Giáo an Ngữ văn 7 học kì 2 theo hướng phát triển năng lực

Mẫu số 4 Ngày soạn : Ngày dạy: TUẦN 1 Tiết 1 Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA [Lí Lan] I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần: 1. Kiến thức: + Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái. + Thấy được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân. + Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. 3. Thái độ: + Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân. 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương,trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực:Tự học,giải quyết vấn đề,sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giaotiếp, th ẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của hs * Vào bài mới: - Hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung Thể hiện những I- Đọc và tìm hiểu chung PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp hiểu biết gì về KT: chia nhóm, đặt câu hỏi tác giả Lí Lan. 1. Tác giả: Lý Lan [1957] lµ mét nhµ v¨n, Tập truyện thiếu nhi Ngôi nhà trong cỏ [1984] - đc giải thưởng dÞch gi¶ trÎ næi tiÕng, GV d¹y VH thiếu nhi của Hội NVVN; Bí Anh v¨n. Quª: TØnh B×nh D¬ng mật giữa tôi và thằn lằn đen Mẫu số 4 [2008]; Dịch Porter... truyện Harry 2. Tác phẩm * Đọc: ? Theo em vb có thể đọc giọng ntn? HS đọc , nhận xét GV cho hs đọc -> gọi HS nhận xét. Y/ c H qsát các chú thích tr/8-> tìm các từ Hán Việt và giải nghĩa 1 số từ. * Chú thích: sgk * Xuất xứ: in trên báo Yêu trẻ [2000] * Thể loại:Kí [Tùy bút] - Cho hs thanh lí hợp đồng ? Nêu xuất xứ văn bản? ? Vbản tự sự CTMR được viết theo thể loại văn học nào? Vì sao em biết? ? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn? -Đọc giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, khi ? Với nội dung như vậy, bài văn thủ thỉ, âu yếm thuộc dạng vb nào em đã học ở lớp [nhìn con ngủ], khi bồi hồi [hồi 6? quá ? Vb được viết theo phương thức tưởng khứ]... chính nào? - VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con. * Kiểu vb: vb nhật dụng * Ptbđ chính: biểu cảm * Bố cục: 2 đoạn: - Đ1: [Từ đầu đến...ngày đầu năm học]: Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng. - Đ2 [còn lại]: Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. ? vb có thể chia làm mấy đoạn xét theo nội dung? ý chính từng đoạn? HS Ttrả lời HĐ 2:II-Đọc hiểu văn bản: PP: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng bình KT: Chia nhóm, đặtcâu hỏi ? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s của cậu bé trong buổi tối trước ngày khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra qua các chi tiết nào ? ? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng của cậu bé trước ngày khai trg đầu tiên ntn? ? Trong đêm trc ngày khai trg của con, mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả những việc làm, trạng thái của mẹ? ?So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? Điều đó có phù hợp với quy luật II-Đọc hiểu văn bản: 1- Nỗi lòng người mẹ: * Người con: + giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li sữa + Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ + Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở cùng mẹ -> con: háo hức nhưng thanh thản, - HS tự trả lời nhẹ nhàng, vô tư. cá nhân * Người mẹ: + Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của mìh + Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con... Thảo luận nhóm trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào 2 việc gì,... - Đại diện trình -2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp t.lí bày, nhận xét ? Nhận xét về miêu tả nvật của +NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế tg? -> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan tâm và dành cho con những tình cảm dịu Mẫu số 4 tâm lí? ? Qua những chi tiết này, em thấy đc tâm trạng và tình cảm của người mẹ dành cho con ntn? ? Đọc tiếp p2 vb và cho biết, ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị cho con thì còn nguyên nhân nào nữa khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc? ngọt nhất. ? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ? - Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như nghe tiếng đọc bài trầm bổng: Hằng năm, cứ vào cuối thu dài và hẹp - Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp...nỗi chơi vơi, hốt hoảng... + NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn naođể miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật. -> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình ? Qua đó em thấy được tâm trạng gì của người mẹ trong đêm trc ngày khai trg đầu tiên của con? - Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong muốn gì về con? ? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày con vào lớp 1, em có cảm nhận ntn về ng mẹ trong bài? - Gv y/c HS qsát p 2 vb ? Cuối bài, người mẹ đã động viên con đi đi con, can đảm lên, TG này là của con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế nào về thế giới kì diệu ấy? GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. phía sau cánh cổng kia là cả một thế giới vô cùng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới của tri thức bao la, của tình bạn, tình thầy trò nồng ấm tha thiết... - Y/ c H liên hệ đến ngày khai trường của VN[ Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường...] ? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về người mẹ? - Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình. + Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự nhiên ghi vào trong lòng con -> Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa chan bao hi vọng. + NT: Sd lời văn độc thoại làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên. Mẹ là người 1 lòng yêu thương con và giàu đức hy sinh thầm lặng. 2- Suy nghĩ của người mẹ: - Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật và nghĩ về v.trò của gdục đối với trẻ. Mẫu số 4 +Ngày khai trườngngày lễ của toàn Hs trả lời cá xh nhân -> Trong giáo dục không được phép sai lầm vì gdục quyết định tg lai của 1 đất nc. + Bước qua...1 TG kì diệu sẽ mở ra. - Nhà trường là môi trường gdục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xh. > Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường. * Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà - HS qsát p 2 vb coi trọng vai trò của nhà trường đối với trình bày cá xh nói chung và con mình nói riêng nhân HĐ 3: PP: Tổng hợp, vấn đáp KT: Đặt câu hỏi ?Khái quát những nét NT tiêu biểu mà t/g sdụng trong vb? 2 Nghệ thuật: - Cách viết như nhật kí. - Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. 3 Ý nghĩa: - Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con. - Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. * Ghi nhớ SGK/tr 9 ? Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc những gì qua bài viết này? - Y/c H trả lờighi nhớ sgk/tr 9 3] Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì - HS trả thảo sao? luận nhóm 4 trả lời. - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt 4.Hoạt động vận dụng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Mẫu số 4 HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên 5 Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hoạt động của GV - Thực hiện nhiệm vụ HT - HStự àm vào vỡ - HS lắng nghe, ghi chép Hoạt động của HS - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường - Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9 - Đọc , soạn vb Mẹ tôi , trả lời các câu hỏi trong sgk - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .........................................................................................Ngày soạn: 4/9/ Ngày dạy: 6/9/ Tiết 2 Văn bản:MẸ TÔI [Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi] I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh cần: 1. Kiến thức - Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha [tác giả bức thư] và người mẹ nhắc đến trong bức thư. 3. Thái độ : - Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ 4. Năng lực và phẩm chất * Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, Năng lực hợp tác thông qua các hoạt đ ộng nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề * Phẩm chất: Yêu gia đinh, yêu quê hương đất nước, Tự chủ, tự tin, tự lực II. Chuẩn bị. 1] Giáo viên: Tài liệu tham khảo Mẫu số 4 2] Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới III. Các phương pháp và kỹ thuật dạy học. Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, giảng bình, phân tích, vấn đáp Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hợp đồng IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1]Hoạt động khởi động * Ổn định * Kiểm tra bài cũ ?Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ? * Vào bài mới Hát một bài hát về tình mẹ 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT Cho biết vài I.Đọc và tìm hiểu chung HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung PP: Đàm thoại vấn đáp, đọc sáng nét hiểu biết của mình về tác giả tạo KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, gói của văn bản 1. Tác giả Mẹ tôi . - Ét- môn-đô đơ A-mi-xi [1846 - 1908] hợp đồng nhà văn I-ta-li-a. ? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết 2- Tác phẩm: của mình về tác giả của văn bản * Đọc Mẹ tôi ? ? E đọc vb với giọng ntn? - Lời bố nói trực tiếp với con: -hs đọc giọng chân thành, nghiêm khắc. - Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng. - gọi hs đọc, GVnx Thanh lí gói hợp đồng: ? Nêu xuất xứ của văn bản Mẹ HS giải nghĩa 1 tôi? số từ khó [ SGK] ? văn bản viết dưới hình thức nào? ? Vậy ptbđ chính của vb là gì? * Chú thích: sgk ? Theo em văn bản này viết về vấn đề gì? ? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vì sao? ? Văn bản là 1 bức thư người bố Hs tự trả lời gửi cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là Mẹ tôi ? ? Xác định bố cục của văn bản? Nội dung từng phần? HĐ 2: Phân tích * Nhan đề: Do chính nhà văn đặt - Người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật khác hướng tới. *Bố cục: - Phần 1 [Từ đầu đến...vô cùng]:Lí do bố viết thư cho Enricô - Phần 2 [Còn lại] : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô. II. Đọc hiểu văn bản * Xuất xứ: + Trích trong Những tấm lòng cao cả [truyện thiếu nhi, 1886 ] tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg * Hình thức: Thư[nhật kí] - Ptbđ chính: biểu cảm [xen kẽ tự sự, nghị luận] -Vb viết về tâm tư, tình cảm của người cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ. - Là vb nhật dụng. Mẫu số 4 - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ? Theo dõi phần đầu của vb, em thấy En-ri-cô đã mắc lỗi gì? ?Suy nghĩ của em về lỗi lầm của Enri-cô? ? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E đã làm gì? Thảo luận cặp đôi ? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng trực tiếp E mà lại viết thư? Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc. Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư biết, trong tình huống này vừa giữ đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử thông minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh. 1. Lỗi lầm của En-ri-cô: - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo -> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ Thảo luận cặp - Bố viết thư cho En-ri-cô. đôi - Hs giải thích, liên hệ đến bản thân. ? Tìm những chi tiết nói về thái độ của bố trước lỗi lầm của En-ri-cô? ? Phương thức biểu cảm được diễn tả thông qua những kiểu câu nào và bpnt nào? ? Cách so sánh như nhát dao có tác dụng gì? [diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng] ? Qua đó em thấy được, tâm trạng và thái độ gì của người bố đối với En-ri-cô? - Cho hs thảo luận nhóm ? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào? Tìm chi tiết? ? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ? ? Tác dụng ? Qua những chi tiết này, em thấy đây là người mẹ ntn? - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung Hs trả lời cá nhân 2. Bức thư của bố En-ri-cô: * Thái độ của bố: + Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy! + bố ko thể nén đc cơn tức giận... + Con mà xúc phạm đến mẹ ư? - NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình ảnh. -> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng trước nỗi lầm của con. * Hồi tưởng về mẹ: - Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở vì sợ mất con... - Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để tránh cho con 1 giờ đau đớn - Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi sinh tính mạng để cứu sống con! + Giọng văn tha thiết, trân trọng - H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng yêu thương con lớn lao, cao cả. hs thảo luận nhóm 4 Đại diện trình * Lời nhắn nhủ: bày, nhận xét ? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy - Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: ngày Mẫu số 4 đến nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ? ? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này ? Tác dụng? ? Mục đích của người bố đưa ra những lời khuyên nhủ đó là gì? ? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa? ? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô? HS thể hiện cá ? Sau khi đã phân tích và làm rõ nhân những lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con phải làm gì? ? Em có nhận xét gì về giọng điệu của người cha? ? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng? ?Em hiểu ntn về lời khuyên của bố Enricô? ? Đây là yêu cầu ntn? ?Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm của mình với con như thế nào? ?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là người như thế nào ? ?Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô? Hs phát biểu. ? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn? ? Điều gì đã làm Enricô xúc động? Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. [a,c,d] HĐ 3: Tổng kết - PP: Vấn đáp buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ. - Khi đã khôn lớn,con sẽ mong ước tha thiếttội nghiệpcay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền - Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình... + NT: - Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định điệp ngữ con sẽ. - Người bố phân tích, giảng giải để En-ricô hiểu ra lỗi lầm của mình. Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong cuộc đời. -> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã. -> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành. * Yêu cầu của bố En-ri-cô: - Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ. - Con phải xin lỗi mẹ. -Hãy cầu xin mẹ hôn con. + NT: Giọng điệu linh hoạt [dứt khoát mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên nhủ]; sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết phục - Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ không vì khiếp sợ ai. Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh. + Con là niềm hi vọng...của đời bố. + Thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ... Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ ràng và rất nghiêm khắc. * Đọc thư của bố, En-ri-cô xúc động vô cùng. Mẫu số 4 - KT: Đặt câu hỏi - Em có nhận xét gì về lời lẽ, Hs phát biểu. giọng điệu của người bố trong bức Gv phân tích: thư ? [lời văn, cách dùng từ ngữ] ? Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ - Những bài học sâu sắc nào được nhàng mà đanh nhà văn gửi đến chúng ta qua văn thép, khuyên nhủ bản này ? mà ra lệnh... * GV khái quát rút ra ghi nhớ. chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt. 2.Nghệ thuật : - Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết. - Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần. 3. Nội dung : - Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. - Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó. - HS lắng nghe, ghi chép 3] Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT ? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô? - Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó. - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép 4.Hoạt động vận dụng Hoạt động của GV Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. Củng cố kiến thức trọng tâm Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Qua lỗi lầm của Enricô, - HS báo cáo - Củng cố kiến thức trọng tâm theo em làm con phải cư xử kết quả ntn với cha mẹ ? - Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố Mẫu số 4 mẹ buồn. - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt 5, Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Đọc thêm: Thư gửi mẹ, Vì sao hoa cúc ; Tìm đọc tập Những tấm lòng cao cả của A-mi-xi - Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật. - Chuẩn bị bài từ ghép: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại. - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................... Ngày soạn: 5/9/ Ngày dạy: 7/9/ Tiết 3 TỪ GHÉP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt 4. Năng lực và phẩm chất - Phẩm chất:trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. - Năng lực:Tự học,giải quyết vấn đề,sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giaotiếp, thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: Mẫu số 4 1:GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: Hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu, luyện tập thực hành, trò chơi + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động * Ổn định: * Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới - Trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ ghép theo chủ đề: học tập 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - Chuyển giao nhiệm vụ HT Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Các loại từ ghép + PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, phân -Hs đọc tích mẫu vd/sgk/tr13 + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu thảo luận theo hỏi, thảo luận nhóm nhóm 2 -HS báo cáo kết G y/c Hs đọc vd/sgk/tr13 quả - Cho hs thảo luận theo nhóm ? Tìm những từ ghép trong vd ? ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính? ? Tiếng nào có thể thay đổi ? ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a? ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? Hs trình bày, gv chốt Y/c H chú ý vd b ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra làm tiếng chính, tiếng phụ không? ? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không? Hs trình bày, ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? nhận xét ? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ ghép? Y/c HS đọc ghi nhớ 1/sgk/tr14 HS đọc ghi nhớ 1/sgk/tr14 HĐ 2: Nghĩa của từ - HS đọc vd 1 - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm sgk/tr14 - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm Y/ c H Sđọc vd 1 sgk/tr14 Nội dung, yêu cầu cần đạt I- Các loại từ ghép 1] Ví dụ a- Bà ngoại, thơm phức b- Quần áo, trầm bổng 2] Nhận xét VDa- Bà / ngoại, thơm / phức c- p c - p - Tiếng phụ có thể thay đổi - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau ->đó là từ ghép chính phụ VD b: Quần áo, trầm bổng - Không có tiếng chính và tiếng phụ. - Nghĩa bình đẳng như nhau. -> đó là từ ghép đẳng lập * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 II.Nghĩa của từ ghi nhớ 2/sgk/tr14 Mẫu số 4 So sánh nghĩa của từ bà ngoại với từ -Đại diện trình bà? bày, nhận xét. ?Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? ?Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb - Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặp ? So sánh nghĩa của từ quần áo với mỗi tiếng: quần, áo? trầm bổng với trầm, bổng ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập? ? Vậy qua tìm hiểu, em thấy nghĩa của mỗi loại từ ghép được hiểu ntn? - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét, chốt kiến thức G: y/c H đọc ghi nhớ 2/sgk/tr14 -> G chốt kiến thức toàn bài - Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặp -lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. 1,Bài tập 1./15 - PP: Vấn đáp, luyện tập thực HS lên hành, hoạt động nhóm, trò điền ,vào giấy - Từ ghép chính phụ : xanh ngắt , chơi rô ki nhận xét nhà ăn , nhà máy , cười nụ , lâu - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận đời nhóm - Tư ghép đẳng lập : chài lưới , - Nêu yêu cầu? cây cỏ , ẩm ướt , đầu đuôi , suy - GV cho HS lên điền , nhận xét , nghĩ bổ sung 2,Bài tập 2/15 .Thi . Theo dõi, trọng tài báo cáo - Bút chì, thước dây, mưa - Tổ chức trò chơi 2 nhóm, cử HS chia nhóm rào .... trọng tài, nêu luật chơi, qui định để chơi TG 3,Bài tập 3 /15 - Tuyên dương nhóm thắng - Núi sông, mặt mũi, ham muốn, - Bổ sung xinh đẹp 4,Bài tập 4/15. - Gọi 2 HS lên làm - Cuốn sách [ vở ] là những - Nhận xét HS lên làm trên danh từ chỉ vật, tồn tại dưới dạng bảng cá thể đếm được - Nêu yêu cầu? - Sách vở có nghĩa tổng hợp - Gọi 1HS trả lời chung cả loại - Chuẩn xác 5, Bài tập 5 /15. Mẫu số 4 - Gọi HS đọc BT5 - HSthảo luận theo cặp, trả lời - nhận xét + bổ sung HSthảo luận theo cặp, trả lời báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loài hoa [ Danh từ] b. Nói như thế là đúng . áo dài từ ghép chính phụ chỉ tên một loại áo [Danh từ]. c. Nói như thế là được. Vì cà chua là tên một loại cây quả chứ không phải là quả cà có vị chua. - Phẩm chất, năng lực cần đạt Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện nhiệm vụ HT - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - HS àm cá nhân - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Tham khảo tài liệu về từ ghép - Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16 - Chuẩn bị Liên kết trong văn bản + Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................... Ngày soạn: 10/9/ . Ngày dạy:12/9/ Tiết 4 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học sinh cần: Mẫu số 4 1. Kiến thức: + Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . + Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: + Bước đầu xây dùng được những đoạn vb có tính liên kết 3. Thái độ: + ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tham khảo tài liệu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: hoạt động nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích m ẫu, luy ện t ập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động * Ổn định: *Kiểm tra bài cũ * Vào bài mới - Cho hs xem một số tranh ảnh có tác dụng liên kết: Cầu, kết cấu hạ tầng... 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Liên kết và phương tiện - HS đọc ví liên kết trong vb dụ- sgk + PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + KT: Chia nhóm, giao nhiệm ? TL cặp đôi vụ, đặt câu hỏi thảo luận -Đại diện trinhbày nhóm ? Nếu chỉ đọc mấy câu như vậy khác nhận xet theo em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì chưa? ? Tại sao? ? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn thiếu những gì? ? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta phải làm gì?- Tại sao?[ TL cặp đôi] ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb Nội dung, yêu cầu cần đạt I- Liên kết và phương tiện liên kết trong vb 1] Tính liên kết trong văn bản a- Ví dụ- sgk b- Nhận xét: - En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố mình -> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp. - Thiếu: việcvậy; nhớ lạivới con; con màư ?; hãy với mẹ - Để hiểu rõ phải có từ để kết nối - >Để câu có nghĩa * Ghi nhớ 1/tr18 Mẫu số 4 Y/c H đọc vd b/tr18 ? Hãy trở lại vb Cổng trường mở ra đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh? ? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được sự thống nhất trong chuyển đổi tâm trạng chưa? ? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, người viết -H đọc vd phải làm gì? b/tr18 ? Tại sao do chỉ sót từ còn bây giờ và chép nhầm từ con thành từ đứa trẻ mà câu văn lại rời rạc? -HS trả lời cá ? Muốn tạo hiệu quả trong giao tiếp , người nói, người viết phải nhân sử dụng những phương tiên ngôn ngữ nào? HS lắng nghe, ? Tác dụng? G y/c đọc to ghi nhớ/ tr 18 ghi chép 2] Phương tiện liên kết trong văn bản a- VD b- NX: - Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, cụm từ.. - Đoạn văn /tr18 không có => Nội dung chưa thống nhất - Để câu có nội dung chặt chẽ phải có các ý, các câu, các đoạn liên kết với nhau - Từ ngữ là một trong hình thức ngôn ngữ quan trọng phải dùng cho chính xác, thích hợp - Phương tiện ngôn ngữ thường sử dụng từ, câu, đoạn -> Tạo nội dung các câu cho phù hựop, các đoạn thống nhất, gắn bó, chặt chẽ với nhau * Ghi nhớ sgk/tr18:hs đọc 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt động nhóm - KT: đặt câu hỏi, thảo luân nhóm Y/c Hs đọc y/c bt1 ? Sắp xếp các câu văn trên theo thứ tự hợp lí để tạo sự liên kết chặt chẽ? ? Các câu liên kết chưa? Vì sao? G lấy thêm vd về thống nhất giữa nội dung và hình thức ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống? < G hướng dẫn sử dụng phương tiện liên kết > - Hs thảo luận nhóm, trả lời G Y/c H ®äc y/c vµ gi¶i thÝch nhËn xÐt Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT - Hs đọc y/c bt1,2,3,4 HS - Hs thảo luận nhóm, 1.2,3,4trả lời H s gi¶i thÝch, nhËn xÐt Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. II- LuyÖn tËp * BT1: C©u: 1-4-2-5-3 * BT2 - Cha liªn kÕt vÒ h×nh thøc - ND, ý nghÜa kh«ng thèng nhÊt * BT3 - §iÒn lÇn lît: bµ, bµ, ch¸u, bµ, ch¸u, ch¸u, thÕ lµ * BT 4 - H×nh thøc: NÕu t¸ch khái vb th× 1 c©u nãi vÒ mÑ, 1 c©u nãi vÒ con -Néi dung: VB kh«ng chØ cã c©u 2 mµ cßn cã c©u 3- lµ Mẫu số 4 c©u nèi kÕt 2 c©u tao sù liªn kÕt chÆt chÏ - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV - Phẩm chất, năng lực cần đạt Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động nhiệm vụ HT hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Viết đoạn văn có sử dùng các kiểu liên kết đã học - HS làm bài cá nhân - Củng cố kiến thức trọng tâm 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. - Tham khảo tài liệu về tính liên kết trong văn bản - Nắm vững nội dung bài học, đọc thêm tr/19. Làm hoàn thiện các bt còn lại - Chuẩn bị vb Cuộc chia tay của những con búp bê + Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................. Tuần 2 Ngày soạn:11/9/ Ngày dạy: 13/9/ Tiết 5 CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ [Khánh Hoài] I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy. Mẫu số 4 - Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: - Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV So ạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ -Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"? - Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tôi"? + Khởi động: Hát bài Ba ngọn nến lung linh + Giới thiệu: 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1 : Đọc tìm hiểu chung - HS Nêu tác PP: vấn đáp, đọc sáng tạo gỉa xuất xứ KT: Đặt câu hỏi, thảo luận, hỏi văn bản và trả lời Tóm tắt cốt truyện ? Nêu xuất xứ vb ? ? Theo em, cần đọc vb với giọng ntn? GV hướng dẫn cách đọc : giọng tha thiết, tình cảm. Phân biệt lời kể, lời đối thoại, lời văn miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật. ? Các em đã đọc và soạn bài ở nhà, hãy tóm tắt cốt truyện . -GV cho hs tìm hiểu chú thích HS trả lời cá theo sgk nhân - Gv sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời cho hs tìm hiểu về thể loại, nhân vật chính, ptbđ, ngôi kể, bố Nội dung, yêu cầu cần đạt I. Đọc và tìm hiểu chung : a. Xuất xứ: - Tác phẩm được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thụy Điển 1992. b.Đọc - tóm tắt, chú thích - Đọc - Tóm tắt: - Chú thích : sgk c. Thể loại: Truyện ngắn - Nvật chính: 2 anh em Thành và Thủy d. Ptbđ: tự sự [kết hợp miêu tả, Mẫu số 4 cục HĐ 2: Đọc hiểu văn bản PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, giảng bình KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm ? Tìm các chi tiết cho thấy quan hệ giữa búp bê với anh em Thành- Thuỷ ? ? Vậy với anh em Thành- Thuỷ HS trả lời cá nhân búp bê có ý nghĩa ntn? ? Vậy vì sao anh em họ phải chia búp bê ra? GV: nỗi đau chia cắt này ko chỉ của riêng người lớn, nó anh hưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiên vô tội, thậm chí đến cả những con búp bê đồ chơi vô tri vô giác. ? Câu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào? ? Cách tạo tình tiết mở đầu câu chuyện như vậy có tác dụng gì ? GV giảng: Mở đầu = tình tiết gây bất ngờ Mẹ giục chia đồ chơi... ;người đọc ngạc nhiên và muốn dõi theo diễn biến của câu chuyện để tìm hiểu nguyên nhân. ? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ và Thành có tâm trạng ntn ? Nêu những chi tiết biểu hiện tâm trạng đó ? ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tg trong đoạn văn này? ? Qua cách miêu tả ấy, em nhận ra đc tâm trạng gì của 2 ae Thành và Thủy ? ? Tìm đoạn văn tả cảnh buổi sáng khi 2 anh em chuẩn bị chia đồ chơi ? biểu cảm] e. Ngôi kể: ngôi thứ nhất [Thành xưng tôi] f. Bố cục: - Đ1: Từ đầu -> hiếu thảo như vậy: Chia búp bê - Đ2: Tiếp -> trùm lên cảnh vật: Chia tay lớp học - Đ3: Còn lại: Hai anh em chia tay II. Đọc hiểu văn bản 1. Chia búp bê - Búp bê: + Là đồ chơi thân thiết của 2 anh em. + Búp bê Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> Thủy luôn bên nhau. -> Búp bê là đồ chơi thân thiết của tuổi thơ, không thể tách rời, như biểu tượng cho chính tc gắn bó y thương của 2 anh em. - Vì: Bố mẹ li hôn * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần thứ nhất: - Thủy: run lên bần bật, kinh hoàng, ...buồn thăm thẳm, ánh mắt tuyệt vọng... - Thành: cắn chặt môi... nước mắt cứ tuôn ra... ướt đầm... Thảo luận nhóm + NT miêu tả tâm lí nv tinh tế qua cử chỉ, nét mặt,... đôi Tâm trạng buồn khổ, sợ hãi, Đại diện trình đau đớn và bất lực. bày - Nhận xét - Đằng đông trời hửng dần ... ríu ran . + Đối lập cảnh tn tươi đẹp, bình thản với nỗi đau đớn, bất hạnh của 2 anh em -> làm tăng thêm nỗi đau trong lòng Thành. - Thành nhớ về kỉ niệm: + Thủy ra sân vận động vá áo Mẫu số 4 ? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ chơi của 2 anh em 1 khung cảnh sinh hoạt và cảnh th/ nhiên buổi sáng vui nhộn có td gì ? ? Ngồi bên em trong vườn nhà, Thành hồi tưởng về quá khứ với ~ kỉ niệm đẹp đẽ ntn? cho anh; + Thành chiều nào cũng em; trò chuyện + Thủy để con Vệ Sĩ gác anh ngủ -> Hai anh em luôn gần quan tâm chia sẻ và thương lẫn nhau. ? Các chi tiết ấy nói lên t.c gì của 2 ae TT? -GV hd hs đọc đoạn: Vậy mà giờ đây...mơ thôi. ? Trong đoạn này, điệp ngữ xa nhau, và giấc mơ thể hiện điều gì? - Cho hs thảo luận nhóm ?Tìm các chi tiết miêu tả việc chia búp bê của 2 anh em Thành và Thủy? ? Em có nx gì về cách kể của t/g? ?Cảm nhận về tình cảm của hai anh em Thuỷ qua hình ảnh hai con búp bê? - G bình giảng: Búp bê, kỉ vật êm đềm trong tuổi thơ của anh em T-T, nó gắn bó với sự sum họp đầm ấm của gia đình, là hình ảnh hiện hữu của anh em T-T nên không thể chia rẽ được vì bất kì lí do gì đón cho gũi, yêu * Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần 2: Thành - Lấy 2 con búp bê từ trong tủ đặt sang 2 -Hs đọc đoạn: Vậy mà giờ đây...mơ thôi. -hs thảo luận nhóm Mâu thuẫn giữa hiện thực và mơ ước -> tăng thêm nỗi xót xa trong lòng Thành Thuỷ hía - Tru tréo, giận dữ sao anh ác thế - Đặt con Vệ - Bỗng vu Sĩ vào cạnh con Em Nhỏ vẻ anh xem chúng đang cười kìa + Cách kể chân thành, cảm xúc chân thật => Hình ảnh 2 con bb tượng trưng cho tình anh em không tách rời, bền chặt, không thể chia rẽ của Thành và Thuỷ. - HS lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. ? Cuộc chia búp bề của hai anh em - HS báo cáo - Củng cố kiến thức trọng tâm Mẫu số 4 Thành và Thủy diễn ra ntn? Kết quả ra sao? ? Tình cảm của hai em Thành và Thủy hiện lên ntn? kết quả - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Kể lại kỉ niệm về một món đồ chơi mà em yêu quý. Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Củng cố kiến thức trọng tâm - Phẩm chất, năng lực cần đạt 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình -Xem kĩ lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị tiếp bài : Cuộc chia tay của những con búp bê + Trả lời các câu hỏi còn lại trong sgk - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................... ************************************** Mẫu số 4 Ngày soạn: 11.9. Ngày dạy: 13 .9. Tiết 6 [tiếp theo] CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ [Khánh Hoài] I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Tiếp tục cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy. - Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật. 3. Thái độ: - Hiểu được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV So ạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, vấn đáp, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ - Cảm nhận về tình cảm của hai anh em Thành và Thủy trong phần đầu của văn bản? + Vào bài mới - Gv giới thiệu bài........ 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - Chuyển giao nhiệm vụ HT HĐ2: Đoc hiểu văn bản [ tiếp] Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT Nội dung, yêu cầu cần đạt II. Đoc hiểu văn bản [ tiếp] 1. Cuộc chia búp bê PP: Đàm thoại vấn đáp, thảo - HS trả lời luận, giảng bình Trên đường đến 2. Chia tay với lớp học KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, trường: Thủy -> Vì: Trường học là nơi ghi dấu những ? Tìm những chi tiết miêu tả Thủy quan sát kĩ niềm vui của Thủy và em hiểu sắp phải Mẫu số 4 khi 2 anh em đến trường học? cảnh vật quen thuộc 2 bên đường,Em ? Vì sao Thủy lại bật khóc thút cắn chặt môi im thít? lặng ... bật lên - Cho hs thảo luận nhóm khóc thút thít" ? Khi thấy Thủy, cô giáo có lời -Hs thảo luận nói và hành động gì? nhóm4 -Đại diện trình ? Bạn bè của Thủy đã có hđ ntn? bày, nhận xét ? Những chi tiết này thể hiện rõ điều gì? ? Từ đây, em cảm nhận ntn về tình thầy trò dưới mái trường? - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung - Hs hoạt động cá nhân ? Chi tiết nào trong cuộc chia tay -Hs trả lờicá của Thủy với lớp học, với cô giáo nhân làm em cảm động nhất? Vì sao? -HS bộc lộ [HS bộc lộ] [chi tiết nói em ko đc học nữa, chi tiết cô tặng vở, bạn nắm tay, khóc] ? Khi dắt em ra khỏi trường Thành có tâm trạng gì? ? Vì sao Thành lại có tâm trạng này? GV: Em ngạc nhiên vì trong tâm hồn mình đang nổi dông bão khi sắp đến lúc phải chia tay em gái bé nhỏ yêu thương của mình, cả đất trời như sụp đổ trong tâm hồn em, vậy mà TG xung quanh lại vẫn bt. ? Trong đoạn văn này tác giả đã sử dụng nghệ thuật miêu tả nhân vật ntn? ? Tác dụng? Gv bình. ? Khi biết đến lúc phải chia tay, 2 a/e có cảm nhận và phản ứng ntn? xa mãi mãi với nơi này, em sẽ không còn được đi học nữa * Cô giáo: - Ôm chặt lấy em ... cô thương em lắm - Tặng cây bút, quyển sổsửng sốt, tái mặt, nước mắt giàn giụa. * Bạn bè: - Sững sờ, thút thútbỏ chỗ ngồi, đi lên nắm chặt tay khóc mỗi lúc một to hơn => Sự đồng cảm xót thương của thầy của bạn dành cho Thủy - Diễn tả tình thầy trò, bạn bè ấm áp, trong sáng * Thành: "Kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật" Vì: trong khi mọi việc đều diễn ra bình thường, cảnh đẹp, cđời bình yên.. thế mà 2 ae lại đang phải chịu đựng sự mất mát, đổ vỡ quá lớn. - NT: miêu tả tâm lí nhân vật qua hành động, cử chỉ, nét mặt, lời nói => Khắc họa tinh tế diễn biến tâm lí nhân vật -> tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng bơ vơ của nhân vật. 3. Cuộc chia tay của hai anh em - Thành: cảm thấy cuộc ch.tay đột ngột quá - Thủy: ? Việc chia tay của 2 a/e đã đc biết + Như người mất hồn, mặt tái xanh như trước, vậy tại sao Thành vẫn cảm -Hs thảo luận tàu lá thấy đột ngột, còn Thủy thì như nhóm6 -> chia tay ko còn bất ngờ nhưng đột người mất hồn? ngột vì đó là nỗi đau, sự mất mát quá Mẫu số 4 ? Thủy đã có hành động gì sau đó? -Đại diện trình lớn, không thể quen ngay. bày, nhận xét ? Qua chi tiết này em cảm nhận đc + Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê gì về nv Thủy? + Khóc nức lên, nắm tay áo tôi dặn dò -> Cô bé có tâm hồn nhạy cảm, trong sáng, yêu thương anh trai, lo lắng cho ?Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa anh song phải chịu nỗi đau khổ, bất chọn cách giải quyết ntn? hạnh ko đáng có. - Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào vai con Vệ Sĩ: - Anh phải hứa không bao giờ để chúng ? Chi tiết này gợi lên trong em suy nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? nghĩ gì về cô bé Thủy? Anh hứa đi. - GV bình: Từ đây khiến người -> Thuỷ - một người em gái tình cảm, đọc thấy vô cùng xúc động và sự giàu lòng vị tha, hết mực yêu anh chia tay của 2 anh em là rất là thương anh trai. không nên có. ? Lời dặn dò của Thủy, bắt anh phải hứa ko bao giờ để chúng xa -> Là thông điệp với toàn xh: Hãy vì nhau cho em hiểu điều gì? hạnh phúc trẻ thơ. ? Lời nhắn nhủ ấy với toàn bộ câu chuyện đã gửi đến chúng ta những thông điệp nào về quyền trẻ em? ?Cuộc chia tay của T & T diễn ra trong nước mắt, nhưng qua đó lại sáng lên những tình cảm đáng trân trọng. Theo em đó là tình cảm gì? HĐ 3: - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi ? Hãy nhận xét về cách kể chuyện của tác giả. ? Cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ nội dung tư tưởng của truyện? -Lời nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội Hãy vì hạnh phúc tuổi thơ : Ko đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh Người lớn và xã hội hãy chăm lo và bảo vệ hạnh phúc của trẻ em] T/c anh em thiêng liêng, gắn bó ko thể tách rời. 2] Nghệ thuật: - Cách kể bằng sự miêu tả cảnh vật xung quanh và cách kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật. - Lời kể chân thành giản dị, phù hợp với tâm trạng nhân vật nên có sức truyền cảm 3] Ý NGHĨA: => Ghi nhớ SGK/27 - HS lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Mẫu số 4 HĐ1. - Thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT ? Tình cảm của hai anh em Thành và Thủy được thể hiện ntn trong văn bản? ? Qua câu chuyện này, tác giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều gì? - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Củng cố kiến thức trọng tâm - Phẩm chất, năng lực cần đạt Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện nhiệm vụ HT - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT ? Liên hệ thực tế và cho biết những hậu quả mà trẻ em phải chịu sau khi cha me chia tay là gì? - Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về nhân vật Thủy - HS làm việc trong truyện ngắn . cá nhân - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. - Tìm đọc tác phẩm văn học viết về tình cảm gia đình -Xem kĩ lại kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài mới: Bố cục trong văn bản [ đọc và tìm hiểu trước các ví dụ, trả lời các câu hỏi - HS báo cáo kết trong sgk] quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................. Ngày soạn: 13.9. ********************* Ngày dạy:13.9. Mẫu số 4 Tiết 7 : BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức - Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó có ý thức xây dùng bố cục khi tạo lập văn bản - Hiểu thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bước đầu xây dùng được những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm - Thấy được tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục 3 phần, nhiệm vụ của mỗi phần trong bố cục, để từ đó có thể làm được mở bài, thân bài, kết bài đúng hướng hơn, đạt kết quả tốt hơn. 2. Kĩ năng: - Xây dùng được bố cục khi tạo lập văn bản 3. Thái độ: - Có được ý thức xây dùng bố cục khi tạo lập văn bản 4. Năng lực và phẩm chất + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tích hợp với đời sống, TV, tài liệu tham khảo., máy chiếu 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là liên kết trong văn bản? Tác dung? ?Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản, lấy VD? + Vào bài mới - Gv giới thiệu bài mới.... 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - Chuyển giao nhiệm vụ HT HĐ 1: Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản + PP: Hoat động nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp + KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm GV chiếu VD ? Em có thể chấp nhận cách sắp Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT Nội dung, yêu cầu cần đạt I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản 1. Bố cục của văn bản * Xét VD - Không chấp nhận 2 cách sắp xếp Mẫu số 4 xếp nội dung của 2 lá đơn dưới đây được không? Vì sao? Lá đơn thứ Lá đơn thứ nhất - Lí do xin - Họ tên, nơi ở, HS thảo luận trả vào đội học trường nào - Họ tên, nơi - Lời hứa khi lời ở,học trường được kết nạp. nào - Lí do xin vào Nhận xét - Lời hứa khi đội được kết nạp. ? Nếu em không chấp nhận cách sắp xếp như vậy, hãy đưa ra cách sắp xếp mà em cho là hợp lí hơn? ? Vậy nội dung một lá đơn cần được sắp xếp như thế nào? - GV: Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo một trình tự hợp lí được gọi là bố cục. ? Vì sao khi xây dùng văn bản, cần phải quan tâm tới bố cục? Ghi nhớ chấm 1 ? Vậy bố cục là gì? - GVNX -> Ghi nhớ chấm 1 - Đọc 2 câu chuyện - GV chia nhóm thảo luận a. Mỗi câu chuyện gồm mấy đoạn văn. Nội dung của mỗi đoạn văn ấy có tương đối thống nhất không? ý của các đoạn văn có phân biệt với nhau tương đối rõ ràng không? b. Cách kể chuyện như vậy bất hợp lí ở chỗ nào? Thảo luận các câu hỏi trong thời gian 5 phút Nhóm 1 + 2: Câu chuyện thứ nhất Nhóm 3 + 4: Câu chuyện thứ c. Theo em, nên sắp xếp bố cục 2 của 2 câu chuyện trên như thế -Đại diện nhóm nào? trình bày - GV gọi đại diện nhóm trình bày - HS khác NX, - GV gọi HS khác NX, bổ sung bổ sung - GV NX -> Chốt ? So sánh 2 cách sắp xếp giữa 2 câu chuyện trong SGK ngữ văn 7 với 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng và Lợn cưới, áomới [Sách ngữ văn 6 tập 1], em thấy cách sắp xếp nào nêu bật được ý nghĩa phê phán và có tác dụng gây cười hơn? ? Vậy bố cục hợp lí có tác dụng gì? -> Vì: Các phần của lá đơn không được sắp xếp theo một trật tự phù hợp với yêu cầu của một văn bản hành chính Sắp xếp theo trình tự: - Họ tên, nơi ở, học trường nào - Lí do xin vào đội - Lời hứa khi được kết nạp. => Cần sắp xếp theo một trật tự hợp lí - Bố cục sẽ giúp văn bản trở lên rõ ràng, rành mạch -> Người đọc dễ theo dõi, dễ hiểu * Ghi nhớ chấm 1 SGK/30 2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản * Xét VD a. Mỗi câu chuyện có 2 đoạn văn. Nội dung của các đoạn không thống nhất. ý của các đoạn không phân biệt rõ ràng b. Sự bất hợp lí: - "VB" 1: Kể chuyện ếch nghênh ngang đi lại, nhâng nháo nhìn trời trước, ếch ở trong giếng sau Kể ếch bị trâu dẫm bẹp không gắn với việc nó đi lại nghênh ngang mà lại đưa xuống cuối cùng và thêm vào một chi tiết lạc lõng " Từ đấy, trâu trở thành bạn của nhà nông" - "VB' 2: Kể chuyện anh khoe áo mới trước, anh khoe lợn cưới sau. c. Nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện trên như 2 văn bản: ếch ngồi đáy giếng và lợn cưới, áo mới [ Sách ngữ văn 6 tập 1] -> Hai văn bản: ếch ngồi đáy Mẫu số 4 giếng và Lợn cưới, áo mới [ Sách ngữ văn 6 tập 1] nêu bật được ý nghĩa phê phán và gây cười ? Qua 2 VD em hãy cho biết các điều kiện để bố cục được rành mạch hợp lí? => Bố cục hợp lí để giúp văn bản đạt mức cao nhất mục đích giao tiếp mà người tạo lập đặt ra ? Thông thường một bài văn các em thường làm có bố cục mấy phần? Đó là các phần nào? ? Nêu nhiệm vụ của 3 phần mở bài, thân bài, kết bài trong văn bản miêu tả và văn tự sự? ? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần không? Vì sao? ? Có bạn nói rằng phần mở bài chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của phần thân bài, còn phần kết bài chẳng qua chỉ là sự lặp lại một lần nữa của mở bài. Nói như vậy có đúng không? Vì sao? ? Một bạn khác lại cho rằng, nội dung chính của việc miêu tả, tự sự và cả đơn từ nữa được dồn cả vào phần thân bài nên mở bài và kết bài là những phần không cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý kiến đó không? ? Có phải cứ chia bài văn thành 3 phần mở bài, thân bài, kết bài là bố cục của nó sẽ tự nhiên trở nên rành mạch hợp lí không? ? Vậy bố cục của 1 vb thường gặp là gì? - GV NX -> Ghi nhớ ý 3 * Ghi nhớ ý 2 [SGK/30] HS trả lời ca nhân ghi nhớ 3. Các phần của bố cục Bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. * Văn tự sự: - Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc - Thân bài: kể diễn biếnc ủa sự việc - Kết bài: kể kết cục của sự việc * Văn miêu tả: - Mở bài: Giới thiệu đối tượng được tả[ cảnh, người, đồ vật, con vật, cây cối] - Thân bài: Tập trung tả chi tiết theo một thứ tự hợp lí - Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về đối tượng được miêu tả. + Có [giúp văn bản trở nên rành mạch hợp lí.] + Không.Vì: - Mở bài không đơn thuần là sự thông báo đề tài của văn bản mà còn phải cố gắng làm cho người đọc người nghe có thể đi vào đề tài đó một cách dễ dàng, tự nhiên, hứng thú và ít nhiều hình dung được các bước đi của bài. - Kết bài không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại đề tài hay đưa ra những lời hứa hẹn, nêu cảm tưởng ... mà phải làm cho văn bản để lại được ấn tượng tốt đẹp cho người đọc, người nghe. + Không. Vì mở bài và kết bài có nhiệm vụ riêng làm cho bài văn trở nên hoàn chỉnh rành mạch và hợp lí + Không. vì phải biết cách viết Mẫu số 4 mở bài cho ra mở bài, thân bài đúng là thân bài, kết bài thật sự là một kết bài đích thực thì bài văn mới trở nên rõ ràng, rành mạch được. * Ghi nhớ ý 3 SGK/30 - HS lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. - PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - HS - Hs thảo - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận luận theo bàn nhóm Bài tập 1 VD: Khi kể một câu chuyện - Hs thảo luận theo bàn em gặp trên đường đi học về cho - Cho hs đọc và xác định y/c của mẹ nghe bài tập Khi trình bày một bài nói - Đại diện trình bày, nhận xét trong tiết luyện nói Hs làm việc cá - Gv nhận xét Khi khuyên bạn của mình nhân, trình bày, - hs đọc và xác định y/c của bài tập không nên làm việc xấu nhận xét - Hs làm việc cá nhân, trình bày, Bài tập 2 nhận xét Bố cục 3 phần: - Gv nhận xét - Phần I: Từ đầu... hiếu thảo như vậy -> Chia búp bê - Phần II: Tiếp ... trùm lên cảnh vật -> Chia tay lớp học - Phần III: còn lại -> chia tay anh em Có thể kể lại câu chuyện theo một bố cụckhác miễn là đảm bảo sự rành mạch hợp lí - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV - Phẩm chất, năng lực cần đạt Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động nhiệm vụ HT hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT Chỉ ra bố cục của một văn bản trong sách giáo khoa ngữ văn 7 phần chưa học - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Củng cố kiến thức trọng tâm - Phẩm chất, năng lực cần đạt Mẫu số 4 Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT -Xác định bố cục của các văn bản trong chương trình Ngữ văn 7- tập 1 - Học bài. Làm bài tập 3 phần luyện tập SGK/ 30 - Chuẩn bị bài mới: Mạch lạc trong văn bản + Đọc sgk và trả lời câu hỏi - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................... Ngày soạn: 13.9. *************************** Ngày dạy:14.9. Tiết 8 MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Nhận diện và biết bước đầu hiểu được về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh. - Biết chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn 2. Kĩ năng: - Biết xây dùng được bố cục khi viết VB; tập viết văn có mạch lạc 3. Thái độ: - Có được ý thức vận dùng những kiến thức đã học về mạch lạc trong văn bản trong khi làm bài 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, PP giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. Tổ chức các hoạt động dạy học + Ổn định: Mẫu số 4 + Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là bố cục trong văn bản? Bố cục thường gặp của một văn bản là như thế nào? + Vào bài mới - Gv giới thiệu bài 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ 1: Mạch lạc và những yêu hs trình bày cá I. Mạch lạc và những yêu cầu cầu về mạch lạc trong văn bản nhân về mạch lạc trong văn bản + PP:giải quyết vấn đề, vấn đáp + KT: đặt câu hỏi 1. Mạch lạc trong văn bản ? Em hãy tìm hiểu nghĩa của từ * Xét ví dụ mạch lạc trong đông y Mạch lạc trong văn bản có những ? Vậy mạch lạc trong văn bản có tính chất những tính chất gì? - Trôi chảy thành dòng, thành ?Có người cho rằng: Trong văn mạch bản, mạch lạc là sự tiếp nối của HS nêu Ghi - Tuần tự đi qua khắp các phần, các câu, các ý theo một trình tự các đoạn trong văn bản. hợp lí. Em có tán thành ý kiến đó nhớ ý 1 - Thông suốt, liên tục không đứt không? Vì sao? đoạn Hs trình bày ý kiến và nêu lí do. ?Vậy ngoài yêu cầu về bố cục, trong một văn bản còn có yêu cầu gì khác? Trả lời cá nhân - GVNX -> Ghi nhớ ý 1 Cuộc chia tay đau đớn của hai * Ghi nhớ ý 1 SGK/32 anh em bất hạnh ? Em hãy xác định chủ đề của văn do sự thiếu 2. Các điều kiện để một văn bản "Cuộc chia ta của những con trách nhiệm của bản có tính mạch lạc bố mẹ. * Xét VD búp bê"? a] Chủ đề: Cuộc chia tay đau đớn của hai anh em bất hạnh do sự ? Các sự việc: mẹ bắt 2 con phải thiếu trách nhiệm của bố mẹ. chia đồ chơi, hai anh em Thành, Các sự việc đều xoay quanh chủ Thủy rất thương nha; chuyện về 2 đề câu chuyện con búp bê, Thành đưa em đến lớp chào cô giáo và các bạn; hai anh em chia tay nhau, Thủy để lại cả 2 con búp bê cho Thành... có xoay quanh chủ để của truyện không? - GV: Các sự việc đều xoay quanh chủ đề câu chuyện -> chủ đề xuyên suốt vào các chi tiết, sự việc trong chuyện ? Hai anh em Thành và Thủy đóng vai trò gì trong truyện? - Thành và Thủy : nhân vật chính Mẫu số 4 ? Các từ ngữ: chia tay, chia đồ chơi, chia ra, chia rẽ, xa nhau, khóc... cứ lặp đi lặp lại trong bàicó tác dụng liên kết các sự việc trong văn bản thành một thể thống nhất không? Đó có thể xem là mạch lạc của văn bản không? ? Các phần các đoạn, các câu trong văn bản phải như thế nào để tạo thành một văn bản có tính mạch lạc? ? Các đoạn trong văn bản " Cuộc chia tay của những con búp bê" được nối với nhau theo những mối liên hệ nào? trong truyện, đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề của văn bản. b] Các từ ngữ góp phần liên kết các sự việc trong văn bản -> mạch lạc trong văn bản => Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt. c] Theo các mối liện hệ: - Liên hệ thời gian - Liên hệ tâm lí [ nhớ lại] - Liên hệ không gian - Liên hệ ý nghĩa -> Những mối liên hệ đó tự nhiên và hợp lí ?Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy có tự nhiên và hợp lí không? ? Vậy các phần, các đoạn, các câu trong văn bản phải được sắp xếp như thế nào để văn bản có tính mạch lạc? ? Nêu các điều kiện để 1 văn bản có tính mạch lạc? - Đọc lại toàn bộ ghi nhớ => Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản phải được sắp xếp theo một trình tự rõ ràng, hợp lí * Ghi nhớ ý 2 SGK/32 - HS lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT + Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, PP giải quyết vấn đề, lt thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - Hs đọc và xác định y/c của bài tập - Cho hs thảo luận nhóm + Nhóm 1,2,3: phần b1 + Nhóm 4,5,6: phần b2 - Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv nhận xét chung Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động nhiệm vụ HT hợp lý. - Cho hs thảo luận nhóm + Nhóm 1,2,3: phần b1 + Nhóm 4,5,6: 1. Bài tập 1 phần b2 b [1]: - Chủ đề: Lao động là vàng - Gọi đại diện + Mở bài: 2 câu đầu nêu chủ đề trình bày, nhận + Thân bài: Phú nông gần đất xa xét trời... bội thu: là "kho vàng chôn dưới đất" và " kho vàng do sức lao động của con người làm nên: lúa tốt" + Kết bài: 4 câu cuối: Nhấn mạnh chủ đề thêm một lần nữa để khắc sâu => Văn bản có tính mạch lạc chủ Mẫu số 4 đề xuyên suốt bài thơ, các phần liền mạch với nhau b [2]: ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn văn của Tô Hoài là: sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa. ý tứ đấy đã được dẫn dắt theo một "dòng chảy" hợp lí, phù hợp với nhận thức cảu người đọc. Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian [ mùa đông, giữa ngày mùa] và không gian [ làng quê]. Sau đó tác giả nêu lên những biểu hiện của sắc vàng trong không gian và thời gian đó. Hai câu cuối là nhận xét, cảm xúc về màu vàng. Một trình tự với 3 phần nhất quán và rõ ràng như thế đã làm cho mạch văn thông suốt và bố cục của đoạn văn trở nên mạch lạc. 2. Bài tập 2 - Không thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến việc chia tay của 2 người lớn không làm cho tác phẩm thiếu mạch lạc. Vì ý chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của 2 đứa trẻ và 2 con búp bê. - Hs đọc và xác định y/c của bài tập - Hs làm việc cá nhân, trả lời - Gv nhân xét - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn bản mà em thích. Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Củng cố kiến thức trọng tâm - Phẩm chất, năng lực cần đạt 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. - Thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT -Tìm đọc tài liệu về mạch lạc trong - HS báo cáo kết văn bản quả - Ôn luyện những kiến thức Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Củng cố kiến thức trọng tâm Mẫu số 4 đã học; Làm bài tập 1 câu a SGK/ 32 - Chuẩn bị bài mới: Những câu hát về tình cảm gia đình + Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chung về khái niệm ca dao- dân ca + Trả lời các câu hỏi trong sgk - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................... ***************************** Tuần 3 Ngày soạn: 15.9. Tiết 9 Ngày dạy: 16.9 . Văn bản CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - Bài 1 và 4 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm ca dao dân ca. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc được 4 bài ca dao trong chùm và biết thêm 1 số bài ca dao khác cùng chủ đề 2. Kĩ năng: - Đọc được diễn cảm và tìm hiểu được nội dung, nghệ thuật của mỗi bài ca dao. 3. Thái độ: - Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo tồn ca dao-dc - Bồi đắp thêm sự gắn bó với gia đình, yêu thương và bảo vệ những tình cảm gia đình tốt đẹp 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV So ạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Mẫu số 4 IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc chia tay của 2 anh em Thành Thủy diễn ra như thế nào? ? Em cảm nhận được những gì sau khi học xong vb Cuộc chia tay của những con V + Vào bài mới - Giới thiệu bài.... Mẫu số 4 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT - Phương pháp: vấn đáp, dạy học - HS đọc chú I. Đọc và tìm hiểu chung thích * 1] Khái niệm ca dao, dân ca: là k/ nhóm, thuyết trình. n chỉ: - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 - Thể loại trữ tình dân gian [NT] phút, hỏi và trả lời - Kết hợp lời và nhạc [Hình thức] - NL: Tự học, giải quyết vấn đề - Diễn tả đời sống nội tâm con người [ND] ChoHS đọc chú thích * + Dân ca : là những sáng tác kết ? Dựa vào chú thích em hiểu thế hợp giữa lời và nhạc [những câu nào là ca dao, dân ca? hát dân gian trong diễn xướng] HS đọc: Diễn + Ca dao : là lời thơ của dân ca - GV giảng bổ sung đặc điểm của cảm, nhẹ nhàng, Ca dao còn đc hiểu là 1 thể thơ ca dao: ? Phân biệt 2 k/niệm ca dao và dân tha thiết, nhịp dân gian thơ 2/2/2 hoặc 2 Đọc, tìm hiểu chú thích. ca ? 4/4. *Đọc ? Em sẽ đọc vb ca dao với giọng - HS đọc, đọc hướng dẫn đọc ntn? - GV gọi HS đọc, GVNX, đọc - Đọc chú thích SGK/35,36, hướng dẫn nếu cần - Đọc chú thích SGK/35,36, nhấn nhấn mạnh chú mạnh chú thích cù lao chín chữ thích cù lao * Chú thích[ sgk] GV cho hs tìm hiểu chú thích sgk chín chữ GV cho hs tìm - PTBĐ: biểu cảm ? Xác định phương thức biểu đạt hiểu chú thích của 4 bài ca dao này? sgk II. Đọc hiểu văn bản - Đọc lại bài ca 1 Bài 1 ? Bài ca 1 là lời ai nói với ai, về HS Đọc lại bài - Là lời mẹ nói với con về công việc gì? ca dao 1 cha, nghĩa mẹ - Hình thức: lời ru [gần gũi, ? Mẹ nói với con bằng cách nào? Trả lời ca nhân thiêng liêng] Tdụng? ? Bài ca dao sử dụng NT gì để nói - NT: về công cha, nghĩa mẹ? + So sánh ? Em hiểu ntn về hình ảnh núi ngất trời và nước ngoài biển Đông? công chanúi ngất trời: lớn lao, vững chắc nghĩa mẹ - nước ngoài b.Đông: vô tận, dạt dào -> Cách so sánh chính xác, độc - Em có nxét gì về cách so sánh đáo. này? ? Ở câu thứ 3 của bài cd, hình ảnh Mẫu số 4 nào đc lặp lại? Và nx gì về từ ngữ được sử dụng? - bổ sung thêm nét điệp trùng, nối tiếp của núi, của biển khiến núi càng thêm cao, biển càng thêm rộng] ? Qua cách ss và điệp từ ấy, hình ảnh núi cao, biển rộng trở nên có ý nghĩa ntn? ?Từ đây, em hiểu gì về công cha nghĩa mẹ? ? Câu cuối của bài ca dao xuất hiện cụm từ Cù lao chín chữ. Hãy giải thích? ? Vậy cuối lời ru, người mẹ nhắc con về cù lao chín chữ, điều đó có ý nghĩa gì? ? Bài CD có ý nghĩa gì? - GV liên hệ, nâng vấn đề: Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng biển Con nuôi cha mẹ con kể tháng ngày Hay: Một mẹ nuôi đủ 10 con, nhưng 10 con không nuôi nổi 1 mẹ Bởi vậy: Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu ? Em có biết những câu ca nào khác về tình cảm, ơn nghĩa cha mẹ ? HS bộc lộ - Đọc bài ca 4 ? Lời của bài ca dao 4 là lời của ai, nói với ai? Nói về việc gì? ? Em hiểu người xa là gì? [ng xa lạ] ? Hãy tìm trong câu 2 những từ đối lập với từ người xa về mặt ý nghĩa? ? Từ nào trong c2 đc lặp lại 2 lần? Tdụng? ?Từ đó có thể nhận thấy tác giả dân gian cắt nghĩa tình cảm anh em ntn? . ? Quan hệ anh em còn đc thể hiện bằng hình ảnh nào nữa trong bài ca dao này? ? Nghệ thuật đc sử dụng? ? Cách ss này có điểm nào giống với ss ở bài ca dao 1? + Điệp từ, tính từ, từ láy. Việc so sánh có ý nghĩa: [công cha nghĩa mẹ là ~ điều ko dễ gì ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc vũ trụ rộng lớn và vĩnh hằng :núi ngất trời, nước biển Đông- để so sánh. Đó là cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn tượng] -> Núi cao, biển rộng trở thành h/ a biểu tượng cho công ơn của cha mẹ với con cái. => Công cha nghĩa mẹ luôn lớn lao, sâu nặng, và trở thành bất diệt với thời gian. - Cù lao chín chữ: chín chữ nói về công lao cha mẹ nuôi con vất vả. => Bài ca dao là lời nhắc nhở làm cho người con hiểu công lao to lớn của cha mẹ và thấy được bổn phận, trách nhiệm của con cái trước công lao to lớn ấy. Bài 4 - Lời của ông bà, cha mẹ nói với con cháu về tình cảm anh em trong gđ - Người xa >< Bác mẹ, một nhà, cùng thân[cùng ruột thịt] + Điệp ngữ: cùng -> tdụng nhấn mạnh -> Anh em không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra, có quan hệ máu mủ ruột thịt, chung Hs đọc bài 4 Thảo luận nhóm sống cùng một mái nhà. đôi, trình bày nhận xét - "Yêu nhau như thể tay chân" NT: So sánh Mẫu số 4 [cũng lấy cái trừu tượng so sánh với cái cụ thể] ? Qua đó, em hiểu đc điều gì về tình cảm anh em? GV bình: Cách so sánh đã mở ra trong suy nghĩ của người nghe nhiều liên tưởng sâu rộng. Chân tay liền một cơ thể. Anh em là sự gắn kết bằng đường gân, mạch máu. Vì thế anh em gắn bó bền chặt, keo sơn, , không bao giờ chia cắt. ? Cuối bài ca dao, tgiả viết Anh em hòa thuận hai thân vui vầy, em hãy giải nghĩa từ hai thân? ? Tác giả dân gian đã nhắn nhủ chúng ta điều gì qua lời ca này? ? Vậy theo em, anh em hòa thuận là như thế nào? HS tự liên hệ phát biểu. Anh trên em dưới - Anh bảo em nghe - Chị ngã em nâng ? Em hiểu điều gì qua lời nhắn nhủ này? -> Tình cảm anh em gắn bó, khăng khít không thể tách dời [như chân tay trên cơ thể] - Anh em hòa thuận hai thân vui vầy -> Lời nhắn: anh em hòa thuận thì cha mẹ mới vui lòng. Hs tự liên hệ bản thân ? Vậy bài ca dao này có ý nghĩa gì? ? Những câu truyện nào em đã học, đã đọc cũng ngợi ca vẻ đẹp của tình cảm anh em ruột thịt? [Bức tranh của em gái tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê,...] ? Từ đây em thấy việc chúng ta vun đắp tình cảm anh em gắn bó, thuận hòa có ý nghĩa ntn? Hs bộc lộ. - GV : Lời khuyên nhủ trong bài ca dao 4, dù giản dị, mộc mạc là thế vẫn cứ chứa đầy ý nghĩa sâu xa. - GV KL -> Chuyển ý -Tình anh em gắn bó, hòa thuận đem lại hạnh phúc cho cha mẹ. Đó là một cách báo hiếu cha mẹ. Đề cao tình anh em. Đề cao truyền thống đạo lí của gđ VN. Nhắn nhủ anh em đoàn kết vì tình ruột thịt, vì mái ấm gđ. 2. NT: - So sánh giàu hình ảnh - Giọng điệu nhẹ nhàng, tâm tình sâu lắng - Lời ca dao giản dị, chân thành 3. ý nghĩa * Ghi nhớ SGK/36 ? Nêu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của chùm bài ca dao này? Hs đọc ghi nhớ. Hs nêu ý nghĩa , ngheẹ thuật Mẫu số 4 - HS lắng nghe, ghi chép 3, Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động nhiệm vụ HT hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT Bài tập 2 - Đói lòng ăn hột chà là Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng - Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu - Chim trời ai dễ đếm lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày - Nuôi con cho được vuông tròn Mẹ thầy dẫu dãi, xương mòn gối long Con ơi, cho trọn hiếu trung Thảo ngay một dạ kẻo luống công mẹ thầy - HS tự sưu tầm trả lời cá nhân - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt HĐ1. - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ HT nhiệm vụ HT hợp lý. ?Chỉ ra tính mạch lạc trong vb - HS tự bộc lộ - Củng cố kiến thức trọng tâm này? - C1 khẳng định anh em ko phải người xa C2 giải thích vì sao ko phải người xa lạ C3 đưa ra lời khuyên: vì cùng máu mủ nên phải yêu thương nhau như tay chân C4 khẳng định ý nghĩa của tình anh em -> tính mạch là rõ ràng. ? Chọn và điền từ thích hợp vào câu văn sau. Giải thích vì sao em lại điền từ đó? " Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm ........... nhất đối với mỗi con người" [ Thiêng liêng, gần gũi, to lớn, sâu nặng, ấm áp, cần thiết, quan Mẫu số 4 trọng.....] ? Nếu cho em 3 điều ước, em sẽ ước điều gì? Vì sao? - HS lắng nghe, ghi chép 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT -Học thêm bài 2,3. Tìm đọc ca dao Việt Nam - Làm bài tập 1 phần luyện tập [SGK/36] - Chuẩn bị bài mới: Trả lời gói hớp đồng đọc hiểu Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. + Đọc và tìm hiểu chung trước ở nhà, soạn và trả lời kĩ các câu hỏi liên quan đến bài 1,4 - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Củng cố kiến thức trọng tâm - Phẩm chất, năng lực cần đạt Thày cô tải đủ bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn //tailieugiaovien.edu.vn/ RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................... ******************************* Ngày soạn: 19 .9. Tiết 10 Văn bản Ngày dạy: 20. 9 . NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐÂT NƯỚC, CON NGƯỜI [Bài 1 và 4] I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: Mẫu số 4 - Cảm nhận và hiểu được tình yêu và niềm tự hào chân thành, tinh tế, sâu sắc của nhân dân ta trước vẻ đẹp quê hương, đất nước và con người. - Biết được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi là các phương thức diễn đạt trong ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kĩ năng: Phân tích được nội dung, nghệ thuật của một bài ca dao. Liên hệ được đến những kiến thức đã học cùng chủ đề. 3. Thái độ: - Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo vệ các bài ca dao 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:tài liệu tham khảo. Tích hợp với ca dao, dân ca, đời sống 2. Học sinh: Chuẩn bị SGK, vở ghi, soạn bài bài mới. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích, bình giảng + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc bài ca dao 1 trong chùm ca dao về tình cảm gia đình. ? Chỉ ra cái hay trong hình ảnh so sánh của bài ca dao, từ đó cho biết ý nghĩa của bài ca dao đó? + Vào bài mới - Giới thiệu: hs giới thiệu 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT I. Đọc và tìm hiểu chung: - Phương pháp: vấn đáp, dạy 1. Đọc Tìm hiểu chú thích học nhóm, thuyết trình. * Đọc - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, hỏi và trả lời - NL: Tự học, tư duy sáng tạo, * Chú thích[sgk] giao tiếp - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu - GV gọi HS đọc - GVNX. Trình bày gói hợp đồng tìm hiểu câu ca dao - Đọc chú thích SGK/35,36 HS gọi đọc ? 1,4 bài trong văn bản này thuộc thể loại gì? - Hs thảo 2. Tìm hiểu chung văn bản: - Thể loại: trữ tình dân gian - Ptbđ chính: Biểu cảm + Bài 1: Phản ánh tình yêu quê hương đất nước + Bài 4: Phản ánh tình yêu quê hương đất nước kết hợp phản ánh Mẫu số 4 ? Xác định phương thức biểu đạt của văn bản ? ? Xác định nội dung của từng bài? - Đọc lại bài ca 1 ? Đây là lời của 1 hay 2 người? Người đó là ai? ? Bài ca này có kết cấu như thế nào? luận trình bày, nhận xét ? Hình thức của bài ca dao này có điểm gì đặc biệt? ? Hình thức đối đáp có phổ biến trong ca dao không? Em còn biết bài nào có hình thức đối đáp? Gv giảng về hình thức đối đáp trong ca dao: cd trừ tình phần lớn đc stác do nhu cầu hát xướng, vì thế nhiều bài đc làm dưới hình thức đối đáp -> hthức này trở thành thông dụng. Ndân dùng hình thức này để trao gửi tình cảm trong khi lao động, hội hè.... Trong lời đối đáp phải có đối đại từ nhân xưng, đối về hình thức và nội dung hỏi-đáp. ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp của chàng trai và cô gái? ? Em có nhận xét gì về câu hỏi cũng như câu trả lời trong bài 1? ? Cách hỏi và đáp như vậy có tác dụng gì? ? Qua những lời hỏi đáp trên em thấy chàng trai và cô gái là những người ntn? - GV bình luận, mở rộng. - Đọc bài ca 4 Quan sát 2 dòng đầu của bài ca 4 HS gọi đọc ? Nhận xét về số lượng tiếng ? Tác dụng? - Hs thảo ? Trong 2 dòng đầu còn sử dụng luận biện pháp tu từ nào? Tác dụng? trìnhbày ? Hình ảnh cô gái được miêu tả - nhân xét qua những câu nào? ? Hai câu cuối tác giả dân gian đã - Mỗi dòng có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? 12 tiếng ? Vì sao lại so sánh cô gái với => nhìn về phía chẽn lúa đòng đòng? nào cũng thấy cái mên h mông tình yêu con người. II. Đọc hiểu văn bản Bài 1 Lời của 2 người: chàng trai và cô gái 6 câu đầu: Lời người hỏi [ chàng trai] 6 câu cuối: Lời người đáp [ cô gái] - Năm cửa ô Hà Nội, sông Lục Đầu, núi Tản Viên, đền Sòng Thanh Hóa, Lạng Sơn + Câu hỏi đã nêu nét tiêu biểu của từng địa phương để hỏi + Câu trả lời đúng ý câu hỏi - Thử tài nhau: đo độ hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử - Thể hiện, chia sẻ niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất nước. -> Đó là cơ sở và là cách để họ bày tỏ tình cảm với nhau => Là những người lịch lãm, tế nhị. Bài 4 => gợi sự dài rộng, to lớn của cánh đồng NT: - Điệp ngữ - Đảo ngữ - Đối xứng => nhìn về phía nào cũng thấy cái mên h mông rộng lỡn của cánh đồng. Cánh đồng không chỉ rộng lớn mà còn rất trù phú. Thân em .. ban mai - NT: So sánh [cô gái chẽn lúa đòng đòng] Vì cô gái và chẽn lúa đòng đòng có sự tương đồng ở nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân -> Gợi tả vẻ đẹp thon thả đầy sức sống thanh xuân, đầy hứa hẹn của người thôn nữ. Mẫu số 4 ?Cách so sánh này có tác dụng gì rộng lỡn của cánh đồng. ? Nêu những đặc sắc về nội dung Cánh đồng và nghệ thuật của 4 bài ca dao không chỉ rộng này? lớn mà còn rất trù phú. - HS đọc ghi nhớ [Vẻ đẹp cánh đồng quê; Vẻ đẹp con người nơi làng quê] -> Yêu quý tự hào về vẻ đẹp và sức sống của quê hương và con người; tin tưởng vào cs tốt đẹp nơi làng quê. 2. NT: - Hình thức đối đáp trong ca dao - NT đối xứng, đảo ngữ, so sánh đặc sắc - Giọng điệu mượt mà, êm ái 3:Ý nghĩa * Ghi nhớ SGK/36 - HS lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động nhiệm vụ HT hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT ? Em có nhận xét gì về thể thơ của 2 bài ca dao trên? ? Tình cảm chung được thể hiện qua bốn bài ca dao trên là gì? - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV - Củng cố kiến thức trọng tâm - Phẩm chất, năng lực cần đạt Hoạt động của HS Nội dung, yêu cầu cần đạt - Thực hiện - Hình thức tổ chức hoạt động nhiệm vụ HT hợp lý. HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - GV tổ chức cho hs đọc thêm diễn cảm các bài ca dao trong SGK/ 40, 41 ?Theo em đó là ca dao nói về vùng miền nào? Vì sao em biết? - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung, yêu cầu cần đạt Mẫu số 4 HS - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ1. - Hình thức tổ chức hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ HT hợp lý. -Học bài. Làm bài tập 2 phần luyện tập [SGK/36] - Tìm thêm những bài ca dao cùng chủ đề - Viết 1 đoạn văn biểu cảm về bài ca dao số 4 trong vb. - Chuẩn bị bài mới: Từ láy[ Đọc và tìm hiểu trước các ví dụ , xem trước các bài tập] - HS báo cáo kết quả - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................... ============================== Ngày soạn: 19.9. . Tiết 11- Bài 3 Ngày dạy: 20.9. TỪ LÁY I/ MỤC TIÊU: Học sinh cần : 1. Kiến thức: - Phát hiện được cấu tạo của từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. 3. Thái độ: - Tuân thủ những quy tắc khi sử dụng từ láy 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao ti ếp, thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động Mẫu số 4 + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ: - Nêu các loại từ ghép? Lấy ví dụ. - Làm bài tập 3 sgk. + Vào bài mới - Chiếu một số hình ảnh, cho hs tìm từ miêu tả... - Gv giới thiệu vào bài 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Thực hiện nhiệm vụ HT - Phương pháp: vấn đáp, dạy - HS- Đọc VD [SGK/41] học nhóm, thuyết trình. Chỉ ra các từ - KT: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời - NL: giải quyết vấn đề, tư duy láy trong VD. sáng tạo - Đọc VD [SGK/41] ? Chỉ ra các từ láy trong VD? -HS thảo luận nhóm 4 trả lời , ?Nhận xét các từ láy trên có đặc nhận xét bổ điểm âm thanh gì giống và khác sung -Hs phân loại từ nhau? ? Dựa vào kết quả phân tích trên, ghép . hãy phân loại các từ láy có ở VD? -Đọc ghi nhớ ý Gv cho đọc ghi nhớ ý 1 sgk/42 1 sgk/42 - Đọc VDmục 3/sgk ? Chỉ ra các từ láy trong VD? ? Vì sao các từ láy "bần bật, thăm thẳm" không nói được là " bật bật, thẳm thẳm"? ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của từ láy " bần bật" so với từ láy " bật bật"; từ láy " thăm thẳm" so với từ láy "thẳm thẳm" - Đọc VDmục 3/sgk HS tự trả lời cá nhân Nội dung, yêu cầu cần đạt I. Các loại từ láy 1.Xét VD a. VD 1,2 sgk Các từ láy: - Đăm đăm - Mếu máo - Liêu xiêu *Giống: Các tiếng trong từ đều có quan hệ về âm với nhau *Khác: - Đăm đăm: 2 tiếng trong từ giống nhau hoàn toàn - Mếu máo: 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau - Liêu xiêu: 2 tiếng có phần vần giống nhau. -> Có 2 loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận Ghi nhớ ý 1/sgk/42 b. VD 3 sgk - Từ láy: bần bật, thăm thẳm Việc phát âm " bần bật, thăm thẳm" dễ hơn phát âm " bật bật, thẳm thẳm" - Bần bật: Tiếng đứng trước đã biến đổi phụ âm cuối [ Bật -> bần] - Thăm thẳm: Tiếng đứng trước đã biến đổi thanh điệu [Thẳm: Thanh hỏi -> thăm: thanh ngang] VD: đo đỏ, tim tím, âm ấm, đèm đẹp, xôm xốp -> Từ láy hoàn toàn ? Tìm một số từ khác có cấu tạo tương tự từ " bần bật, thăm thẳm"? ? Vậy các từ " bần bật, thăm thẳm" được xếp vào loại từ láy nào? ?Từ đây em rút ra lưu ý gì về từ láy * Ghi nhớ ý 2/sgk toàn bộ? 2. Ghi nhớ ?Từ láy bộ phận có mấy loại? ? Có mấy loại từ láy? đó là những Hs đọc ghi nhớ * Ghi nhớ SGK/42 loại nào? ý 2 sgk trang 42 Mẫu số 4 - GV NX -> Ghi nhớ [ SGK/42] HS phân biệt GV cho hs lấy ví dụ và lưu ý phân các loại từ láy biệt từ láy với 1 số từ ghép đẳng lập có các tiếng giống nhau về âm đầu hoạc phần vần[ dẻo dai, tươi tốt, tươi cười...] - HS đọc VD1 [SGK/42] - Cho hs thảo luận cặp, trả lời ? Những âm thanh mà các từ láy này mô phỏng là những âm thanh gì? ? Nghĩa của ác từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Tìm những từ láy tương tự những từ láy trên?[hs tìm] - Nhận xét -HS đọc VD1 [SGK/42] - hs thảo luận cặp, trả lời, nhận xét bổ sung Tìm những từ láy tương tự Cho hs giải nghĩa của các từ trong những từ láy từng vd trên?[hs tìm] Lí nhí: nói nhỏ không rõ tiếng - Nhận xét Li ti: chỉ những gì rất nhỏ tựa hạt bụi, những chấm nhỏ Ti hí: mắt nhìn không mở to. ? Các từ láy trong nhóm này có điểm gì chung về âm thanh và về HS đọc VD ý nghĩa? 2a,b [ SGK/ 42] - Cho hs thảo luận nhóm - hs thảo luận ? Giải nghĩa các từ láy: nhấp nhô, nhóm4 , trình phập phồng, bập bềnh? bày, nhận xét -Nhấp nhô: trồi lên, lõm xuống bổ sung liên tiếp nhau - Phập phồng: Phồng lên, xẹp xuống - Bập bềnh: nổi lên mặt nước có sóng. ? Vị trí của tiếng gốc ? Điểm giống của các từ láy là gì? ? Nghĩa của các từ láy có điểm gì chung - Đại diện trả lời, nhận xét - Gv nhận xét - HS chú ý VD 3/sgk Gv đưa câu cho hs so sánh: VD: Tóc chị ấy rất mềm/Tóc chị ấy rất mềm mại Bạn A đội mũ đỏ/Bạn A đội mũ đo đỏ II. Nghĩa của từ láy 1.Xét VD * VD 1: - Ha hả: mô phỏng tiếng cười - Oa oa: mô phỏng tiếng khóc của trẻ sơ sinh - Tích tắc mô phỏng tiếng kêu của đồng hồ - Gâu gâu: mô phỏng tiếng chó sủa - Các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu ->Tạo ra do sự mô phỏng âm thanh [tượng thanh] * VD 2 a/ Lí nhí, li ti, ti hí: +âm : Lặp lại nguyên âm i [ âm có độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất] +nghĩa: biểu thị tính chất nhỏ bé về âm thanh, hình dáng. b/ nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh + âm:tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc -> có sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng - tiếng gốc đứng sau [nhô, phồng, bềnh] + nghĩa:Biểu thị trạng thái vận động: lên xuống đều đặn của sự vật, sự việc *VD 3: - " mềm mại" mang sắc thái biểu cảm rất rõ hơn, nhẹ hơn , gợi cảm giác dễ chịu hơn mềm Mẫu số 4 ? So sánh nghĩa của các từ láy " mềm mại, đo đỏ" với nghĩa của các tiếng gốc mềm, đỏ? HS chú ý VD 3/ ? So sánh nghĩa của các từ láy "ầm sgk ầm, cỏn con" với nghĩa của các Trả lời cá nhân tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: ầm, con? ? Lấy VD các từ láy có cấu tạo tương tự? - GV chốt: nghĩa của từ láy ? Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đâu? - "Đo đỏ" sắc thái giảm nhẹ so với đỏ - Các từ láy "ầm ầm, cỏn con" có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với các tiếng gốc :ầm, con 2. Ghi nhớ Hs trả lời ghi nhớ - HS lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. - Thực hiện nhiệm - Chuyển giao nhiệm vụ HT vụ HT - Hs làm việc cá nhân bài tập 1 - HS- Hs làm việc cá nhân bài tập 1 ? Chọn từ tích hợp điền vào chỗ - Trả lời, nhận xét trống? Hs trao đổi cặp BT 2 ? Đặt câu với mỗi từ? - Hs làm việc cá nhân BT3 Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. Bài tập 1 Bài tập 2[Từ láy] Lấp ló, nhức nhối, khang khác, thâm thấp; chênh chếch, anh ách Bài tập 3 - nhẹ nhàng nhẹ nhõm; - xấu xa, xấu xí; - tan tành, tan tác - HS lắng nghe, ghi chép 4. Hoạt động vận dụng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Từ láy được chia ra làm mấy loại ? - Nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào? - HS báo cáo kết quả - HS lắng nghe, ghi chép Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Củng cố kiến thức trọng tâm - Phẩm chất, năng lực cần đạt 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung, yêu cầu cần đạt Mẫu số 4 HS - Thực hiện nhiệm vụ HT HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. - Tìm đọctài liệu về từ láyvà phân tích giá trị của từ láy trong các bài văn, bài thơ - Nắm vững lí thuyết, làm bài tập còn lại SGK/43 - Chuẩn bị bài mới: Quá trình tạo lập văn bản, Viết bài TLV - HS báo cáo kết số 1 [ ở nhà] + Đọc VD trong sgk và trả quả lời các câu hỏi HS chuẩn bị - Củng cố kiến thức trọng tâm - HS lắng nghe, ghi chép - Phẩm chất, năng lực cần đạt RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................... Thày cô tải đủ bộ giáo án tại website: tailieugiaovien.edu.vn //tailieugiaovien.edu.vn/ Ngày soạn: 20/9/ ************************* Ngày dạy: 21/9/ Tiết 12- QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I/ MỤC TIÊU Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Phát hiện được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và hiệu quả hơn - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản 2. Kĩ năng:- Biết cách tạo lập được một văn bản 3. Thái độ:- Tuân thủ các bước của một quá trình tạo lập văn bản. 4. Năng lực và phẩm chất + Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao ti ếp, thẩm mĩ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Tích hợp với liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản tài liệu tham khảo. 2: HS: Chuẩn bị heo hướng dẫn III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi Mẫu số 4 IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1] Hoạt động khởi động + Ổn định: + Kiểm tra bài cũ ? Em hiểu thế nào là mạch lạc trong văn bản? Bài văn cần những tính chất gì để đảm bảo sự mạch lạc? + Vào bài mới - Gv giới thiệu vào bài .[ hs giới thiệu] 2] Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Phương pháp: vấn đáp, dạy học nhóm - KT: Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, hỏi và trả lời - NL: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo ? Khi nào em có nhu cầu viết thư cho bạn? ? Em sẽ dù định những gì trước khi viết thư? - GV: Khi trả lời được chính xác 4 câu hỏi này là em đã định hướng chính xác cho văn bản em viết. [ Bước 1] ? Những điều em cần viết sẽ được trình bày như thế nào? - GV chốt: đó chính là bước thứ 2 ? Sau khi đã chuẩn bị theo 2 bước trên em sẽ làm gì tiếp theo? ? Trong quá trình viết em sẽ lưu ý điều gì? - GV -> chốt: Đó là bước thứ 3 Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT - HS trả lời cá nhân Khi em muốn chia sẻ với bạn một vấn đề gì đó: tình cảm, công việc, học tập [giao tiếp với bạn] Nội dung, yêu cầu cần đạt I. Các bước tạo lập văn bản 1. Xét ví dụ : Xác định: - Viết cho ai? - Viết để làm gì? - Viết về cái gì? - Viết như thế nào? => Bước 1: Định hướng chính xác cho văn bản[ mình cần viết những gì] - sắp xếp các ý đó theo một trật tự hợp lí để bạn có thể hiểu được vấn đề . => Bước 2: Tìm ý và sắp xếp ý để có Hs thảo luận trả một bố cục rành mạch, hợp lí thể hiện đúng định hướng trên lời cá bước Có 4 bước theo -Viết thành văn bức thư trình tự Viết đúng chính tả, từ ngữ, câu, đoạn, kiểu văn... và hay để cho bạn chấp nhận. => Bước 3: Diễn đạt các ý thành những câu, đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau. - Đọc lại và sửa chữa [ nếu cần] => Bước 4: Kiểm tra và sửa chữa lại văn bản [ Nếu cần] ? Trước khi bỏ thư vào phong bì HS thảo luận các câu hỏi em sẽ làm gì? trong SGK/45 - GV chốt: Đó là bước thứ 4. [ Thời gian: 5 - GV yêu cầu HS thảo luận các phút] câu hỏi trong SGK/45 [ Thời gian: Nhóm1:Câu 1. Nhóm 2:Câu 2 5 phút] Nhóm 3:Câu 3 Nhóm 1: Câu 1. Nhóm 4:Câu 4 Nhóm 2: Câu 2 Hs các nhóm Nhóm 3: Câu 3 trình bày kết Nhóm 4: Câu 4 Hs các nhóm trình bày kết quả quả thảo luận, N1: Khi có nhu cầu giao tiếp [ nhu cầu phát biểu ý kiến, viết thư, viết bài cho báo tường của lớp...] N2: Xác định rõ 4 vấn đề: Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì? Viết ntn? Nhóm 3: Yêu cầu: [8 yêu cầu SGK/45] Nhóm 4: Có, theo những tiêu chuẩn đã đề ra ở bước 1. 2. Ghi nhớ * Ghi nhớ [SGK/46] Mẫu số 4 thảo luận, nx nx - GV NX -> Chốt ? Nêu các bước để tạo nên một văn bản? Hs trả lòi ghi - GV NX -> Ghi nhớ nhớ - HS lắng nghe, ghi chép 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động của GV HĐ1. - Chuyển giao nhiệm vụ HT - Đọc yêu cầu bài tập 2 - GV hướng dẫn -> gọi HS làm - GV gọi HS nhận xét - GVNX -> cho điểm Gv hướng dẫn hs làm bt3. HS thảo luận nhóm, trả lời Gv nhận xét, bổ sung, mở rộng: a. Dàn bài là 1 cái sườn, hay còn gọi là đề cương, để người làm bài dùa vào đó để tạo lập nên vb, chứ chưa phải là thân vb. Sau khâu lập dàn bài là khâu viết [nói] thành văn. Vì thế, dàn bài cần được viết rõ ý nhưng càng ngắn gọn càng tốt. Lời lẽ trong dàn bài do đó ko nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh, tuyệt đối đúng ngữ pháp và luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau. b. Các phần, các mục lớn nhỏ trong bài cần được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu được quy định một cách chặt chẽ. Việc trình bày các phần các mục ấy cũng cần phải rõ ràng. Sau mỗi phần, mục, mỗi ý lớn nhỏ đều phải xuống dòng, các phần, các mục các ý ngang bậc nhau phải được viết thẳng hàng với nhau; ý nhỏ hơn thì viết lùi vào hơn so với ý lớn hơn. Hoạt động của HS - Thực hiện nhiệm vụ HT - Hs Đọc yêu cầu bài tập 2 -HS làm cs nhân. -Nhận xét HS thảo luận nhóm, trả lời Nội dung, yêu cầu cần đạt - Hình thức tổ chức hoạt động hợp lý. II. Luyện tập Bài tập 2 a. Chưa phù hợp [chưa xác định đúng nội dung báo cáo: kinh nghiệm của bản thân] b. Chưa xác định đúng đối tượng nghe [cần sửa lại cách xưng hô] Bài tập 3 - Dàn bài là đề cương nên cần rõ ý, ngắn gọn, không cần là những câu văn hoàn chỉnh - Trình bày các mục rõ ràng, được quy định chặt chẽ. 5.Hoạt động tìm tòi mở rộng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. - HS tự làm cá nhân - Chuyển giao nhiệm vụ HT Cho hs về nhà chuẩn bị Nội dung, yêu cầu cần đạt Mẫu số 4 bài số 1 - Học bài. Hoàn thiện các bài tập SGK/46. - Chuẩn bị bài mới: Những câu hát than thân. RÚT KINH NGHIỆM

Video liên quan

Chủ Đề