Cách tính lưu lượng khí thải lò hơi

Nước ta với nền công nghiệp ngày càng phát triển mạnh mẽ là một điều đáng mừng nhưng tồn tại song song với sự phát triển là mức độ về tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng cao. Nó làmảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người và môi trường xung quanh. Để giảm sự ô nhiễm Chính Phủ đã có những biện pháp bắt buộc xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ sức khỏe con người đối với các nhà máy sản xuất sử dụng lò hơi đốt bằng củi, đốt bằng than đá, bằng dầu FO..vìkhi sử dụng lượng khí thải của các lò hơicông nghiệp này không đạt tiêu chuẩn xả thải ra môi trường.

• ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÓI THẢI LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP

Lò hơi công nghiệp là nguồn cung cấp nhiệt cho các thiết bị công nghệ qua môi chất dẫn nhiệt là hơi nước cao áp. Lò hơi cấp nhiệt từ nhiều nguồn khác nhautùy theo mục đích. hiện nay người ta thường dùng ba loại nhiên liệu cho lò hơi chính là gỗ củi, than đá hoặc dầu F.O. khói thải củamỗi loại lò hơi khác nhau tùy theo loại nhiên liệu sử dụng để đốt.

1.Đặc điểm khói thải lò hơi đốt bằng củi

Lò hơi đốt bằng củi dòng khí thải ra ở ống khói có nhiệt độ vẫn còn cao khoảng 120 ~ 1500C, phụ thuộc vào cấu tạo lò hơi. Thành phần của khói thải ra là các sản phẩm cháy của củinên khi thải ra chủ yếu là các khí CO2, CO, N2

Khi đốt củithì các chất trong khí thải thay đổi tùy theo loại củiđốt nhưng lượng khí thải sinh ra là tương đối ổn định. Ví dụ Để tính toán ta có thể dùng trị số VT20 = 4,23 m3/kg , nghĩa là khichúng ta đốt 1 kg củi sẽ sinh ra 4,23 m3 khí thải ở nhiệt độ 200C.

Lượng bụi tro có trong khói thải của lò hơi chính là một phần của lượng không cháy hết và lượng tạp chất trong củii, lượng tạp chất trong củi này thường chiếm tỷ lệ 1% trọng lượngcủa củi khô. Bụi trong khói thải lò hơi có kích thước hạt từ 500μm tớ 0,1μm, nồng độ dao động vào khoảng từ 200-500 mg/m3.

2. Đặc điểm khói thải lò hơi đốt than

Khí thải khi dùng lò hơi đốt than chủ yếu mang theo khói và tro bụi, CO2, CO, SO2 , SO3 và NOx sinh ra do thành phần hoá chất có trong than kết hợp với O2 trong quá trình cháy tạo lên. Hàm lượng lưu huỳnhcó trong than ≅ 0,5% nên khi đốt sẽ sinh ra khí thải có SO2 với nồng độ vào khoảng 1.333 mg/m3. Lượng khí thảikhi sử dụng lò hơi còn phụ thuộc vào mỗi loại than.

3. Đặc điểm khói thải lò hơi đốt dầu F.O

Khí thảikhi sử dụng lò hơi đốt dầu F.O người ta thường thấy có các chất sausinh ra: CO2, CO, NOx, SO2, SO3 và hơi nước, ngoài ra còn một hàm lượng nhỏ tro và các hạt tro rất nhỏ trộn lẫn với dầu cháy không hết tồn tại dưới dạng son khí thường gọi là mồ hóng.

Lượng khí thải : Lượng khí thải sử dụng lò hơi đốt dầu F.O ít thay đổi. không khí cần cấp cho đốt cháy hết 1 kg dầu F.O là V020 = 10,6 m3/kg. Lượng khí thải sinh ra khi đốt hết 1 kg dầu F.O là : Vc20 ≈ 11,5 m3/kg ≈ 13,8 kg khí thải/ 1kg dầu.

QUY CHUẨN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM LÒ HƠI

Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải lò hơi công nghiệp QCVN 19-2009/BTNMT:

TT

Thông số

Nồng độ C [mg/Nm3]

A

B

1

Bụi tổng

400

200

2

Bụi chứa silic

50

50

3

Amoniac và các hợp chất amoni

76

50

4

Antimon và hợp chất, tính theo Sb

20

10

5

Asen và các hợp chất, tính theo As

20

10

6

Cadmi và hợp chất, tính theo Cd

20

5

7

Chì và hợp chất, tính theo Pb

10

5

8

Cacbon oxit, CO

1000

1000

9

Clo

32

10

10

Đồng và hợp chất, tính theo Cu

20

10

11

Kẽm và hợp chất, tính theo Zn

30

30

12

Axit clohydric, HCl

200

50

13

Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF

50

20

14

Hydro sunphua, H2S

7,5

7,5

15

Lưu huỳnh đioxit, SO2

1500

500

16

Nitơ oxit, NOx [tính theo NO2]

1000

850

17

Nitơ oxit, NOx [cơ sở sản xuất hóa chất], tính theo NO2

2000

1000

18

Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3

100

50

19

Hơi HNO3 [các nguồn khác], tính theo NO2

1000

500

THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ:
Khí thải sinh ra lò hơi đi ra có nhiệt độ cao trước đi vào tháp hấp thụ sẽ đượclàm hạ nhiệt độ xuống qua quá trình hấp thụ nhiệt ở bể tản nhiệt. Khí thải có nhiệt độ cao sẽ được đưa vào nước lạnh trong bể tản nhiệt vừacó thể làm giảm nhiệt dộ dòng khívà vừa hấp phụ một lượng bụi, CO2… trong khí. Nước trong bể tản nhiệt được lưu thông nước trong bể làm mát thông qua đường ống dẫn ở đáy bể. Khi nước trong bể tản nhiệt nóng lênkhi đó nước nóng sẽ lưu thông qua bể làm mát. Tại bể làm mátthì khí sạch được thổi vào từ dưới đáy bểsẽ giúp làm giảm nhiệt độ dòng nước nóng từ bể tản nhiệt chảy quatừ đó sẽ làm giảm bớt lượng khí thải ra môi trường.

Đơn vị chúng tôi chuyên sản xuất, thiết kế, thi công các thiết bị áp lực nồi hơi điện, gas, dầu...Quý khách có nhu cầu xin liên hệ SĐT: 0947 093783 | 0947 095483 để được tư vấn lắp đặt

Nguồn: lohoinoihoi.com

18/04/2022

//bestadalafil.com/ - is there a generic cialis available Alcohol Cephalexin Zhokcl Iheboc buy cheap generic cialis online Lvmhsy If conjugated hyperbilirubinemia LFTs may point to the cause //bestadalafil.com/ - Cialis Zithromax Diflucan Interaction Cpctuy

An toàn hóa chất | an toàn lao động | Sự cố tràn dầu | Bộ ứng cứu tràn đổ 25L

Để đo được lưu lượng của khí thải lò đốt. Bạn phải sử dụng bộ isokenetic có pitot S hoặc chuẩn để đo vận tốc rồi tính ra lưu lượng. Hoặc sử dụng các máy đo nhanh như Testo và đầu đo để xác định vận tốc rồi thay công thức tính ra lưu lượng. Còn lượng NaOH để xử lý khí thải trước tiên bạn đo nồng độ chưa xử lý và lưu lượng của khí thải. bạn tính được thời gian lưu để phản ứng còn phụ thuộc vào hệ thống phun sương hay zic zac để hấp thụ. rồi nồng độ NaOH và hệ thống xử lý nước. Chuẩn nhất vẫn phải làm rồi thử rồi đo đầu vào và đâu ra xem hiệu suất xử lý đạt bao nhiêu. Mới thông số nào cần xử lý. SO2, NOx, H2S,.... hay là chất gì khác thì chọn hấp thụ hay hấp phụ

An toàn hóa chất | an toàn lao động | Sự cố tràn dầu | Bộ ứng cứu tràn đổ 25L

Để đo được lưu lượng của khí thải lò đốt. Bạn phải sử dụng bộ isokenetic có pitot S hoặc chuẩn để đo vận tốc rồi tính ra lưu lượng. Hoặc sử dụng các máy đo nhanh như Testo và đầu đo để xác định vận tốc rồi thay công thức tính ra lưu lượng. Còn lượng NaOH để xử lý khí thải trước tiên bạn đo nồng độ chưa xử lý và lưu lượng của khí thải. bạn tính được thời gian lưu để phản ứng còn phụ thuộc vào hệ thống phun sương hay zic zac để hấp thụ. rồi nồng độ NaOH và hệ thống xử lý nước. Chuẩn nhất vẫn phải làm rồi thử rồi đo đầu vào và đâu ra xem hiệu suất xử lý đạt bao nhiêu. Mới thông số nào cần xử lý. SO2, NOx, H2S,.... hay là chất gì khác thì chọn hấp thụ hay hấp phụ

Có cách nào để tính toán dựa trên cơ sở lý thuyết không ạ. Vì hiện tại ở chổ em không trang bị các thiết bị đo.

An toàn hóa chất | an toàn lao động | Sự cố tràn dầu | Bộ ứng cứu tràn đổ 25L

không làm được điều đó. Cái đó chỉ tính hiệu suất. xác định chất thải nguy hại đó là cái gì, dung môi hữu cơ, hay vô cơ khi đốt nó sẽ phát sinh ra khí gì ví dụ NO2, SO2, ?HF thfi có thể xử lý bằng NaOH, ngoài ra Dung môi hữu cơ đốt có nhiệt độ bao nhiêu quy trình lò ntn, hoặc 1 số chất hấp phụ than hoạt tính,...ví dụ nhiệt độ thấp thì chất thải nguy hại ko đốt cháy hoàn toàn, CO sẽ cao và Dioxin ko cháy hết. Nhưng nếu nhiệt độ cao NÕ phát sinh ra nhiều. Đốt cháy hoàn toàn ở đây là chất gì xem đầu vào nữa. Nên vẫn phải lấy mẫu phân tích sau xử lý và trước hệ thống xử lý mới biết được xử lý có đạt hay ko

Video liên quan

Chủ Đề