Đâu là hàm xác định giá trị nhỏ nhất

Các hàm đếm và hàm tìm kiếm giá trị là những hàm cơ bản trong Excel. Chẳng hạn để tìm kiếm giá trị sẽ dùng tới hàm Vlookup hay với hàm đếm ta có hàm Min, hàm Max.

Hàm Min và hàm Max sẽ dùng để tìm kiếm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu, có thể cả bảng tính hoặc chỉ 1 vùng dữ liệu nhất định. Cách sử dụng hàm Min và hàm Max trên Excel rất đơn giản và sẽ được Quản trị mạng hướng dẫn trong bài viết dưới đây.

  • Cách kết hợp hàm Sumif và hàm Vlookup trên Excel
  • Tổng hợp các hàm số lượng giác trong Excel
  • Cách dùng hàm Lookup trong Excel

1. Công thức dùng hàm Min và hàm Max

Cú pháp sử dụng hàm Max là =Max [Number 1, Number 2,…]. Hàm sẽ trả về giá trị cao nhất trong bảng dữ liệu mà người dùng chỉ định.

Cú pháp dùng hàm Min là =Min [Number 1, Number2,….]. Hàm sẽ trả về giá trị thấp nhất trong vùng dữ liệu.

Number 1, Number2,…là những đối số hoặc vùng dữ liệu.

2. Cách dùng hàm Min và hàm Max

Chúng ta sẽ có bảng ví dụ dưới đây với điểm 3 môn của các học sinh.

1. Tìm điểm cao nhất trong lớp

Chúng ta sẽ nhập công thức =Max[D2:F6] tại ô hiển thị kết quả.

Kết quả sẽ có điểm học sinh cao nhất lớp là 9.

2. Tìm điểm thấp nhất lớp

Bạn nhập công thức =MIN[D2:F6] tại ô hiển thị kết quả.

Kết quả sẽ có điểm số thấp nhất trong lớp.

3. Tìm điểm Toán cao nhất trong lớp

Với việc tìm điểm cao nhất trong một cột dữ liệu, chúng ta cũng nhập công thức tương tự, nhưng sẽ khoanh vùng dữ liệu lại.

Bạn nhập công thức =MAX[D2:D6] trong đó D2:D6 là cột điểm môn Toán.

Kết quả sẽ được điểm Toán cao nhất trong lớp.

4. Tìm điểm Văn thấp nhất

Với tìm điểm Văn thấp nhất bạn nhập vào công thức =Min[E2:E6] và cũng sẽ được kết quả chính xác.

5. Tìm điểm cao nhất từng môn

Nếu bạn nhập công thức tìm điểm cao nhất cho từng môn sẽ khá mất thời gian.

Chúng ta sẽ tìm điểm cao nhất của môn Toán với hàm Max, sau đó để chuột ở dưới góc phải ô khi xuất hiện dấu cộng giữ chuột và rê chuột đến các vị trí cần tính. Kết quả sẽ được điểm số cao nhất ở từng môn.

6. Tìm điểm thấp nhất từng môn

Với tìm điểm thấp nhất cho từng môn bạn cũng nhập hàm Min cho môn Toán, rồi cũng kéo kết quả về những ô còn lại.

Trên đây là những ví dụ cụ thể khi sử dụng hàm Min và hàm Max trên Excel. Người dùng chỉ cần khoanh vùng tìm kiếm cụ thể, chính xác thì cách thực hiện rất đơn giản và nhanh chóng.

Xem thêm:

  • Cách tự động hiện tên khi nhập mã trong Excel
  • Cách tính tuổi trong Excel
  • Cách lọc dữ liệu trùng nhau trên 2 sheet Excel

Chúc các bạn thực hiện thành công!

Trả về giá trị nhỏ nhất trong một tập dữ liệu số.

Ví dụ mẫu

MIN[A2:A100;B2:B100;4;26]

MIN[1;2;3;4;5;C6:C20]

Cú pháp

MIN[giá_trị_1; [giá_trị_2; ...]]

  • giá_trị1 – Giá trị hoặc dải ô đầu tiên cần xem xét khi tính giá trị nhỏ nhất.

  • giá_trị2; ... – [KHÔNG BẮT BUỘC] – Giá trị hoặc dải ô bổ sung cần xem xét khi tính giá trị tối thiểu.

Lưu ý

  • Mặc dù hàm MIN được quy định bao gồm tối đa 30 đối số, Google Trang tính vẫn hỗ trợ số lượng đối số tùy ý cho hàm này.

  • Mỗi đối số giá_trị phải là một ô, một số hoặc một dải ô chứa các số. Hàm sẽ bỏ qua các ô không có số hoặc bỏ qua dải ô. Nếu các đối số là giá trị văn bản thì hàm MIN sẽ trả về lỗi #VALUE!. Để dùng được các giá trị văn bản, hãy sử dụng hàm MINA.

Xem thêm

SMALL: Trả về phần tử nhỏ nhất thứ n của một tập dữ liệu, trong đó n do người dùng xác định.

RANK: Trả về thứ hạng của một giá trị chỉ định sẵn trong một tập dữ liệu.

QUARTILE: Trả về giá trị gần nhất đối với một tứ phân vị cụ thể của một tập dữ liệu.

PERCENTRANK: Trả về thứ hạng phần trăm [phân vị] của một giá trị chỉ định sẵn trong một tập dữ liệu.

PERCENTILE: Trả về giá trị tại một phân vị đã cho của một tập dữ liệu.

MINA: Trả về giá trị số nhỏ nhất trong một tập dữ liệu.

MEDIAN: Trả về giá trị trung bình trong một tập dữ liệu số.

MAXA: Trả về giá trị số lớn nhất trong tập dữ liệu.

MAX: Trả về giá trị lớn nhất trong một tập dữ liệu số.

LARGE: Trả về phần tử lớn nhất thứ n của một jtập dữ liệu, trong đó n do người dùng xác định.

AVERAGEA: Trả về giá trị trung bình số học trong một tập dữ liệu.

AVERAGE: Hàm AVERAGE trả về giá trị trung bình số học của một tập dữ liệu, bỏ qua phần chữ.

Ví dụ

Để xác định giá trị nhỏ nhất ta sử dụng hàm:

A. MAX

B. SUM

C. MIN

D. AVERAGE

Các câu hỏi tương tự

Để xác định giá trị nhỏ nhất ta sử dụng hàm:

A. MAX

B. SUM

C. MIN

D. AVERAGE

Để xác định giá trị lớn nhất ta sử dụng hàm:

A. MAX

B. SUM

C. MIN 

D. AVERAGE

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Xem thêm...Ít hơn

Hàm MINIFS trả về giá trị tối thiểu trong số các ô được xác định bởi một tập hợp các điều kiện hoặc tiêu chí cho trước.

MINIFS[min_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...]

Tham đối

Mô tả


min_range [bắt buộc]

Dải ô thực tế để xác định giá trị nhỏ nhất.


criteria_range1 [bắt buộc]

Là tập hợp các ô cần đánh giá theo tiêu chí.

criteria1
[bắt buộc]

Là tiêu chí ở dạng số, biểu thức hoặc văn bản xác định ô nào sẽ được đánh giá là nhỏ nhất. Tập hợp tiêu chí này cũng áp dụng cho các hàm MAXIFS, SUMIFS và AVERAGEIFS.

criteria_range2,
criteria2, ...[tùy chọn]

Các phạm vi bổ sung và các tiêu chí được liên kết của chúng. Bạn có thể nhập tối đa 126 cặp phạm vi/tiêu chí.

  • Kích cỡ và hình dạng của các tham đối min_range và criteria_rangeN phải giống nhau, nếu không những hàm này sẽ trả về lỗi #VALUE!. .

Sao chép dữ liệu ví dụ trong mỗi bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem toàn bộ dữ liệu.

Ví dụ 1

Hạng

Cân nặng

89

1

93

2

96

2

85

3

91

1

88

1

Công thức

Kết quả

=MINIFS[A2:A7,B2:B7,1]

88

Trong criteria_range1, ô B2, B6 và B7 khớp với tiêu chí 1. Trong các ô tương ứng ở min_range, A7 có giá trị tối thiểu. Do đó, kết quả là 88.

Ví dụ 2

Cân nặng

Hạng

10

b

11

a

100

a

111

b

1

a

1

a

Công thức

Kết quả

=MINIFS[A2:A5,B3:B6,"a"]

10

Lưu ý: Criteria_range và min_range không được căn chỉnh nhưng chúng có hình dạng và kích cỡ như nhau.

Trong criteria_range1, các ô thứ 1, 2 và 4 khớp với tiêu chí "a". Trong các ô tương ứng ở min_range, A2 có giá trị tối thiểu. Do đó, kết quả là 10.

Ví dụ 3

Cân nặng

Hạng

Lớp

Cấp độ

10

b

Doanh nghiệp

100

11

a

Kỹ thuật

100

12

a

Doanh nghiệp

200

13

b

Kỹ thuật

300

14

b

Kỹ thuật

300

15

b

Doanh nghiệp

400

Công thức

Kết quả

=MINIFS[A2:A7,B2:B7,"b",D2:D7,">100"]

13

Trong criteria_range1, B2, B5, B6 và B7 khớp với tiêu chí của "b". Trong các ô tương ứng ở criteria_range2, D5, D6 và D7 khớp với tiêu chí > 100. Cuối cùng, trong số các ô tương ứng ở min_range, D5 có giá trị tối thiểu. Do đó, kết quả là 13.

Ví dụ 4

Cân nặng

Hạng

Lớp

Cấp độ

10

b

Doanh nghiệp

8

1

a

Kỹ thuật

8

100

a

Doanh nghiệp

8

11

b

Kỹ thuật

0

1

a

Kỹ thuật

8

1

b

Doanh nghiệp

0

Công thức

Kết quả

=MINIFS[A2:A7,B2:B7,"b",D2:D7,A8]

1

Tham đối của criteria2 là A8. Tuy nhiên, vì A8 bị bỏ trống nên được coi là bằng 0 [không]. Các ô trong criteria_range2 khớp với 0 là D5 và D7. Cuối cùng, trong số các ô tương ứng ở max_range, A7 có giá trị tối thiểu. Do đó, kết quả là 1.

Ví dụ 5

Cân nặng

Hạng

10

b

1

a

100

a

1

b

1

a

1

a

Công thức

Kết quả

=MINIFS[A2:A5,B2:C6,"a"]

#VALUE!

Vì kích cỡ và hình dạng của min_range và criteria_range không giống nhau nên MINIFS trả về lỗi #VALUE!. .

Ví dụ 6

Cân nặng

Hạng

Lớp

Cấp độ

10

b

Doanh nghiệp

100

1

a

Kỹ thuật

100

100

a

Doanh nghiệp

200

1

b

Kỹ thuật

300

1

a

Kỹ thuật

100

1

a

Doanh nghiệp

400

Công thức

Kết quả

=MINIFS[A2:A6,B2:B6,"a",D2:D6,">200"]

0

Không có ô nào khớp với tiêu chí.

Bạn luôn có thể hỏi một chuyên gia trong Cộng đồng Kỹ thuật Excel hoặc nhận sự hỗ trợ trongCộng đồng trả lời.

Hàm MAXIFS

Hàm SUMIFS

Hàm AVERAGEIFS

Hàm COUNTIFS

Video liên quan

Chủ Đề