Dân 69 ở đâu

Biển số xe đã quá quen thuộc đối với người dân tham gia giao thông. Tuy nhiên có một số mã số biển số xe ít khi xuất hiện nên nhiều người không biết. Ví dụ như biển số xe 69 ở đâu cũng là thắc mắc của nhiều người. Bài viết dưới đây sẽ bật mí cho bạn những thông tin về biển số xe 69 thuộc tỉnh thành nào nhé.

1. Một số thông tin về biển số xe

Xe ô tô, xe mô tô trước khi đưa vào lưu thông trên đường bộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được cấp và gắn biển số xe [biển kiểm soát xe cơ giới] riêng biệt để phục vụ công tác quản lý của nhà nước.

1.1. Biển số xe là gì?

Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là cơ quan công an cấp khi mua xe hoặc chuyển nhượng xe.

Biển số xe được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hơi vuông, trên đó có in những con số và chữ mang thông tin của chủ sở hữu. Vùng và địa phương quản lý, các con số cụ thể khi tra trên máy tính còn cho biết danh tính người chủ hay đơn vị đã mua nó, thời gian mua nó, thời gian mua nó phục vụ cho công tác an ninh…Đặc biệt trên đó còn có hình quốc huy dập nổi của Việt Nam. Những kí tự này đã được quy định và có cơ quan, tổ chức thực hiện công việc hướng dẫn và đăng kí cho người dân khi có phương tiện giao thông.

Hiện nay, nước ta có tất cả 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tương ứng với từng tỉnh, thành phố sẽ có một ký hiệu biển số xe riêng để phân biệt và được quy định cụ thể tại Thông tư số 58/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.

Cấu tạo biển số xe

1.2. Quy định về biển số xe

Thứ nhất, về chất liệu của biển số: Biển số xe được sản xuất bằng kim loại, có màng phản quang, ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm do đơn vị được Bộ Công an cấp phép sản xuất biển số, do Cục Cảnh sát giao thông quản lý; riêng biển số xe đăng ký tạm thời được in trên giấy.

Thứ hai, ký hiệu, kích thước của chữ và số trên biển số đăng ký các loại xe thực hiện theo quy định tại các phụ lục số 02, 03 và 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Thứ ba, xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm. Trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn, cơ quan đăng ký xe kiểm tra thực tế, đề xuất Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông [xe đăng ký ở Cục Cảnh sát giao thông] hoặc Trưởng phòng Cảnh sát giao thông [xe đăng ký ở địa phương] được đổi sang 02 biển số dài, kích thước: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm hoặc 01 biển số ngắn và 01 biển số dài. Kinh phí phát sinh do chủ xe chịu trách nhiệm.

Thứ tư, biển số của máy kéo, gồm 01 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và seri đăng ký, nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.

Thứ năm xe mô tô được cấp biển số gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 140 mm, chiều dài 190 mm. Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sêri đăng ký. Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Biển số xe mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe, nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe, nhóm thứ ba là seri đăng ký và nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.

2. Biển số xe 69 là ở đâu?

Ký hiệu biển ѕố хe 69 là của tỉnh Cà Mau – một tỉnh thuộc khu vực Tây Nam Bộ. 

Ký hiệu biển ѕố хe 69 là của tỉnh Cà Mau

2.1. Đôi nét về Cà Mau

Biển số xe 69 ở đâu – Biển số xe 69 thuộc về tỉnh Cà Mau, tỉnh cực Nam của Tổ quốc, thuộc vùng ĐBSCL, phía Bắc giáp với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu, phía Đông và phía Nam giáp với biển Đông, phía Tây giáp với vùng vịnh Thái Lan; diện tích 5.331,64 km2; dân số năm 2010 là 1.212.089 người; có một thành phố, 8 huyện và hơn 100 đơn vị hành chính cấp xã.

Mũi Cà Mau là nơi duy nhất trên đất liền có thể ngắm được mặt trời mọc lên từ mặt biển Đông vào buổi sáng và lặn xuống mặt biển Tây vào buổi chiều. Cà Mau nằm ở trung tâm vùng biển các nước Đông Nam Á nên rất thuận lợi giao lưu, hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực.

2.2. Biển số xe 69 là ở đâu? gắn với các mã biển các huyện như thế nào?

Tỉnh Cà Mau có 9 đơn ᴠị hành chính cấp huуện, bao gồm 1 thành phố [Cà Mau] ᴠà 8 huуện. Chi tiết ký hiệu biển ѕố хe máу của thành phố Cà Mau, các huуện thuộc tỉnh Cà Mau hiện naу:

  • Biển ѕố хe thành phố Cà Mau: 69B1/C1
  • Biển ѕố хe huуện Thới Bình: 69D1.
  • Biển ѕố хe huуện Cái Nước: 69E1.
  • Biển ѕố хe huуện Đầm Dơi: 69F1.
  • Biển ѕố хe huуện U Minh: 69H1.
  • Biển ѕố хe huуện Phú Tân: 69K1.
  • Biển ѕố хe huуện Ngọc Hiển: 69L1.
  • Biển ѕố хe huуện Năm Căn: 69M1.
  • Biển ѕố хe huуện Trần Văn Thời: 69N1.

Biển ѕố хe ô tô được quу định ᴠới các ký hiệu như ѕau : 69A, 69D, 69C, 69B, 69LD, 69R, 69KT.

Qua những thông tin trên hy vọng đã giúp các bạn hiểu được biển số xe 69 ở đâu? Thuộc tỉnh thành nào? Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của hoclaixeb2hanoi.com hoặc liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp thắc mắc nha. 

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt

Hotline: 1900 0329

Địa chỉ: 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Q Cầu Giấy, Hà Nội

Biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 - 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
 

Stt

Tỉnh/ Thành phố

Biển số xe

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15 - 16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29 - 33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

TP. Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

Tp. Hồ Chí Minh

41, từ 50 - 59

28

Đồng Nai

39, 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Cạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

Các màu của biển số xe có ý nghĩa gì?

Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước:

- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân…

- Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”: Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh;

- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z: Xe dân sự cấp cho xe của doanh nghiệp [kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội], Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân;

- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế - thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế, cấp cho xe của khu kinh tế - thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ;

- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;

Một số trường hợp có ký hiệu sêri riêng:

- Biển số có ký hiệu “KT” cấp cho xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe - máy, Bộ Quốc phòng.

- Biển số có ký hiệu “LD” cấp cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.

- Biển số có ký hiệu “DA” cấp cho xe của các Ban quản lý dự án do nước ngoài đầu tư.

- Biển số có ký hiệu “R” cấp cho rơ moóc, sơmi rơmoóc.

- Biển số có ký hiệu “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.

- Biển số có ký hiệu “MK” cấp cho máy kéo.

- Biển số có ký hiệu “MĐ” cấp cho xe máy điện.

- Biển số có ký hiệu “TĐ” cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.

- Biển số có ký hiệu “HC” cấp cho xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.

Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số đăng ký của loại xe đó.

Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe năm 2021

Biển số xe các tỉnh, thành trên cả nước [Ảnh minh họa]
 

Cũng theo Thông tư 58, các cơ quan sau được cấp biển số xe màu xanh, chữ và số màu trắng, seri lần lượt từ A đến M.
 

Stt

Cơ quan

1

Các cơ quan của Đảng

2

Văn phòng Chủ tịch nước

3

Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội

4

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

5

Văn phòng Đoàn đại biểu Hội đồng nhân dân

6

Các Ban Chỉ đạo Trung ương

7

Công an nhân dân

8

Tòa án nhân dân

9

Viện Kiểm sát nhân dân

10

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

11

Ủy ban An toàn giao thông quốc gia

12

Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, huyện

13

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

14

Công đoàn Việt Nam

15

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

16

Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam

17

Hội cựu chiến binh Việt Nam

18

Hội Nông dân Việt Nam

19

Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập

20

Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước

Biển số xe từ 01/8/2020 có gì khác so với trước đây?

Điểm khác biệt đầu tiên là biển số xe ô tô được đăng ký theo Thông tư 58 có chiều cao và chiều rộng đều nhỏ hơn trước. Ngoài ra, thay vì được gắn 01 biển dài, 01 biển ngắn thì nay hầu hết ô tô được gắn 02 biển số ngắn [trừ trường hợp thiết kế của xe chuyên dùng hoặc do đặc thù của xe không lắp được 02 biển ngắn được đổi sang 2 biển số dài, hoặc 01 dài, 01 ngắn].

Điểm thứ hai đó là  xe hoạt động kinh doanh vận tải từ 01/8/2020 sẽ được cấp biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z ...

Xem thêm…
 

“Giải mã” từng ký tự trên biển số xe

Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:

Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe

Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 - 99.

Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký

Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1- 9.

Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe

Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.


Có được đổi biển số xe cho hợp phong thủy?

Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.

Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.

Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900 6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Ký hiệu biển số ô tô, xe máy của 63 tỉnh, thành [mới nhất]

>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc

Video liên quan

Chủ Đề