De kiểm tra Sinh học 10 học kì 1 có đáp an

Giáo viên Việt Nam xin chia sẻ đến các bạn đọc tài liệu: “10 Đề Thi HK1 Sinh Học 10 Có Đáp Án”. Đây là tài liệu nhằm hỗ trợ việc ôn tập học kì 1 môn sinh học lớp 10.

Kiến thức Sinh học lớp 10 học kì 1

Nếu như ở chương trình học môn Sinh học 9, các em tiếp cận với những bài học của chủ đề Di truyền và biến dị, Sinh vật và môi trường. Thì ở môn Sinh học lớp 10, học kì 1 các em sẽ được tiếp cận kiến thức về chủ đề ” Sinh học tế bào” và giới thiệu chung về thế giới sống.  Trong chủ đề này, các em sẽ được học các bài ở các nội dung sau:

  • Thành phần hóa học của tế bào
  • Cấu trúc của tế bào
  • Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
  • Phân bào

Đây cũng chính là những nội dung sẽ xuất hiện trong đề thi của các em. Để ôn luyện đề chuẩn bị cho kì thi cuối kì. Mời các em tham khảo 10 đề thi HK1 Sinh học 10 có đáp n chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé!

Đề Thi Học Kỳ 1 Sinh Học 10

Tài liệu chúng tôi chia sẻ gồm có 10 đề thi.  Các đề thi đều có 2 phần là phần tự luận và phần trắc nghiệm. Cuối mỗi đề đều có đáp án thuận tiện cho việc đối chiếu kết quả làm được của các em học sinh.

Có thể bạn quan tâm:  Trắc nghiệm sinh học 10

10 đề thi được viết dưới dạng file Word gồm 30 trang. Bộ đề thi được tuyển chọn từ các trường THPT trên cả nước. Để xem chi tiết nội dung đề thi. Mời các bạn xem ấn xem file đính kèm phía dưới nhé! Hy vọng với bài viết và tài liệu mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp ích cho các em trong kì thi cuối kì môn Sinh học 10.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Yến Nguyễn

Bộ đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học bao bồm nhiều đề thi từ các trường khác nhau, có bảng ma trận và đề cương ôn tập kèm theo đáp án chi tiết để các bạn học sinh có thể tham khảo cũng như đối chiếu kết quả bài làm của chính mình ngay sau khi làm xong. Bộ đề thi giúp các em học sinh củng cố kiến thức, luyện đề và rèn luyện kĩ năng cho các kỳ thi quan trọng sắp tới.

[Cập nhật liên tục … ]

Quý thầy cô và các em học sinh có thể tham khảo thêm tại đây – bộ đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn Toán, Văn, Anh, Vật lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD của các trường trên toàn quốc.

5 Đề thi Sinh lớp 10 học kì 1 [Có đáp án]

Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học năm 2021 - 2022 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1 có đáp án kèm theo.

Đề thi cuối học kì 1 lớp 10 môn Sinh được biên soạn với nội dung bám sát chương trình học trong SGK đã được giảm tải theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp các em học sinh lớp 10 củng cố, khắc sâu thêm kiến thức và kĩ năng đã học trong chương trình chính khoá. Bên cạnh đó các bạn học sinh tham khảo thêm: đề thi học kì 1 môn Toán 10, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn, đề thi học kì 1 môn Sinh học 10, đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 10.

Đề thi Sinh lớp 10 học kì 1 năm 2021

  • Ma trận đề thi học kì 1 Sinh học 10
  • Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Sinh học

Chủ đề kiểm tra

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

I/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG

1. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.

2. Sự khác biệt cơ bản giữa nấm nhầy và nấm sợi.

6,6 % tổng điểm= 0,66 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3 % tổng điểm= 0,33 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3% tổng điểm = 0,33 điểm

II/ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

3. Vai trò của nước đối với tế bào.

4. Điểm khác nhau về cấu tạo, chức năng của lipit và cacbohidrat.

5. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?

6. Tại sao chỉ có 4 loại nu nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?

- Tự luận: Bài tập về ADN, ARN và mối quan hệ ADN và ARN.

23,3% tổng điểm= 2,33 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3% tổng điểm= 0,33 điểm

Số câu TN: 1 câu 3,3% tổng điểm= 0,33 điểm

Số câu TN: 2 câu 6,6% tổng điểm = 0,66 điểm.

Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm.

III. CẤU TRÚC TẾ BÀO

10. Nêu cấu trúc của ti thể.

13. Trình bày thí nghiệm co và phản co nguyên sinh?

7. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

8. Thí nghiệm về nhân tế bào ếch, rút nhận xét và ý nghĩa thí nghiệm.

9. Nêu các điểm khác biệt về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và nhân thực.

11. Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó?

12. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

- Tự luận: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

33,3% tổng điểm = 3,33 điểm

Số câu TN: 2 câu 6,6% tổng điểm = 0,66 điểm

Số câu TN: 5 câu 16,6% tổng điểm = 1,66 điểm

Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm.

IV. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO

14. Nêu các dạng năng lượng trong tế bào.

15. Cơ chế tác động của enzim.

21. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

16. Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng cúa tế bào?

17. Giải thích khái niệm chuyển hóa vật chất.

19. Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn?

18. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xenlulozo?

20. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào thành những xoang tương đối cách biệt cólợi gì cho sự hoạt động của các enzim? Giải thích.

- Tự luận: Bài tập về ức chế ngược.

36,6% tổng điểm = 3,33 điểm

Số câu TN: 3 câu 10% tổng điểm = 1 điểm

Số câu TN: 3 câu 10% tổng điểm = 1 điểm

Số câu TN: 2 câu 6,6% tổng điểm = 0,66 điểm

Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm.

Số câu :

TN: 21

TL: 3

Tổng điểm = 10 điểm

- Số câu TN: 7 câu 23,3% tổng điểm= 2,33 điểm

Số câu TN: 10 câu 3,33% tổng điểm= 3,33 điểm

- Số câu TN: 4 câu 13,3% tổng điểm= 1,33 điểm

- Số câu TL: 2 câu 20% tổng điểm = 2 điểm

- Số câu TL: 1 câu 10% tổng điểm = 1 điểm

I/ TRẮC NGHIỆM: [ 21 câu - 7đ]

Câu 1: Những đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:

1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển.

3. Cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh, khả năng tiến hóa.

4. Hệ thống mở và tự điều chỉnh.

5. Thế giới sống liên tục tiến hóa.

Có bao nhiêu đáp án đúng?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 2: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Nấm nhầy là sinh vật nhân sơ, sống dị dưỡng.

B. Nấm sợi là sinh vật nhân thực, có thành kitin, không có lục lạp.

C. Nấm sợi cơ thể tồn tại ở hai pha: pha đơn bào và pha hợp bào.

D. Nấm nhầy cấu trúc dạng sợi, cơ thể đa bào, sinh sản hữu tính, sống dị dưỡng.

Câu 3: Vai trò của nước đối với tế bào:

1. là thành phần cấu tạo của tế bào.

2. là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

3. là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

4. Nếu không có nước, tế bào không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.

Có bao nhiêu đáp án đúng?

A. 4

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 4: Lipit là chất có đặc tính

A. cấu tạo nên thành tế bào thực vật.

B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

C. không tan trong nước

D. chỉ chứa 3 loại nguyên tố C, H, O.

Câu 5: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà và thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính, hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu?

A. Do protein có cấu trúc đa dạng, khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các axit amin.

B. Do protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin khác nhau.

C. Do protein có cấu trúc đa dạng, khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các nucleotit.

D. Do protein có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại axit amin khác nhau nên các protein khác nhau về thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp các axit amin.

Câu 6: Tại sao cũng chỉ có 4 loại nuclêôtit nhưng các sinh vật khác nhau lại có những đặc điểm và kích thước khác nhau?
A. ADN có bậc cấu trúc không gian khác nhau.

B. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau.

C. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

D. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.

Câu 7: Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì?

A. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

B. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với nhau nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

C. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào phát triển, sinh sản nhanh.

D. Do kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh nên tế bào sinh trưởng, sinh sản nhanh.

Câu 8: Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loại A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loại B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ tế bào đã được chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loại nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào ?

A. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

B. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.

C. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

D. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.

Câu 9: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vi khuẩn là :

A. Trong tế bào chất có chứa ribôxôm.

B. Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên nhân tế bào.

C. Không có hệ thống nội màng và không có bào quan có màng bao bọc.

D. Chưa có nhân hoàn chỉnh..

Câu 10: Ti thể được cấu tạo bởi thành phần chính là:

A. Màng ngoài, màng trong gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, chất nền chứa ARN và riboxom.

B. Màng ngoài, màng trong gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, chất nền chứa ADN và riboxom.

C. Màng ngoài gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, màng trong, chất nền chứa ADN và riboxom.

D. Màng ngoài, màng trong gấp khúc thành các mào chứa nhiều enzim hô hấp, chất nên chứa ARN và lizoxom.

Câu 11: Tại sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận biết các cơ quan lạ và đào thải các cơ quan lạ đó?

A. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là lớp lipit kép đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

B. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là protein bám màng đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

C. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là colesteron đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

D. Do màng sinh chất có các ‘dấu chuẩn’ là glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào giúp các tế bào cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào ’lạ’.

Câu 12: Câu có nội dung đúng sau đây là:

A. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao .

B. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

C. Sự khuyếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

Câu 13: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:

A. Quan sát các tế bào biểu bì khi nhỏ dung dịch nước muối để thấy quá trình phản co nguyên sinh.

B. Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở các tế bào biểu bì, nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính để quan sát quá trình phản co nguyên sinh.

C. Quan sát các tế bào biểu bì khi nhỏ dung dịch nước muối để thấy quá trình khí khổng mở.

D. Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở các tế bào biểu bì, nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kính để quan sát thấy quá trình khí khổng đóng.

Câu 14: Năng lượng tích luỹ trong liên kết hoá học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là :

A. Hoá năng

B. Điện năng

C. Nhiệt năng

D. Động năng

Câu 15: Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của Enzim lên các phản ứng là

A. Tạo sản phẩm cuối cùng.

B. Tạo các sản phẩm trung gian.

C. Giải phóng Enzim khỏi cơ chất.

D. Tạo ra Enzim - cơ chất.

Câu 16: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng cúa tế bào?

1. ATP là hợp chất cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.

2. ATP được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và ngay lập tức được sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào.

3. ATP được sử dụng để vận chuyển thụ động các chất qua màng.

4. ATP được sử dụng để tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.

Có bao nhiêu đáp án đúng?

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 17: Phát biểu sau đây có nội dung không đúng là:

A. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.

B. Chuyển hóa vật chất bao gồm 2 mặt: đồng hóa và dị hóa.

C. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.

D. Quá trình đồng hóa cung cấp năng lượng để tổng hợp ATP từ ADP.

Câu 18: Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được xenlulozo?

A. Do xenlulozo cấu tạo nên thành tế bào thực vật có cấu trúc bền vững.

B. Do tinh bột là loại đường đôi, xenlulozo là loại đường đa.

C. Do ở người không có enzim phân giải xenlulozo.

D. Do ở người không có enzim amilaza phân giải xenlulozo.

Câu 19: Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn?

A. Vì enzim có bản chất là cacbohidrat nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị biến tính và mất chức năng xúc tác.

B. Vì enzim có bản chất là lipit nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị biến tính và mất chức năng xúc tác.

C. Vì enzim có bản chất là protein nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị biến tính và mất chức năng xúc tác.

D. Vì enzim có bản chất là protein nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt đọ tối ưu của enzim thì enzim sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng xúc tác.

Câu 20: Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của các enzim?

A. Mỗi enzim có thể cần các điều kiện khác nhau nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

B. Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

C. Mỗi enzim có một độ pH thích hợp nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

D. Mỗi enzim có cơ chế hoạt động khác nhau nên mỗi bào quan là môi trường thích hợp cho hoạt động của một số loại enzim nhất định.

Câu 21: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

A. Tự điều chỉnh bằng điều chỉnh hoạt tính của các enzim.

B. Tự điều chỉnh bằng ức chế ngược.

C. Tự điều chỉnh bằng điều chỉnh hoạt tính của các enzim và ức chế ngược.

D. Tự điều chỉnh bằng điều chỉnh hoạt tính của các cơ chất và ức chế ngược.

II/ TỰ LUẬN: [ 3 câu – 3 điểm]

Câu 1: Cho 1 mạch ADN có trình tự nu 5’...GXTATAXGATXXGAXTTGXTT…3’

Xác định trình tự mạch 3’- 5’ của đoạn ADN và mạch mARN 5’- 3’ được tổng hợp từ mạch đó?

Câu 2: Tại sao muốn giữ rau tươi, ta thường xuyên vảy nước vào rau?

Câu 3:-Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường? Giải thích.

..................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Sinh 10

Video liên quan

Chủ Đề