Hallucination là gì

1. Syphilis could explain the hallucination.

Giang mai có thể giải thích việc ảo giác.

2. Auditory hallucination shows further brain degeneration.

Các ảo giác về mặt thính giác cho thấy mức độ thoái hóa của não.

3. There's a difference between psychosis and hallucination.

Rối loạn tâm thần và ảo giác là khác nhau.

4. Another patient of mine had a different sort of hallucination.

Một bệnh nhân khác của tôi mắc một chứng ảo giác khác.

5. She'd lived 95 years and she'd never had a hallucination before.

Bà lão đã sống 95 năm và chưa bao giờ có ảo giác trước đó.

6. She realizes that her escape from the ranger station was another hallucination.

Cô nhận ra việc cô trốn thoát khỏi trạm kiểm lâm cũng chỉ là một ảo giác khác.

7. Out of these, 1, 684 persons admitted to having experienced a hallucination of an apparition.

Trong số này, 1, 684 người thừa nhận rằng đã trải qua hallucination [ảo giác] của một apparition.

8. What if she has a disease that translates pain into a bizarre physiological response like a hallucination?

Nếu nó mắc bệnh diễn giải cơn đau thành một phản ứng thể chất kỳ lạ... ... như ảo giác?

9. Rosalie was alarmed, not by the intrusion, but because she knew this entourage was an extremely detailed hallucination.

Rosalie lo lắng không phải vì bị xâm nhập mà vì bà nhận ra những thứ quanh mình là một kiểu ảo giác rất phức tạp.

10. I said, "There is a special form of visual hallucination which may go with deteriorating vision or blindness.

Tôi nói "Có một dạng đặc biệt của ảo giác thị giác liên quan đến sự suy giảm thị lực, hoặc mù lòa."

11. Did he drink half a bottle of whiskey and then draw the hallucination he got from being drunk onto paper?

Anh ấy uống một nửa chai whiskey và sau đó vẽ ra ảo giác của mình lên giấy?

12. In the moment of climax, it is unclear whether Haller actually kills Hermine or whether the "murder" is just another hallucination in the Magic Theater.

Không ai rõ Haller có thực sự giết Hermine không hay đó chỉ là một ảo giác trong Hí viện Ma thuật.

13. Determined to find natural explanations, modern skeptics offer scenarios that include delirium, hallucination, a drastic psychological crisis provoked by the qualms of Saul’s tormented conscience, a nervous breakdown, and an assumed predisposition to epilepsy.

Quyết tìm lời giải thích dựa theo hiện tượng tự nhiên, những người hoài nghi thời nay đưa ra giả thuyết rằng Sau-lơ có thể đã bị một trong những chứng bệnh như mê sảng, ảo giác, khủng hoảng tinh thần nặng do lương tâm cắn rứt, suy nhược thần kinh hay có nguy cơ bị động kinh.

14. Exploding head syndrome is classified as a parasomnia and a sleep-related dissociative disorder by the 2005 International Classification of Sleep Disorders and is an unusual type of auditory hallucination in that it occurs in people who are not fully awake.

Hội chứng đầu phát nổ được phân loại như một chứng mất ngủ và rối loạn phân ly liên quan đến giấc ngủ theo Phân loại rối loạn giấc ngủ quốc tế năm 2005 và là một loại ảo giác thính giác bất thường ở chỗ nó xảy ra ở những người không tỉnh táo hoàn toàn.

ẢO TƯỞNG [Delusions]

ẢO GIÁC [Illusions]

ẢO ẢNH [Hallucinations]

MẤT SỰ LIÊN HỢP [Loose associations] Các thuật ngữảo tưởng [Delusions], ảo giác [Illusions], ảo ảnh [Hallucinations] hơi khó phân biệt, nên nhiều người vẫn hay sử dụng lẫn lộn với nhau. Xin xem các thí dụ sau đây sẽ dễ phân biệt hơn :• Ảo tưởng [Delusions] : Thật sự tin rằng [Có ảo tưởng rằng] có người hành tinh đang theo dõi mình.• Ảo giác [Illusions] : Ảo [thị] giác thấy người hành tinh xuất hiện trước mắt mình.• Ảo ảnh [Hallucinations] : Thị giác vẫn bình thường nhưng vẫn thấy người hành tinh trước mắt Trong cả ba trường hợp nói trên thật sự không có người hành tinh nào cả. A. Ảo tưởng [Delusions]Bám chặt vào niềm tin cho dù thực tế có chứng minh ngược lại thế nào đi nữa. Thí dụ: Nghĩ rằng người hành tinh đang theo dõi mình. Ảo tưởng có nhiều thứ:• Ảo tưởng do tác động [Delusions of influence].Tin rằng có một sức mạnh nào đó điều khiển tư tưởng và hành động của mình.Tin rằng có người muốn hại mình.• Ảo tưởng dị đoan [Delusions of reference].Tin rằng một hiện tượng / ‘điềm’ gì đó đang nhắm vào mình.• Ảo tưởng quyền năng [Grandiose delusions].Tin rằng mình có một năng lực hay kiến thức đặc biệt hay quen biết với ‘tai to mặt lớn’.• Ảo tưởng thân thể [Somatic delusions].Tin rằng có một ngoại lực nào tác động lên cơ thể mình.• Ảo tưởng tình yêu [Delusion of love].Tin rằng mình và một người nổi tiếng [n2t] nào đó đang yêu nhau• Ảo tưởng hư vô [Nihilism].Tin rằng cả thế giới và cả thời gian đều bị tiêu diệt. B. Ảo giác [Illusions]• Nhận thức sai lạc về đối tượng của giác quan.Thí dụ: Nghe tiếng gió rít lại nghĩ là tiếng chim kêu.• Ảo giác là sự cảm nhận không thực của giác quan. Ảo giác thường hay xảy ra khi giác quan nào đó của ta không chú ý đến đối tượng là tác nhân của giác quan đó, hoặc trong trạng thái bị kích thích nào đó. • Thí dụ thình lình thấy sợi dây đen lại tưởng là con rắn đâm ra hốt hoảng. C. Ảo ảnh [Hallucinations]Ảo ảnh không phải luôn luôn là một chứng bệnh tâm lý. Những người hoàn toàn bình thường cũng có thể bị ảo ảnh, nhất là khi mệt mỏi. Ảo ảnh cũng có thể xảy ra cho người bình thường trong khoảng thời gian giữa thức – ngủ và ngù – thức.Cảm nhận đối tượng của giác quan mặc dù đối tượng đó không hiện hữu.Thí dụ: Nghe thấy một âm thanh nào đó mặc dù không hề có. Có nhiều loại ảo ảnh:• Ảo ảnh thính giác [Auditory hallucinations]o Thường xảy ra trong bệnh schizophrenia.o Do tác động của tâm lý hơn là thuốc men. Ảo ảnh thính giác [Auditory hallucinations]là một loại ảo ảnh phổ biến nhất trong các loại ảo ảnh tâm lý. Người bị chứng này có thể nghe và phân biệt những tiếng động rất rõ rệt. Thậm chí nghe giống như tiếng ai nói từng lời một hoặc cả câu nữa. Triệu chứng này dễ nhận ra khi một người một người nói một mình, dường như đang trả lời ai đó. Có khi thì thầm, thủ thỉ, lẩm bẩm, càu nhàu một mình. Có khi nói một cách bình thường, có khi la lớn như trong chứng ‘đánh mất thực tại’ [schizophrenics]. • Ảo ảnh thị giác [Visual hallucinations]o Thường xảy ra khi bị mê sảngo Do tác động của thuốc men hơn là tâm lý.Ảo ảnh thị giác được coi như một triệu chứng quan trọng của căn bệnh ‘đánh mất thực tại’ [schizophrenics] và nhiều căn bệnh tâm lý khác. Chứng này có thể chỉ mới bộc phát hay đã trầm trọng rồi. Ảo ảnh thị giác nằm bên ngoài tầm nhìn của mắt [td. Đàng sau đầu], hoặc vượt quá tầm nhìn của mắt [td. Nhìn thấy được một người nào đó ở tận xa tít mù khơi]. Ảo ảnh thị giác thường thấy trong các chứng phân ly [dissociation],  chuyển dạng [conversion disorder], rối loạn tâm lý [severe affective disorder], rối loạn tinh thần [organic mental conditions], lạm dụng chất nghiện [substance abuse] và chứng ‘bất đồng nhất giữa tư tưởng, cảm xúc và hành động [schizophrenia].Cần khảo sát để biết là có phải ảo ảnh là do lạm dụng thuốc men hay chất gây nghiện gây ra không. • Ảo ảnh xúc giác [Tactile hallucinations]o Thường xảy ra khi cai nghiện rượu.Thí dụ: Có cảm giác kiến bò dưới da [formication].o Cũng thường thấy ở những tay chơi thuốc phiện.Người bị ảo ảnh này có cảm giác như bị ai sờ mó thân thể.  Cảm thấy có côn trùng bò bên dưới lớp da khi sử dụng ma túy và trong chứng schizophrenia. • Ảo ảnh vị giác [Gustatory hallucinations]o Hiếm khi xảy raẢo ảnh vị giác và khứu giác ít xảy ra hơn. Có thể xảy ra trong chứng schizophreniavà trong các chứng trầm cảm nặng, động kinh hoặc rối loạn khứu giác hay bị bướu ở khí quản, cần những khám nghiệm y khoa. • Ảo ảnh khứu giác [Olfactory hallucinations]o Thường xảy ra trong chứng tâm lý phân liệt, động kinh và bướu não. Các loại ảo ảnh khác: • Ảo giác nhạy cảm [Hallucination of deep sensation]Có cảm giác là các nội tạng bị cấu xé hay xưng phồng, hoặc cảm giác kích thích tình dục.• Ảo ảnh khi buồn ngủ [Hypnagogic hallucination]o Xảy ra khi đi ngủ.• Ảo ảnh khi giật mình thức giấc [Hypnopompic hallucinations]o Xảy ra khi đang ngủ mà giựt mình thức dậy. D. Mất sự liên hợp [Loose associations]• Trình bày ý nghĩ một cách vô lý, vun vặt, rời rạc. Sự khác biệt giữa ảo tưởng [Delusions], ảo giác [Illusions], ảo ảnh [hallucination] và mất sự liên hợp [Loose associations] • Ảo tưởng [Delusions]: Niềm tin sai lạc [mê tín] không phù hợp với văn hóa, văn minh. Không sửa chữa bằng lý luận được.• Ảo giác [Illusions]: Nhận thức sai lạc về đối tượng của giác quan. Thường xảy ra khi ý thức bị suy giảm.• Ảo ảnh [hallucinations]: Nhận thức sai lạc của giác quan dù không có đối tượng của giác quan đó. Một cảm nhận ở bên ngoài chứ không phải trong tâm trí.• Mất sự liên hợp [Loose associations]: Trình bày ý nghĩ một cách vô lý, vun vặt rời rạc. Hãy thử bài trắc nghiệm sau đây xem ta đã phân biệt được ba trạng thái Ảo tưởng [Delusions], Ảo giác  [Illusions], Ảo ảnh [Hallucinations] trên chưa.

1. Tin rằng có một người bị nhốt trong cái chai nhỏ xíu.

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 03-03-2022 11:23:31]

  
  
  
  

Delusion, illusion & hallucination là những từ nói về ảo giác, tưởng tượng, là nhìn thấy hoặc nghe thấy mà thật ra là không có, tức ám chỉ những sự đánh lừa về tinh thần với nhiều lí do và mức độ khác nhau.

Delusion /dɪˈluː.ʒən/: ảo tưởng.

Ex: He's under the delusion that he will be promoted this year.

 Anh ấy đang bị ảo tưởng rằng anh ấy sẽ được thăng chức trong năm nay.

Something a person believes and wants to be true, when it is actually not true.

Điều mà một người tin và muốn là đúng, khi nó thực sự không đúng.

Ex:  We have no delusions that these kids are going to play pro basketball, but they are having fun.

Chúng tôi không ảo tưởng rằng những đứa trẻ này sẽ chơi bóng rổ chuyên nghiệp, nhưng chúng đang vui vẻ.

Illusion /ɪˈluː.ʒən/: ảo tưởng, tức một hình ảnh, một ý niệm, một ý nghĩ sai lệch, có thể chỉ để làm vừa lòng và thường là vô hại.

Ex: All the governments of France since 1791 lived in the illusion that they had made themselves popular.

Tất cả các chính phủ của Pháp kể từ 1791 đều sống trong ảo tưởng là mình hợp với lòng dân.

Hallucination /həˌluː.sɪˈneɪ.ʃən/: ảo giác, tức tưởng tượng.

Hallucination đặc biệt nhấn mạnh về bệnh lý như ta nói "hallucination caused by nervous disorders" [những ảo giác gây ra bởi những rối loạn về thần kinh].

Ex: A high temperature can cause hallucinations.

Nhiệt độ cao có thể gây ảo giác.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt delusion, illusion & hallucination được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Video liên quan

Chủ Đề