Đề bài
Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch X và 0,672 lít khí bay ra [ở đktc]. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nhận xét quan hệ số mol CO2 và H2O, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng hoặc tăng - giảm khối lượng.
Lời giải chi tiết
XCO3 + 2HCl \[ \to\] XCl2 + CO2 + H2O
Y2[CO3]3 + 6HCl \[ \to\] 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O
Cách 1: Viết phương trình hoá học của XCO3và Y2[CO3]3với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
\[{n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}};{n_{{\rm{ax}}it}} = 2{n_{C{O_2}}}\]
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat+ maxit = m2 muối clorua+ mCO2 + mH2O
m2 muối clorua= 10 + [0,03 x 2 x 36,5] - [0,03 x 44] - [0,03 x 18] = 10,33 [gam]
Cách 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Viết phương trình hoá học của XCO3và Y2[CO3]3với dung dịch HCl, ta nhận thấy khi chuyển từ muối cacbonat thành muối clorua thì cứ 1 mol CO2bay ra thì khối lượng tăng : 71 - 60 = 11 [gam]
0,03 mol CO2bay ra thì khối lượng tăng : 0,03 x 11 gam
Tổng khối lượng muối clorua tạo thành :
10 + [0,03 x 11]= 10,33 [gam]