Hướng dẫn kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định, để làm thuế thu nhập cá nhân, có hai hình thức là cá nhân tự quyết toán hoặc ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập. Đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế, hiện tại sắp đến thời hạn nộp hồ sơ nên các vấn đề xoay quanh thủ tục quyết toán được nhiều người quan tâm. Dưới đây là hướng dẫn cách làm thuế TNCN đối với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế.

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế.

1. Đối tượng nào trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế?

Căn cứ theo Điểm a.2, Khoản 3, Điều 19, Thông tư 80/2021/TT-BTC, cá nhân không cư trú và cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo tháng hoặc quý gồm có:

  • Cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương do Đại sứ quán, Lãnh sự quán hoặc các tổ chức Quốc tế tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương do các tổ chức, cá nhân chi trả từ nước ngoài.
  • Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương trong nước nhưng thực nhận tại nước ngoài.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương từ nguồn cổ phiếu do được chuyển nhượng.

Đối tượng trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.

2. Hồ sơ khai thuế & quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Theo Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính Phủ, hồ sơ khai thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế như sau: Hồ sơ khai thuế theo tháng/quý:

  • Mẫu 02/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân [áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công tiền lương trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc: theo Khoản 9.11 Phụ lục này [áp dụng đối với đăng ký người phụ thuộc lần đầu hoặc có thay đổi thông tin đăng ký người phụ thuộc].

Hồ sơ khai quyết toán thuế:

  • Mẫu số 02/QTT-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương.
  • Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN: Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
  • Bản sao chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, tạm nộp hoặc nộp ở nước ngoài [nếu có].
  • Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế do cơ quan chi trả thu nhập cung cấp hoặc Bản sao chứng từ do ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài.
  • Bản sao chứng từ, hóa đơn chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
  • Tài liệu chứng minh số tiền đã đã của đơn vị, tổ chức chi trả thu nhập ở nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc theo Khoản 9.11 Phụ lục này.

3. Thời hạn và địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Căn cứ theo Điều 44, Luật Quản lý thuế:

  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với hồ sơ khai thuế theo tháng.
  • Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế thuế đối với hồ sơ khai thuế theo quý.

Thời hạn cá nhân tự nộp hồ sơ khai thuế.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Khoản 8, Điều 11, Nghị định 126/2020/NĐ-CP:

  • Đối với cá nhân có thu nhập từ tổ chức, cá nhân tại Việt Nam chi trả: Nộp hồ sơ đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
  • Cá nhân có thu nhập từ tổ chức, cá nhân từ nước ngoài: Nộp hồ sơ khai thuế đến cơ quan thuế quản lý nơi cá nhân phát sinh công việc tại Việt Nam.

4. Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là Mẫu số 02/KK-TNCN.

4.1. Đối tượng áp dụng

Mẫu số 02/KK-TNCN áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Chủ Đề