Đề bài - câu 4 phần bài tập học theo sgk – trang 44 vở bài tập hoá 9

Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại [nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm], biết khối lượng riêng [g/cm3] tương ứng là :DAl= 2,7 ; DK= 0,86 ; DCu= 8,94.

Đề bài

Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại [nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm], biết khối lượng riêng [g/cm3] tương ứng là :DAl= 2,7 ; DK= 0,86 ; DCu= 8,94.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thể tích mol là thể tích chiếm bởi M gam kim loại đó. Áp dụng công thức:

V =\[ \frac{m}{D}\], với m = M gam.

Lời giải chi tiết

Khối lượng mol mỗi kim loại:

MAl= 27 gam MK= 39 gam MCu= 64 gam

Thể tích 1 mol mỗi kim loại:

VAl=\[ \frac{m}{D}\]=\[ \frac{27}{2,7}\]= 10cm3. ;

VK=\[ \frac{m}{D}\]=\[ \frac{39}{0,86}\]= 45,35cm3.

VCu=\[ \frac{m}{D}\]=\[ \frac{64}{8,94}\]= 7,16cm3.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề