các phòng thực hành bộ môn Vật lý, Sinh - Hoá, phòng tin học, được tranh bị theo quy định - Phòng học tiếng, phòng nghe nhìn | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất |
b2. Khu phục vụ học tập - Phòng thư viện đúng theo quy định hiện hành - Phòng truyền thống - Khu luyện tập thể thao - Phòng làm việc Công Đoàn - Phòng làm việc Đoàn, Đội | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b3. Khu hành chính quản trị - Phòng làm việc của hiệu trưởng - Phòng làm việc phó hiệu trưởng - Phòng văn phòng nhà trường - Phòng họp hội đồng - Phòng hành chính thường trực - Phòng làm việc của tổ chuyên môn | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b4. Khu sân chơi đảm bảo vệ sinh và có cây bóng | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b5. Khu vệ sinh có khu vệ sinh cho giáo viên; khu vệ sinh của học sinh [nam nữ riêng biệt]; sạch sẽ, vệ sinh, đảm bảo môi trường | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b6. Nhà để xe - Nhà để xe cho giáo viên - Nhà để xe học sinh | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b7. Nước: Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy – học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất |
5.Công tác xã hội hóa giáo dục:
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
Công tác xã hội hóa giáo dục | Tích cực tham mưu cho cấp Uỷ Đảng và chính quyền địa phương về công tác giáo dục. Có nhiều hình thức huy động các lực lượng xã hội vào việc xây dựng môi trườnggiáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ về giáo dục giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và cộng đồng, huy động các lực lượng xã hội tham gia đóng góp xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường. | Ban xây dựng tổ chức nhà | - Hội khuyến học - Hội CCB - Ban đại diện Cha Mẹ học sinh - Cơ quan ban ngành địa phương |
* Năm học 2019 - 2020: 1. Tổ chức nhà trường
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Lớp học | -Có đủ các khối lớp của cấp học. - Có nhiều nhất là 16 lớp - Mỗi lớp không quá 45 học sinh. | Hiệu trưởng | Ban xây dựng |
b.Tổ chuyên môn | -Hàng năm tập trung giải quyết được ít nhất một nội dung chuyên môn có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy – học - Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình | Ban chỉ đạo | Ban chuyên |
c.Tổ hành chính- quản trị | -Tổ hành chính – quản trị có đủ số người đảm nhận các công việc: hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, kế toán, thủ - Có đủ các loạii sổ, hồ sơ quản lý; sử dụng đúng theo quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có nhân viên nào bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên. | Hiệu trưởng | Ban xây dựng |
2.Cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng | Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng đạt | Hiệu trưởng | Hiệu trưởng, |
b.Giáo viên | Đủ cán bộ giáo viên các bộ môn đạt | Hiệu trưởng | Ban xây dựng |
c.Cán bộ công nhân viên | Có đủ giáo viên nhân viên phục trách thư viện, phòng thí nghiệm, phòng thực hành bộ môn, được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ. Giáo viên, nhân viên phụ trách từng việc này luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. | Hiệu trưởng | Ban xây dựng |
3.Chất lượng giáo dục
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Tỉ lệ họcsinh bỏ học, lưu ban | Tỷ lệ học sinh sinh bỏ học hằng năm | Ban xây dựng | -Ban chuyên -Ban giáo dục thể chất |
b.Chất lượng | - Học lực + Xếp loại giỏi đạt từ 3 % trở lên. + Xếp loại khá đạt từ 30% trở lên + Xếp loại yếu, kém không quá 5% | Ban xâydựng tổ chức nhà trường | -Ban chuyên -Ban giáo dục thể chất -GV, CBNV |
- Hạnh kiểm + Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên. + Xếp loại yếu không quá 2% | |||
c.Các hoạt | + Thực hiện đúng quy định của Bộ + Mỗi năm học tổ chức được ít nhất 1 hoạt động tập thể theo quy mô toàn trường. | Phó hiệu | -Công đoàn -Đoàn thanh niên |
4.Cơ sở vật chất và thiết bị
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
a.Khuôn viên nhà trường | - Khuôn viên, cổng trường, biển trưởng - Tường rào, sân trường hiện tại | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất |
b.Cơ cấu các khối công | b1. Khu phòng học, phòng thực hành bộ môn - Khu phòng học cho các lớp học một ca; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng; bàn ghế học sinh, bàn giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành - Phòng thí nghiệm, các phòng thực hành bộ môn Vật lý, Sinh - Hoá, phòng tin học, được tranh bị theo quy định - Phòng học tiếng, phòng nghe nhìn | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất |
b2. Khu phục vụ học tập - Phòng thư viện đúng theo quy định hiện hành - Phòng truyền thống - Khu luyện tập thể thao - Phòng làm việc Công Đoàn - Phòng làm việc Đoàn- Đội - Phòng làm việc của tổ chuyên môn | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b3.Khu hành chính quản trị - Phòng làm việc của hiệu trưởng. - Phòng làm việc phó hiệu trưởng - Phòng văn phòng nhà trường - Phòng họp hội đồng - Phòng thường trực, hành chính | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b4. Khu sân chơi đảm bảo về sinh và có cây bóng mát | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b5. Khu vệ sinh có khu vệ sinh cho giáo viên; khu vệ sinh của học sinh [nam nữ riêng biệt]; sạch sẽ, vệ sinh, đảm bảo môi trường. | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b6. Nhà để xe - Nhà để xe cho giáo viên - Nhà để xe học sinh | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất | |
b7. Nước Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy – học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. | Đ/c S¬n | Ban xây dựng cơ sở vật chất |
5.Công tác xã hội hóa giáo dục
HẠNG MỤC | NỘI DUNG THỰC HIỆN | CHỈ ĐẠO | THỰC HIỆN |
Công tác xã hội hóa giáo dục | Tích cực tham mưu cho cấp Uỷ Đảng vàchính quyền địa phương về công tác giáo dục. Có nhiều hình thức huy động các lực lượng xã hội vào việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ về giáo dục giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và cộng đồng,huy động các lực lượng xã hội tham gia đóng góp xây dựng cơ sở vật chất của nhà trường. | Ban xây dựng tổ chức nhà | - Hội khuyến học - Hội CCB - Ban đại diện Cha Mẹ học sinh - Cơ quan ban ngành địa phương |
Nơi nhận: -phòng GD&ĐT TP Thái Nguyên[B/c] - Đảng Uỷ, HĐND-UBND Phường[B/c] - Tổ chức chính trị, Xã hội [Phối hợp] - Ban chỉ đạo[ Thực hiện] - Các tổ chuyên môn [Thực hiện ] -Lưu VP | HIỆU TRƯỞNG |