Dãy các công thức hóa học biểu diễn các đơn chất là

 Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố

Cách ghi: Ax

Trong đó: A là KHHH của nguyên tố

               x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chất

Với đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHH

Ví dụ:  CTHH của đơn chất đồng: Cu

           CTHH của đơn chất lưu huỳnh: S

Ghi chú: Nói CTHH là nói đến chất, còn KHHH là nói đến nguyên tố hóa học

Hợp chất do từ 2 nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên, do đó CTHH của hợp chất gồm nhiều KHHH của nhiều nguyên tố đặt cạnh nhau.

Cách ghi: AxBy…

Trong đó: A, B… là KHHH của nguyên tố hóa học tạo nên chất               x, y … là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử hợp chất

Ví dụ: CTHH của nước: H2O

          CTHH của axit sunfuric: H2SO4

Mỗi chất bao giờ cũng có thành phần về khối lượng không đổi. Do đó với mỗi chất chỉ có một CTHH

Chẳng hạn với nước H2O, ta luôn có mH : mO = 2 : 16 = 1 : 8

Khi thay đổi tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất sẽ tạo thành chất khác

Ví dụ:  H2O : nước 

             H2O2 : oxi già

Công thức hóa học của chất cho ta biết:

  • Nguyên tố nào cấu tạo nên chất
  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất
  • Phân tử khối của chất

Ví dụ 1: CTHH của khí oxi O2 cho biết:

  • Khí oxi do nguyên tố oxi cấu tạo nên
  • Có 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử oxi
  • PTK của oxi  O2 = 16 . 2 = 32

Ví dụ 2: CTHH của khí cacbonic CO2 cho ta biết:

  • Khí cacbonic do 2 ngiueen tố cacbon và oxi cấu tạo nên
  • Có 1 nguyên tử cacbon và 2 nguyên tử oxi trong 1 phân tử khí cacbonic
  • PTK của khí cacbonic CO2 = 12 + 2 . 16 = 44

Một số điểm cần lưu ý:

  • O2 chỉ 1 phân tử oxi gồm 2 nguyên tử oxi khác với 2O chỉ 2 nguyên tử oxi
  • 2O2 chỉ 2 phân tử oxi với mỗi phân tử gồm 2 nguyên tử oxi
  • SO2 chỉ 1 phân tử khí sunfurơ

Để thuận tiện hơn trong việc biểu thị, ghi chép thông tin về các nguyên tố, các chất... người ta sử dụng công thức hóa học của các nguyên tố, hợp chất từ đó giúp thuận tiện hơn trong việc nghiên cứu và phát triển.

Đối với các đơn chất, công thức hóa học của chúng chỉ gồm kí hiệu hóa học của một nguyên tố.

  • Với kim loại, vì hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học A của nguyên tố kim loại đó được coi là công thức hóa học. Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất đồng, kẽm,... là Cu, Zn,...  
  • Với phi kim, nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau, thường là 2, nên thêm chỉ số này ở chân ký hiệu. Ví dụ: Phân tử khí hidro hay khí oxi gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau nên có công thức hóa học là H2, O2.
  • Có một số phi kim, quy ước lấy ký hiệu làm công thức. Ví dụ: Công thức hóa học của đơn chất than, lưu huỳnh là: C, S.

@332459@

Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất đó kèm theo chỉ số ở chân. Công thức dạng chung là:

AxBy       ;      AxByCz

Trong đó A,B,C... là ký hiệu của nguyên tố; x,y,z... là những số nguyên chỉ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất, gọi là chỉ số, nếu chỉ số bằng 1 thì không ghi.

Ví dụ: Nước tạo nên bởi 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi, công thức hóa học nước sẽ là H2O.

@332529@

Mỗi công thức hóa học còn chỉ một phân tử của chất, ngoài trừ đơn chất kim loại và một số phi kim. Như vậy, theo công thức hóa học của một chất ta có thể biết được những ý sau:

  • Nguyên tố nào tạo ra chất.
  • Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
  • Phân tử khối của chất.

Ví dụ: 

ChấtNguyên tố tạo thànhSố lượng các nguyên tử trong 1 phân tửPhân tử khối
N2Nguyên tố nitơ2 nguyên tử N2 x 14 = 28 [đvC]
CaCO3Ca, C, O1 nguyên tử Ca1 nguyên tử C

3 nguyên tử O

40 + 12 + 16 x 3 = 100 [đvC]

@332390@@332595@

1. Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học [đơn chất] hay hai, ba... kí hiệu [hợp chất] và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.

2. Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất [trừ đơn chất kim loại...], cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Video liên quan

Chủ Đề