Giải toán lớp 4 trong vở bài tập trang 66

Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài thi sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh phương pháp giải các dạng toán liên quan đến nhân một số với một tổng thông qua lời giải Vở bài tập Toán Lớp 4 trang 66 [Tập 1] đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo.

Giải VBT Toán Lớp 4 trang 66 [Tập 1]

BÀI: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG

Bài 1 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1:

  1. Tính:

235 × [30 + 5]

5327 × [80 + 6]

  1. Tính theo mẫu

Mẫu 237 × 21 = 237 × [20 + 1] = 237 × 20 + 237 × 1 = 4740 + 237 = 4977

4367 × 31

Hướng dẫn giải chi tiết:

  1. Tính:

235 × [30 + 5] = 235 × 30 + 235 × 5 = 7050 + 1175 = 8225

5327 × [80 + 6] = 5327 × 80 + 5327 × 6 = 426160 + 31962 = 458122

  1. Tính theo mẫu

4367 × 31 = 4367 × [30 + 1] = 4367 × 30 + 4367 × 1 = 131010 + 4367 = 135377

Bài 2 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1:

Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà.

Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn.

Hỏi trại chăn nuôi đó phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày? [giải bằng hai cách]

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tóm tắt:

Cách 1:

Bài giải

Số con gà và vịt có trong trại chăn nuôi là:

860 + 540 = 1400 [con]

Số ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi phải chuẩn bị trong một ngày là:

80 × 1400 = 112000 [g]

Đổi 112000g = 112kg

Đáp số :112 kg

Cách 2:

Bài giải

Số ki – lô – gam thức ăn để đủ cho số gà đó ăn trong một ngày là:

540 × 80 = 43200 [g]

Số ki – lô- gam thức ăn để đủ cho số vịt đó ăn trong một ngày là:

860 × 80 = 68800 [g]

Tổng số ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số gà, vịt dùng trong một ngày là:

43200 + 68800 = 112000 [g]

Đáp số :112 kg

Bài 3 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài.

Tính chu vi khu đất đó

Hướng dẫn giải chi tiết:

Tóm tắt:

Chu vi = ?

Bài giải

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật là

248 : 4 = 62 [m]

Chu vi khu đất hình chữ nhật là:

[248 + 62] × 2 = 620 [m]

Đáp số: 620 m

File tải miễn phí hướng dẫn giải chi tiết VBT Toán Lớp 4 trang 66 [Tập 1]:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66, 67 Bài 19: Giây, thế kỉ Kết nối tri thức là lời giải chi tiết cho Bài 19 của quyển Toán 4 [Tập 1] sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài giải do Vndoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn Toán lớp 4. Đồng thời cũng là tài liệu để các bậc phụ huynh tham khảo và hướng dẫn con em mình trình bày bài giải cho phù hợp.

Giải VBT Toán 4 Bài 19 KNTT: Giây, thế kỉ

Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 1 phút = ….. giây

2 phút = ….. giây

  1. 1 thế kỉ = ….. năm

3 thế kỉ = ….. năm

60 giây = ….. phút

120 giây = ….. phút

100 năm = ….. thế kỉ

300 năm = ….. thế kỉ

Lời giải:

  1. 1 phút = 60 giây

2 phút = 120 giây

  1. 1 thế kỉ = 100 năm

3 thế kỉ = 300 năm

60 giây = 1 phút

120 giây = 2 phút

100 năm = 1 thế kỉ

300 năm = 3 thế kỉ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 2

Nối mỗi sự kiện với thế kỉ xảy ra sự kiện

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Năm 1225 là năm Ất Dậu. Cứ 60 năm thì lại có một năm Ất Dậu. Vậy năm Ất Dậu tiếp theo thuộc thế kỉ ........

Lời giải:

Năm 1225 là năm Ất Dậu. Cứ 60 năm thì lại có một năm Ất Dậu. Vậy năm Ất Dậu tiếp theo thuộc thế kỉ XIII.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cứ 2 giây rô-bốt lại vặn xong 1 con ốc vít. Để vặn xong 24 con ốc vít, rô-bốt cần:

  1. 24 giây
  1. 48 giây
  1. 36 giây

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Để vặn xong 24 con ốc vít, rô-bốt cần:

Quảng cáo

2 × 24 = 48 [giây]

Đáp số: 48 giây

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Một năm thường có 365 ngày. 365 ngày = ….. tuần ….. ngày.

Lời giải:

Một năm thường có 365 ngày. 365 ngày = 52 tuần 1 ngày.

Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

1 tuần = ….. giờ

6 giờ 5 phút = ..... phút

1 phút 45 giây = …... giây

6 tuần = ..... ngày

364 ngày = .....tuần

26 giờ = ..... ngày ..... giờ

Lời giải:

1 tuần = 168 giờ

6 giờ 5 phút = 365 phút

1 phút 45 giây = 105 giây

6 tuần = 42 ngày

364 ngày = 52 tuần

26 giờ = 1 ngày 2 giờ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoà được đặt tên [nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam] tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm .......... Năm đó thuộc thế kỉ .........

Lời giải:

Hội thảo kỉ niệm 700 năm vùng đất Thuận Hoà được đặt tên [nay thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam] tổ chức vào năm 2006. Vậy vùng đất Thuận Hoá được đặt tên vào năm 1306. Năm đó thuộc thế kỉ XIV

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 3

Nối thời gian thích hợp với mỗi sự việc.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cánh đồng bông của một gia đình ở bản Phùng trồng được một vụ mỗi năm và thu hoạch được 3 tạ bông một vụ. Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được ..... tạ bông.

Lời giải:

Cánh đồng bông của một gia đình ở bản Phùng trồng được một vụ mỗi năm và thu hoạch được 3 tạ bông một vụ. Vậy từ đầu năm 2009 đến hết năm 2023, cánh đồng bông đó thu hoạch được 75 tạ bông.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 67 Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Năm nhuận có 366 ngày, còn năm không nhuận có 365 ngày.

Trong ba năm 2024, 2025, 2026 chỉ có năm 2024 là năm nhuận. Tổng số ngày của ba năm đó là ......... ngày.

Lời giải:

Năm nhuận có 366 ngày, còn năm không nhuận có 365 ngày.

Trong ba năm 2024, 2025, 2026 chỉ có năm 2024 là năm nhuận. Tổng số ngày của ba năm đó là 1 096 ngày.

...................................

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 19: Giây, thế kỉ nằm trong Vở bài tập Toán 4 thuộc bộ sách Kết nối tri thức. Bộ Kết nối tri thức gồm 2 tập. Trong mỗi tập sách, các nội dung được giới thiệu theo trình tự sách giáo khoa Toán Tiểu học với hệ thống kiến thức và bài tập đa dạng, phong phú. Trong mỗi phần, các bài tập tự luận và trắc nghiệm được giới thiệu đan xen và đặc biệt có một số đề kiểm tra dùng để tham khảo, giúp các em học sinh ôn luyện toàn bộ kiến thức cơ bản. Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm:

Chủ Đề