Danh từ đơn vị là gì

Danh từ là gì?

Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệmDanh từ có thể kết hợp với từ chỉ lượng ở phía trước, với các từ này, ấy, đó,ở phía sau và một số từ ngữ khác để thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.

Danh từ tiếng Anh là gì?

Danh từ tiếng Anh là Noun và là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, thường được ký hiệu: N hoặc n

Ví dụ Danh từ tiếng Anh

Table [n]: cái bàn

Sea [n]: Biển

Cat [n]: Con mèo

Dog [n]: Con chó

Ví dụ về danh từ

Ví dụ Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,

Ví dụ Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây,

Ví dụ Danh từ chỉ khái niệm: con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,

Phân loại danh từ

Danh từ được phân loại như sau:

Danh từ chỉ đơn vị:

Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm, đo lường sự vật. Danh từ chỉ đơn vị có 2 nhóm:

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên [còn gọi là loại từ]

Ví dụ: Miếng, con, sợi, cái, hòn, cây, cục

+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước . Cụ thể: Danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng

Danh từ chỉ sự vật:

+ Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phươngKhi viết danh từ riêng cần tuân thủ quy tắc về viết hóa. Cụ thể:

[i] Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam và tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng

[ii] Đối với tên người, tên địa lý nước ngoài phiên âm trực tiếp [không qua âm hán việt]: Viết chữ hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

[iii] Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương.thường là 1 cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ đều được viết hoa.

Ví dụ: Hồ Chí Minh [tên thành phố]; Hội An [tên địa danh]; Lệ Quyên [tên người]

Danh từ chung:

Là tên gọi của mỗi loại sự vật

Chức năng chính của danh từ là gì?

Danh từ có các chức năng chính như sau:

Danh từ có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ chỉ định ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.

Ví dụ như 5 con vịt trong số 5 bổ ngữ cho danh từ con vịt.

Danh từ có thể làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu hoặc tân ngữ cho ngoại động từ.

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa có thể xác định được.

Danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong gian hay thời gian.

Cụm danh từ là gì?

Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ.

Cấu tạo cụm danh từ: Mô hình cụm danh từ đầy đủ gồm 3 phần [i] phần trước [ii] phần trung tâm [iii] phần sau. Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số và lượng.

Các phụ ngữ ở phần sau nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định ví trí của sự vật ấy trong không gian hoặc thời gian.

Chúng tôi hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ danh từ là gì, cụm danh từ, các loại danh từ và các chức năng của danh từ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về danh từ hay muốn chia sẻ thêm thông tin, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ thêm.

Video liên quan

Chủ Đề