Dùng với toki tiếng nhật khi nào dùng ta te năm 2024

N ] có thể trường hợp được sử dụng ở thể quá khứ. Cách sử dụng này muốn nhấn mạnh trạng thái S1 vào thời điểm đó và hàm ý rằng hiện nay đã khác.

㉑.若わかかったとき、よく泳およぎました。

Hồi còn trẻ, tôi đã rất thường đi bơi.

㉒.子こどもが小ちいさかった時ときは、いろいろ苦労くろうが多おおかった。

Lúc con còn nhỏ thì [khác với bây giờ] tôi đã chịu nhiều vất vả.

㉓.貧乏びんぼうだった時ときは、その日ひの食たべ物ものに困こまったものだ。

Hồi còn nghèo, thậm chí kiếm thức ăn hàng ngày cũng vất vả.

㉔.先代せんだいが社長しゃちょうだった時ときは、この会社かいしゃの経営けいえいもうまくいっていたが、息子むすこの代だいになってから、急きゅうに傾かたむき始はじめた。

Khi các đời trước còn là giám đốc thì việc kinh doanh của công ty rất thuận lợi, nhưng đến đời người con trai thì tình hình băt đầu đột ngột xấu đi.

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

Ý Nghĩa [意味]

『とき』Dùng để nối 2 mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra. Khi…

Cách Dùng [使い方]

Aい/V[普]/Vない ✙ とき、~ na Adj な ✙ とき、~ N の ✙ とき、~

Ví Dụ [例文]とき

  1. 図書館[としょかん]で本[ほん]を借[か]りるとき、カードが要[い]ります。 Khi mượn sách ở thư viện cần có thẻ. Toshokan de hon wo kariru toki, ka-do ga irimasu.
  2. 使[つか]い方[かた]がわからないとき、わたしに聞[き]いてください。 Nếu anh/chị không hiểu cách dùng thì hãy hỏi tôi. Tsukaikata ga wakaranai toki, watashi ni kiite kudasai.
  3. 体[からだ]の調子[ちょうし]が悪[わる]いとき、「元気茶」を飲[の]みます。 Khi thấy trong người không được khỏe thì tôi uống「Trà Genki」. Karada no choushi ga warui toki,「Genkicha」wo nomimasu.
  4. 暇[ひま]なとき、うちへ遊[あそ]びに来[き]ませんか。 Khi anh/chị rảnh rỗi thì có đến nhà tôi chơi được không? Hima na toki, uchi e asobi ni kimasen ka.
  5. 妻[つま]が病気[びょうき]のとき、会社[かいしゃ]を休[やす]みます。 Khi vợ tôi bị ốm thì tôi nghỉ làm ở công ty. Tsuma ga byouki no toki, kaisha wo yasumi masu.

Danh Sách Ngữ Pháp JLPT N5

Có thể sử dụng danh từ, tính từ, động từ, v.v. Nó có thể được sử dụng không chỉ trong từ mà còn trong câu. Nó giống như “When” trong tiếng Anh.

Thì ra là vậy! [`・ ω ・ ´]

Học sinh

Trong tiếng việt có nghĩa là [Khi A, B], nó nối 2 câu với nhau

Đến đây, hãy lưu ý rằng khi bạn diễn đạt Aとき, phần cuối của A có thể thay đổi.

Có ba quy tắc cần nhớ khi sử dụng Aとき、B

① Đối với danh từ

Danh từ + の + とき、 + Câu văn

Ví dụ:

私が二十[にじゅっ]歳[さい]のとき、ベトナムへ旅行[りょこう]に行[い]きました。

Khi tôi 10 tuổi, tôi từng di du lịch ở Việt Nam rồi.

② Trong trường hợp tình từ đuôi い/な

Kết thúc đuôi từ như bình thường.

Ví dụ:

彼[かれ]は若[わか]いとき、野球[やきゅう]をやっていました。

Khi anh ấy cồn trẻ, anh ấy đã từng chơi bóng chày.

Sự khác biệt của sự thay đổi kết thúc từ của tình từ đuôi い/な được viết trong bài viết dưới đây.

[Tính từ] trong tiếng Nhật là gì? Tính từ đuôi い và Tính từ đuôi な. Ý nghĩa và cách sử dụng 【Ngữ pháp N5】
Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì?
[[Xin] đừng, không…] tiếng Nhật là gì? → Vないでください. Ý nghĩa và cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

③ Đối với động từ:

Là sự kết hợp của [V – tự điển / Vた] + とき、 + [V – tự điển / Vた]

1.Aとき、B là A → nếu B, thì A Vた.

2.Aとき、B là B → nếu A, thì A V – tự điển.

V – tự điển→る、Vた→た、 Ví dụ Tiếng Việt Aたとき、Bる 電車[でんしゃ]に乗[の]った時[とき]、メールを送[おく]るよ Sau khi lên tàu, tôi se gửi mail. Aたとき、Bた 電車[でんしゃ]に乗[の]った時[とき]、雨[あめ]が降[ふ]った Sau khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa. Aるとき、Aる 電車[でんしゃ]に乗[の]る時[とき]、私[わたし]はお金[かね]を払[はら]う Khi tôi lên tàu, tôi sẽ trả tiền. Aるとき、Aていた 電車[でんしゃ]に乗[の]る時[とき]、雨[あめ]が降[ふ]っていた Khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa.
Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた [Quá khứ của động từ].

Về cơ bản, nếu bạn nhớ ba quy tắc này, bạn sẽ có thể hiểu hầu hết các dạng Aとき、B. Ở đây có khuynh hướng ghi nhớ như sau:

  • Aとき、B có xung hướng là câu quá khứ.
  • Trường hợp sử dụng Aとき、B cho thì hiện tại, thường dùng nhiều cho “thói quen, tập quán” hoặc “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”

Uhm! Tôi nghĩ khuynh hướng đầu tiên rất dễ hiểu. Ngay cả trong tiếng Việt, khi bạn sử dụng [Khi, lúc…], các bạn cũng có xu hướng sử dụng nó cho các câu quá khứ nhỉ!

Tôi nghĩ [Trường hợp sử dụng Aとき、B cho thì hiện tại, thường dùng nhiều cho “thói quen, tập quán” hoặc “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”] của mục thứ hai ở đây không được rõ ràng, vì vậy tôi sẽ viết một câu ví dụ bên dưới.

Ví dụ:

私[わたし]は勉強[べんきょう]するときは、時間[じかん]をはかります。

Tôi sẽ cân đo thời gian khi học bài.

→Điều này thể hiện thói quen khi học tập.

私[わたし]が勉強[べんきょう]するときは、あなたに電話[でんわ]をしますね。

Khi tôi học bài, tôi sẽ gọi cho bạn nhé!

→Không phải là lúc nào cũng gọi điện, chỉ trong trường hợp này, nó sẽ là “trong cuộc hội thoại về hành động trong tương lai”.

Phần giải thích câu ví dụ ở đầu bên dưới, các bạn cùng xem nhé!

Trường hợp của Danh từ + の + とき、 + Câu văn

Câu ví dụ

1.私が二十[にじゅっ]歳[さい]のとき、ベトナムへ旅行[りょこう]に行[い]きました。

Khi tôi 10 tuổi, tôi từng di du lịch ở Việt Nam rồi.

Giải thích

Nếu bạn muốn thể hiện nó là Danh từ + とき, hãy đặt の ở giữa.

Ví dụ như:

私[わたし]が大学生[だいがくせい]のとき、

彼[かれ]が社会人[しゃかいじん]のとき、

母[はは]が20[にじゅっ]歳[さい]のとき、

V.v…

Trường hợp của Aとき、B → tình từ đuôi い + とき、 + Câu văn

Trường hợp của Aとき、B → tình từ đuôi な + とき、 + Câu văn

Trường hợp của Aとき、B → động từ + とき、 + Câu văn

Câu ví dụ

4.私は寝[ね]るとき、部屋[へや]の電気[でんき]を消[け]します。

Khi tôi ngủ, tôi sẽ tắt đèn trong phòng.

Giải thích

Cùng xem lại cách sử dụng động từ + とき、 ở trên nhé.

Là sự kết hợp của [V – tự điển / Vた] + とき、 + [V – tự điển / Vた]

1.Aとき、B là A → nếu B, thì A Vた.

2.Aとき、B là B → nếu A, thì A V – tự điển.

V – tự điển→る、Vた→た、 Ví dụ Tiếng Việt Aたとき、Bる 電車[でんしゃ]に乗[の]った時[とき]、メールを送[おく]るよ Sau khi lên tàu, tôi se gửi mail. Aたとき、Bた 電車[でんしゃ]に乗[の]った時[とき]、雨[あめ]が降[ふ]った Sau khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa. Aるとき、Aる 電車[でんしゃ]に乗[の]る時[とき]、私[わたし]はお金[かね]を払[はら]う Khi tôi lên tàu, tôi sẽ trả tiền. Aるとき、Aていた 電車[でんしゃ]に乗[の]る時[とき]、雨[あめ]が降[ふ]っていた Khi tôi lên tàu, thì trời đã đổ mưa.

Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた [Quá khứ của động từ].

Lần này thì cái nào trước, ngủ hay tắt đèn?

..

…….

Vâng. Chính là tắt đèn trước đúng không!

Do đó, thứ tự là B → A, và A ở dạng V – từ điển.

Trường hợp câu phủ định của Aとき、B + câu văn.

Câu ví dụ

5.食材[しょくざい]がなかったとき、スーパーへ買[か]いに行[い]きました。

Khi không có nguyên liệu, tôi sẽ đi siêu thị để mua.

Giải thích

Nếu bạn muốn sử dụng hình thức phủ định, hãy sử dụng Vない.

Tuy nhiên, những thay đổi khác nhau tùy thuộc vào danh pháp, tính từ và động từ, vì vậy hãy kiểm tra bảng bên dưới.

Chủ Đề