H2so2 đọc là gì

Axít sunfurơ hay axít sunphurơ [công thức hóa học là H2SO3 và dạng đầy đủ là [OH]2SO] là tên gọi để chỉ dung dịch của lưu huỳnh dioxide [SO2] tan trong nước. Không có chứng cứ nào cho thấy sự tồn tại của các phân tử axít sunfurơ trong dung dịch. Nó cũng không thể cô đọng dưới dạng tinh chất, do khi đun sôi thì axít sunphurơ bị giải phóng dưới dạng lưu huỳnh dioxide và dung dịch chỉ còn lại nước. Nó phản ứng với tất cả các chất kiềm để tạo ra các muối bisunfit và sunfit.

Acid sulfurơ Tổng quan Thuộc tính Nguy hiểm Trang dữ liệu bổ sung Các hợp chất liên quan
Cấu trúc phân tử của axít sunfurơ
Danh pháp IUPAC Axít sunfurơ
Tên khác
Công thức phân tử H2SO3 [dd]
Phân tử gam 82,07 g/mol
Biểu hiện
Số CAS [7782-99-2]
Tỷ trọng và pha 1,03 g/cm-3
Độ hòa tan trong nước
Nhiệt độ nóng chảy {{{Nhiệt độ nóng chảy}}}
Điểm sôi
pKa {{{Hằng số điện ly axit}}}
pKb
Độ nhớt
MSDS MSDS ngoài
Các nguy hiểm chính Ăn mòn yếu
NFPA 704
Điểm bắt lửa
Rủi ro/An toàn R: 20-34
S: 26-36, 37, 39-45
Số RTECS
Cấu trúc & thuộc tính n εr, v.v.
Dữ liệu nhiệt động lực Các trạng thái
rắn, lỏng, khí
Dữ liệu quang phổ UV, IR, NMR, MS
Các hợp chất tương tự axít sunfuric
axít selenơ
axít telurơ
axít polonơ
Các hợp chất liên quan Lưu huỳnh dioxide
Ngoại trừ có thông báo khác, các dữ liệu
được lấy ở 25 °C, 100 kPa
Thông tin về sự phủ nhận và tham chiếu

Phân tích quang phổ Raman của dung dịch dioxide lưu huỳnh trong nước chỉ thể hiện các tín hiệu cho thấy sự tồn tại của các phân tử SO2 và các ion bisunfit, HSO3. Cường độ của các tín hiệu phù hợp với cân bằng hóa học sau: SO2 + H2O  HSO3 + H+Ka = 1,54x102 L/mol; pKa = 1,81.

Nguyên tử hiđrô trong các ion bisunfit liên kết với nguyên tử lưu huỳnh mà không liên kết với nguyên tử ôxi giống như trong các trường hợp thông thường của các ôxôanion. Nó được thể hiện trong trạng thái rắn bằng tinh thể học tia X và trong dung dịch bằng quang phổ Raman [ν[SH]= 2500cm1]. Tuy nhiên, nó có tính axít do cân bằng sau: HSO3  SO32 + H+Ka = 1,02x107 L/mol; pKa = 6,91.

Các dung dịch của dioxide lưu huỳnh ["axít sunfurơ"] cùng các muối bisunfit và sunfit được sử dụng như là các chất khử cũng như làm chất tẩy uế. Chúng cũng là các chất tẩy trắng nhẹ, được sử dụng cho các vật liệu dễ bị tổn hại bởi các chất tẩy trắng gốc clo.

[dữ liệu cập nhật bởi TĐK - 2018.]

Điều chếSửa đổi

Do khí SO2 bền và tan dễ dàng trong nước nên người ta thường điều chế bằng cách hòa tan lưu huỳnh dioxide vào nước: SO2 + H2O    H2SO3

Xem thêmSửa đổi

  • sunfit
  • Axít sunfuric
  • Bisunfit
  • Axít cacbonic

Tham khảoSửa đổi

Chủ Đề