- Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
- Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi 100 ml = 0,1 [lít]
Thế tích 20 lọ khí oxi là: V = 0,1. 20 = ?
Vì bị hao hụt 10% => thể tích khí oxi cần dùng là = ?
\=> số mol O2 = ?
- Viết PTHH, tính số mol KMnO4 theo số mol của O2
2KMnO4 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] K2MnO4 + MnO2 + O2
- Viết PTHH, tính số mol KClO3 theo số mol của O2
KClO3 \[\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\] 2KCl + 3O2
Quảng cáo
Lời giải chi tiết
- Thể tích oxi điều chế được theo thực tế là V = 0,1.20 = 2 [lít]
\=> 2 lít oxy chỉ tương ứng với 90% so với lý thuyết
\[H\% = \frac{{{m_{TT}}}}{{{m_{LT}}}}.100\% \]
\=> \[90\% = \frac{2}{{{V_{LT}}}}.100\% \]
Thể tích oxi điều chế được theo lý thuyết là : \[V= \dfrac{2.100}{90}=2,22\] [lít].
Số mol khí oxi là : \[n=\dfrac{2,22}{22,4}\] = 0,099 [mol].
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 \[\overset{t^{o}}{\rightarrow}\] K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
\=> n = \[\dfrac{2.0,099}{1}\] = 0,198 [mol].
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. [39 + 55 + 64] = 31,3 [g].
- Phương trình hóa học.
2 KClO3 \[\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\] 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
\[m = \dfrac{2.122,5.2,22}{3.22,4}=8,09\] [gam].
Loigiaihay.com
- Bài 7 trang 101 SGK Hóa học 8 Chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây : Bài 6 trang 101 SGK Hóa học 8
Giải bài 6 trang 101 SGK Hóa học 8. Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy ? Tại sao ?