TPO - Trường Đại học Y Hà Nội vừa công bố Đề án tuyển sinh đại học năm 2022. So với năm trước, Đề án có một số điểm mới thí sinh cần lưu ý.
Trường Đại học [ĐH] Y Hà Nội tuyển sinh trong cả nước.
Nhà trường sử dụng các phương thức tuyển sinh như sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT với tổ hợp duy nhất là B00 [Toán, Hóa, Sinh]; xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ; xét tuyển thẳng. Tổng chỉ tiêu là 1.170 [tăng 20 chỉ tiêu so với năm 2021].
Một điểm mới đáng chú ý của năm nay là, tại cơ sở chính [số 1 Tôn Thất Tùng, Hà Nội], Nhà trường chỉ tuyển sinh ngành Điều dưỡng theo chương trình tiên tiến. Còn ngành này chương trình đại trà sẽ tuyển sinh tại phân hiệu Thanh Hóa.
Giống như năm 2021, ngành Y khoa và Y khoa Phân hiệu Thanh Hóa có thêm phương thức xét tuyển theo hình thức kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế. Tổng chỉ tiêu ngành này tại cơ sở chính là 400, trong đó, phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển thẳng là 320, xét kết hợp là 80. Còn tại Phân hiệu Thanh Hóa, tổng chỉ tiêu ngành này là 110, trong đó phương thức xét tuyển kết hợp là 20 còn lại là xét tuyển thẳng và xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ của ngành Y đa khoa, mức điểm quy định nhận hồ sơ cũng đã tăng lên so với năm 2021. Cụ thể, đối với chứng chỉ TOEFL iBT, năm 2021 mức điểm nhận hồ sơ là 79 - 92 điểm thì năm nay là 79 - 93; TOEFL ITP 561-589 điểm còn năm 2021 là 550 - 580 điểm; Chứng chỉ tiếng Pháp năm 2021 là DALF C1 thì năm nay là DELF B2.
Đồng thời, ở phương thức xét tuyển kết hợp đối với ngành Y khoa, Trường ĐH Y Hà Nội quy định điểm trúng tuyển thấp hơn điểm trúng tuyển ngành Y khoa của phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT không quá 3 điểm và không được thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định. Trong trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu: Nhà trường sẽ dành chỉ tiêu còn lại cho ngành Y khoa của phương thức xét tuyển 1.
Thời gian tuyển sinh, Nhà trường thực hiện theo kế hoạch tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Y khoa theo phương thức kết hợp [có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh hoặc tiếng Pháp], phải nộp bản sao có công chứng, chứng chỉ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp quốc tế đạt yêu cầu tối thiểu cho Trường ĐH Y Hà Nội trước ngày 15/7.
Đối với phương thức xét tuyển thẳng, ngành Y đa khoa và Răng - Hàm - Mặt tại cơ sở chính chỉ tuyển thẳng thí sinh tham gia kỳ thi Olympic các môn văn hóa; thí sinh đạt giải Olympic quốc tế [Vàng, Bạc, Đồng] môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học; thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn: Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học.
Các ngành tại phân hiệu Thanh Hóa và các ngành còn lại tại cơ sở chính tuyển thẳng những thí sinh đạt giải ba trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia các môn văn hóa.
Thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc cử tham gia, Hội đồng Tuyển sinh của Trường sẽ xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng.
Cụ thể: thí sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế do Bộ GD&ĐT cử tham gia được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh; thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế được Bộ GD&ĐT cử tham gia và có chứng chỉ IELTS 6.5 trở lên, phải báo cáo đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước Hội đồng Tuyển sinh của Trường và được tất cả các thành viên Hội đồng tuyển sinh Trường dự họp đồng ý, được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: Xem xét tuyển thẳng vào các ngành hệ cử nhân phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đạt giải.
Chỉ tiêu tuyển thẳng của Nhà trường không quá 25% chỉ tiêu mỗi chuyên ngành.
Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, ngưỡng đảm bảo của trường nhận hồ sơ sẽ được công bố sau khi Bộ GD&ĐT công bố.
Học phí năm học 2022-2023 của các ngành học như sau:
Khối ngành y dược [Y khoa, Răng hàm mặt, Y học cổ truyền và Y học dự phòng]: 24.500.000 đồng/năm học/sinh viên.
Khối ngành sức khỏe [Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Khúc xạ nhãn khoa, Kỹ thuật xét nghiệm y học và Y tế công cộng]: 18.500.000 đồng/năm học/sinh viên.
Điều dưỡng chương trình tiên tiến: 37.000.000 đồng/năm học/sinh viên.
Mức học phí này tăng từ 30% - 71% so với năm học 2021 - 2022 vì trường bắt đầu thực hiện theo Nghị định 81 về thu chi học phí được áp dụng từ năm nay.
Tăng học phí sẽ gây khó khăn cho nhiều vùng nông thôn
Thanh Hoá: Giáo viên tiểu học bị nợ lương liên tiếp 6 tháng
CẬP NHẬT: Nhiều nơi công bố kết quả thi vào lớp 10, bao giờ đến Hà Nội?
Vì sao tỷ lệ '72% đồng ý tăng học phí' ở Hà Nội bị nghi ngờ?
Điểm chuẩn 2012: ĐH Y Hà Nội, ĐH Thủy lợi
ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Điểm chuẩn NV1 |
D720101 |
Bác sỹ Đa khoa |
26 |
D720201 |
Bác sỹ Y học cổ truyền |
21 |
D720601 |
Bác sỹ Răng Hàm Mặt |
24 |
D720302 |
Bác sỹ Y học dự phòng |
20 |
D720501 |
Cử nhân Điều dưỡng |
21 |
D720303 |
Cử nhân Kỹ thuật Y học |
22 |
D720301 |
Cử nhân Y tế công cộng |
20 |
Những thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 có thời gian nhập học vào ngày 27 và 28/8. Sau ngày 28/8 nếu các hệ còn thiếu chỉ tiêu [trừ hệ bác sỹ đa khoa], trường sẽ tuyển nguyện vọng 2 cho đủ chỉ tiêu.
*****
ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Điểm chuẩn chung vào trường là:
Trình độ |
Mã Trường/ Cơ sở |
Khối |
Điểm chuẩn |
Đại học |
Tại Hà Nội [TLA] |
A |
15 |
|
A1 |
15.5 |
|
Tại Cơ sở II [TLS] – TP. Hồ Chí Minh |
A |
13 |
|
Chuyển từ TLA về TLS |
A |
13 |
|
Cao đẳng |
Tại Hà Nội [TLA] |
A |
10 |
Tại TT ĐH 2 [TLS] – Ninh Thuận |
A |
10 |
Những thí sinh đủ điểm chuẩn vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm chuẩn vào ngành học đã đăng ký, được đăng ký sang học những ngành còn chỉ tiêu và cùng khối thi. Những thí sinh đăng ký dự thi vào cơ sở phía Bắc không đủ điểm chuẩn vào trường nhưng đủ điểm chuẩn vào cơ sở 2 thì được đăng ký lại chuyển cơ sở.
Điểm chuẩn vào các ngành đại học như sau:
STT |
Cơ sở đào tạo/ ngành |
Khối |
Mã ngành |
Điểm chuẩn |
|
TLA |
TLS |
||||
1 |
Kỹ thuật công trình xây dựng [gồm 3 chuyên ngành: Xây dựng công trình thủy, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Địa kỹ thuật và công trình ngầm] |
A |
D580201 |
17.5 |
13 |
2 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A |
D580205 |
15 |
|
3 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
A |
D510103 |
16 |
13 |
4 |
Quản lý xây dựng |
A |
D580302 |
15 |
|
5 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
A |
D580212 |
15 |
13 |
6 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ |
A |
D520503 |
15 |
|
7 |
Kỹ thuật Thủy điện và năng lượng tái tạo |
A |
D520203 |
15 |
|
8 |
Kỹ thuật công trình biển |
A |
D580203 |
15 |
|
9 |
Kỹ thuật hạ tầng và phát triển nông thôn |
A |
D580211 |
15 |
|
10 |
Cấp thoát nước |
A |
D110104 |
15 |
13 |
11 |
Kỹ thuật cơ khí |
A |
D520103 |
15 |
|
12 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
A |
D520201 |
15 |
|
13 |
Thuỷ văn |
A |
D440224 |
15 |
|
14 |
Kỹ thuật môi trường |
A |
D520320 |
15 |
|
15 |
Công nghệ thông tin |
A |
D480201 |
15 |
|
16 |
Kinh tế |
A |
D310101 |
16 |
|
17 |
Quản trị kinh doanh |
A |
D340101 |
16 |
|
18 |
Kế toán |
A |
D340301 |
17 |
|
19 |
Công nghệ thông tin |
A1 |
D480201 |
15,5 |
|
20 |
Kinh tế |
A1 |
D310101 |
15,5 |
|
21 |
Quản trị kinh doanh |
A1 |
D340101 |
15,5 |
|
22 |
Kế toán |
A1 |
D340301 |
16 |
|