Direct Cost of sales là gì

Làm thế nào để họctiếng anh giao tiếp chuyên ngành kế toán hiệu quả khi bạn còn phải dành thời gian cho công việc. Câu trả lời chình là hãy tự áp dụng tiếng Anh vào công việc hằng ngày. Ví dụ bài học dưới đây Aroma gửi đến các bạn các công thức quen thuộc trong kế toán bằng tiếng Anh. Các bạn hãy dựa vào các công thức này thử học từ vựng xem nhé:

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH QUA CÔNG THỨC KẾ TOÁN

Gross profit = Sales  cost of goods soldLợi nhuận gộp = Doanh thu  Chi phí hàng bán

Profit before tax [PBIT] = Gross profit + Income from financial activities  Expense from financial activities  Selling expense  Administrative Expense + Others income  Others expenseLợi nhuận trước thuế [PBIT] = lợi nhuận gộp + Tổng thu nhập từ hoạt động tài chính  Chi phí hoạt động tài chính  Chi phí bán hàng  Chi phí hành chính + Những người khác có thu nhập  chi phí khác

Profit after tax = PBIT  Income tax expense [Income tax expense = Income tax rate x PBIT] Lợi nhuận sau thuế = PBIT  Chi phí thuế thu nhập

Trong đó: Chi phí thuế thu nhập = Thuế suất thuế thu nhập x PBIT

COST OF GOODS SOLD/ COST OF SALES = Opening Inventory + Purchase  Closing CHI PHÍ VỐN HÀNG BÁN / CHI PHÍ BÁN HÀNG = hàng tồn kho đầu kì + Mua  hàng tồn kho cuối kì [áp dụng đối với doanh nghiệp thương mại là chủ yếu]

COST OF GOODS SOLD = Opening Finished goods + Cost of manufactured  Closing Finished goods

CHI PHÍ VỐN HÀNG BÁN = thành phẩm tồn kho đầu kì + giá thành  thành phẩm tồn kho cuối kì [áp dụng đối với doanh nghiệp thương mại là chủ yếu]

COST OF MANUFACTURED = Opening Work in progress + Sum of production cost  Closing Work in progress[Sum of production cost = Direct material cost + Direct labour cost + Overhead costDirect material cost = Opening Raw material + Purchase  Closing Raw material]CHI PHÍ SẢN XUẤT [GIÁ THÀNH] = Hàng đang sản xuất đầu kì + Tổng chi phí sản xuất  Hàng đang sản xuất cuối kì

Trong đó: Tổng chi phí sản xuất = chi phí vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + chi phí chung

Chi phí vật liệu trực tiếp = Nguyên liệu đầu kì + Mua  Nguyên liệu cuối kì

Credit sales = Closing Trade Receivable  Opening Trade Receivable + Allowed Discount + Cash received from customer + Contra between trade receivable and trade payable Doanh thu bán chịu = số dư phải thu cuối kỳ  số dư phải thu đầu kỳ + các khoản chiết khấu cho khách hàng + khách hàng thanh toán nợ phải thu] + bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả]

Purchase = Closing Trade Payable  Opening Trade Receivable + Received Discount + Cash paid to supplier + Contra between trade receivable and trade payablemua = số dư nợ phải trả cuối kỳ  số dư nợ phải trả đầu kỳ + các khoản chiết khấu nhận được + Các khoản tiền nợ trả cho nhà cung cấp + bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả.

Annual depreciation [ according to straight line method] = Cost of assets  residual value/ The amount of years of use lifeKhấu hao hàng năm [theo phương pháp đường thẳng] = Nguyên giá tài sản  giá trị thanh lý thu hồi / Số lượng năm sử dụng

Carrying amount = Cost  accumulated depreciation Giá trị còn lại = Chi phí  hao mòn luỹ kế khấu hao lũy kế

Cách học từ vựng qua công thức này chắc chắn là dễ thuộc hơn đúng không nào? Vốn từ vựng vựng phong phú là chìa khóa thành công khi học tieng anh giao tiep chuyen nganh ke toan đấy!

Video liên quan

Chủ Đề