Hướng dẫn học tiếng anh lớp 7 unit 8 looking back

Bài 1

Task 1. Think of an example of every type of films in the box.

[Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung]

Hướng dẫn giải:

Science-fiction: Planet of the Jellyfish is a Science-flction.

Thriller: Qua Tim Mau is a thriller.

Documentary: Pirates of Southest Asia is a documentary.

Horror: Ngoi nha trong hem [House in the alley] is a horror.

Romantic comedy: Crazy Coconut is a Romantic comedy.

Comedy: Mr Bean is a comedy.

Action: Dong mau anh hung is an Action.

Animation: Tom & Jerry is an animation.

Tạm dịch:

Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng.    

Quả tim máu là phim ly kỳ.

Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.

Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.

Dừa điên là hài lãng mạn.

Mr Bean là phim hài.

Dòng máu anh hùng là phim hành động.

Tom và Jerry là phim hoạt hình.

Bài 2

Task 2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?

[Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?]

Hướng dẫn giải:

1. It’s a comedy. 

Tạm dịch:Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Nó là một phim hài.

2. It’s a horror film. 

Tạm dịch:Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.

Nó là phim kinh dị.

3. It’s a documentary. 

Tạm dịch: Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.

Đó là phim tài liệu.

4. It’s a romantic comedy. 

Tạm dịch: Nó rất vui nhộn.

Nó là phim hài lãng mạn.

5. It’s a science-fiction film. 

Tạm dịch:Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.

Nó là phim khoa học viễn tưởng.

Bài 3

Task 3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

[Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.]

Hướng dẫn giải:

1. terrified    

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. disappointing  

Tạm dịch: Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. annoying

Tạm dịch:Họ thấy thái độ của anh ta đầy bực bội.

4. satisfied  

Tạm dịch:  Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. shocking

Tạm dịch:Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

Bài 4

Task 4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same.

[Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.]

Hướng dẫn giải:

1. We were excited about the film.

Tạm dịch:Chúng tôi rất hào hứng về bộ phim đó.

2. The film was boring so they left halfway through it.

Tạm dịch: Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.

3. We were moved at the ending of the film.

Tạm dịch: Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.

4. You’ll be surprised at his new film.

Tạm dịch:Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.

5. Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Tạm dịch:Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.

Bài 5

Task 5. Match the first half in A with the suitable half in B

[Ni phần nửa đầu trong với nửa thích hp trong B.]

Hướng dẫn giải:

1 - d 

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.

2 - e 

Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.

3 - a 

Tạm dịch: Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.

4 - b 

Tạm dịch: Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.

5 - c 

Tạm dịch:Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.

Bài 6

Task 6. Number the lines of the dialogue in the correct order.

[Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.]

Hướng dẫn giải:

1. E    

2. I      

3. A      

4. F      

5. B      

6. D      

7. G    

8. C    

9. H

Tạm dịch:

A. Đi xem phim nhé?

B. Mình nghĩ phim Now You See Me làm một sự lựa chọn hay.

C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.

E. Tối mai bạn làm gì?

F. Phim gì?

G. Tuyệt!

H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?

I. Không nhiều lắm. Sao bạn hỏi thế?

Home - Video - Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng

administrator 4 tháng ago

Prev Article Next Article

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 looking back. Tiếng Anh lớp 6, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

source

Xem ngay video Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 looking back. Tiếng Anh lớp 6, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=2l5ImTSCDnk

Tags của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng: #Hướng #dẫn #học #Tiếng #Anh #lớp #Unit #HeartQueen #Quyên #Hoàng

Bài viết Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng có nội dung như sau: Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 looking back. Tiếng Anh lớp 6, giúp các em chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

Từ khóa của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng: tiếng anh lớp 6

Thông tin khác của Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2018-09-23 19:38:10 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=2l5ImTSCDnk , thẻ tag: #Hướng #dẫn #học #Tiếng #Anh #lớp #Unit #HeartQueen #Quyên #Hoàng

Cảm ơn bạn đã xem video: Hướng dẫn học Tiếng Anh lớp 6 Unit 8 – Looking back / HeartQueen Quyên Hoàng.

Prev Article Next Article

Xem ngay video Cách rút gọn lũy thừa siêu nhanh MathCASIO #FX580VNX Cách rút gọn lũy thừa siêu nhanh Đăng

Soạn Unit 8 lớp 7 Looking back bao gồm đáp án các phần bài tập 1 - 6 trong SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 8 Films trang 24 được VnDoc.com đăng tải với mong muốn giúp các em học sinh lớp 7 chuẩn bị tại nhà hiệu quả trước khi đến lớp.

Soạn tiếng Anh lớp 7 Unit 8 Looking back

  • I. Mục tiêu bài học
  • II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 8 Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- revise the knowledge they have learnt about the topic “films”.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 8 Looking back

Vocabulary

1. Think of an example of every type of films in the box. Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung.

Gợi ý

Science-fictionUnderwater is a science-fiction film.
ThrillerThe Conjuring is a thriller.
DocumentaryPirates of Southeast Asia is a documentary.
HorrorBlood Castle is a horror film.
Romantic comedyTitanic is a romantic comedy.
ComedyMr Bean is a comedy.
ActionFast and Furious is an action film.
animationThe Little Mermaid is an animated film.

2. Read the sentences. What types of films are the people talking about? Đọc các câu sau. Mọi người đang nói về loại phim nào?

Đáp án

1 - A comedy.

2 - a horror film.

3 - A documentary.

4 - A comedy.

5 - A science-fiction film.

Hướng dẫn dịch

1. The acting was excellent, and I laughed from beginning to end.

[Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.]

2. The scene was so frightening that I closed my eyes.

[Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.]

3. I think this film will be likely by people who are interested in true stories.

[Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.]

4. It is hilarious, and it is really moving too.

[Nó rất vui nhộn và cũng cảm động nữa]

5. The special effects are incredicle! The robots look real.

[Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.]

3. Fill in the blanks with -ed, -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets. Hoàn thành chỗ trống với tính từ đuôi -ed, -ing được hình thành từ các động từ trong ngoặc.

Đáp án

1. terrified.

2. disappointing.

3. annoying.

4. satisfied.

5. shocking.

Hướng dẫn dịch

1. I have never felt as terrified as I did when I watched that horror film.

Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. In spite of spending millions of dollars on the film, it was disappointing.

Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. They found his behaviour annoying.

Họ thấy thái độ của anh ta đầy bực bội.

4. We were satisfied with the service at the cinema

Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. We found the film's plot shocking.

Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same. Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp câu, sử đụng từ trong ngoặc. Nghĩa của 2 câu phải giống nhau.

Đáp án

1 - They were excited about the film.

2 - The film was boring so they left halfway through it.

3 - We were moved at the ending of the film.

4 - You'll be surprised at his new film.

5 - Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Grammar

5. Match the first half in A with the suitable half in B. Nối nửa đầu trong cột A với nửa phù hợp trong cột B.

Đáp án

1. d; 2. e; 3. a; 4. b; 5. c;

Communication

6. Number the lines of the dialogue in the correct order. Đánh số các hàng trong bài hội thoại theo thứ tự.

Đáp án

1 - E; 2 - I; 3 - A; 4 - F; 5 - B; 6 - D; 7 - G; 8 - C; 9 - H;

Trên đây là Soạn tiếng Anh 7 Unit 8 Films Looking back. Ngoài ra, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tiếng Anh được cập nhật liên tục trên VnDoc.com như: Giải bài tập Tiếng Anh 7, Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7, Giải SBT Tiếng Anh 7, Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 7 trực tuyến...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Video liên quan

Chủ Đề