Phân biệt observe or witness:
Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết
Observe có nghĩa: quan sát, tức là ghi nhận hoặc chăm chú đến những gì thấy, nghe theo, cân nhắc cẩn thận.
E.g. I want you to observe his reaction to the question and judge whether he is telling the truth or not.
[Tôi muốn anh quan sát phản ứng của anh ta đối với câu hỏi và phán đoán xem liệu anh ta có nói sự thật hay không].
E.g. He observed the way she walked.
[Anh ấy quan sát con đường cô đi].
E.g. I've been keeping a journal where I record and observe my emotions.
[Tôi đã giữ một cuốn tạp chí nơi ghi lại và quan sát cảm xúc của mình].
Witness có nghĩa: chứng kiến, tức hiện diện ngay nơi xảy ra một việc gì, nhìn thấy nó diễn ra và có thể mô tả lại.
E.g. He witnessed our wedding.
[Anh ấy đã chứng kiến hôn lễ của chúng tôi].
E.g. To give witness on behalf on an accused person.
[Đưa ra lời chứng bênh vực một bị cáo].
E.g. I was a witness to their quarrel.
[Tôi là người chứng kiến cuộc cãi nhau của họ].
E.g. The witnesses of an accident.
[Những người chứng kiến một tai nạn].
Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Phân biệt observe or witness được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ Sài Gòn Vina. Nguồn: //saigonvina.edu.vn