Cách tính diện tích hình chữ nhật toán lớp 3

Công thức tính diện tích hình chữ nhật là công thức được học sinh bắt đầu tiếp xúc từ lớp 3, lớp 4. Với công thức này, học sinh sẽ giải quyết được những câu hình đơn giản từ cấp 1 đến những câu hình khó của cấp 3

Nếu bạn quên công thức tính diện tình hình chữ nhật, hãy theo dõi bài viết dưới đây để nhớ lại cũng như hiểu thêm về những nội dung khác xoay quay nhé !

Tham khảo bài viết:

    Tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

  1. Tính chất của hình chữ nhật

– Tính chất

+ Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành và hình thang cân.

+ Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

+ Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

   2. Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật

– Dấu hiệu nhận biết

+ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

   Cách tính diện tích hình chữ nhật

– Phát biểu bằng lời: Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.

– Công thức tính diện tích hình chữ nhật :

S = a x b

– Trong đó:

  • a: Chiều dài của hình chữ nhật
  • b: Chiều rộng của hình chữ nhật
  • S: Diện tích hình chữ nhật

Ví dụ minh họa: Có một hình chữ nhật ABCD với chiều dài = 9cm và chiều rộng = 6cm. Hỏi diện tích hình chữ nhật ABCD bằng bao nhiêu?

– Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật ta có:
                       S = a x b = 9 x 6 = 54 cm2 [Xăng-ti-mét vuông]

       Công Thức Suy Rộng

– Từ công thức tính diện tích, chu vi hình chữ nhật ở trên, bạn dễ dàng suy ngược công thức tính chiều dài, chiều rộng khi biết được diện tích và một 1 cạnh:

 +] Cho diện tích, chiều dài 1 cạnh

  • Biết chiều rộng: Chiều dài = Diện tích : Chiều rộng

  • Biết chiều dài: Chiều rộng = Diện tích : Chiều dài

Hy vọng với những nội dung trên sẽ giúp các bạn hiểu hơn cũng như nắm bắt lại được công thức và cách tính diện tích hình chữ nhật thông qua bài viết này nhé !

Cám ơn các bạn đã theo dõi nội dung tại Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp !

Bài học hôm nay con tiếp xúc với dạng toán lớp 3 chu vi hình chữ nhật. Đây là một dạng khá mới sẽ gây không ít khó khăn cho các con khi học.

Để học tốt toán lớp 3 chu vi hình chữ nhật con cần nắm chắc các tính chất của hình chữ nhật cũng như công thức tính toán chu vi hình chữ nhật. Chăm chỉ luyện tập các bài tập từ dễ tới nâng cao. Sau đây các concùng lingocard.vn khám phá bài học này nhé.

Đang xem: Bài toán tính diện tích hình chữ nhật lớp 3

1. Giới thiệu chu vi hình chữ nhật

1.1 Hình chữ nhật là gì?

Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau.Độ dài cạnh dài là chiều dài, độ dài cạnh ngắn là chiều rộng.

1.2 Chu vi là gì?

Chu vi là độ dài đường bao quanh của một hình.

1.3 Chu vi hình chữ nhật là gì?

Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng chiều rộng [cùng đơn vị đo] tất cả nhân 2.

Ví dụ: cho hình chữ nhật ABCD, có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 4cm. Tính chu vi hình chữ nhật.

Bài làm

Chu vi hình chữ nhật là:

[4 + 5] x 2 = 18 [cm]

Đáp số: 18cm

2. Công thức chu vi hình chữ nhật

3. Các dạng bài tập toán lớp 3 chu vi hình chữ nhật

3.1. Dạng 1: Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật

3.1.1. Phương pháp làm:

Áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật: [a + b] x 2.

3.1.2. Bài tập

Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật, biết chiều dài và chiều rộng.

Xem thêm: dân ý viết bài tập làm văn số 7 – văn nghị luận lớp 8

Chiều rộng

5cm

8m

14cm

20cm

24cm

Chiều dài

7 cm

16m

16cm

24cm

36cm

Chu vi hình chữ nhật

[5 + 7] x 2

= 24cm

[8 + 16] x 2

= 48m

[14 + 16] x 2

= 60cm

20 + 24 x 2 = 88cm

[24 + 36] x 2 = 120cm

3.1.3. Bài giải

Bài 1

Chiều rộng

5cm

8m

14cm

20cm

24cm

Chiều dài

7cm

16m

16cm

24cm

36cm

Chu vi hình chữ nhật

[5 + 7] x 2

= 24cm

[8 + 16] x 2

= 48m

[14 + 16] x 2

= 60cm

20 + 24 x 2 = 88cm

[24 + 36] x 2 = 120cm

3.2. Dạng 2: So sánh chu vi các hình chữ nhật

3.2.1. Phương pháp làm:

Bước 1: Tính chu vi của từng hình

Bước 2: Đi so sánh chu vi của các hình, chú ý phải cùng đơn vị đo

3.2.2. Bài tập

Bài 1:So sánh chu vi các hình chữ nhật

a] Cho hình chữ nhật ABCD biết chiều dài là 5cm, chiều rộng là 4cm và hình chữ nhật MNPQ biết chiều dài 2dm, chiều rộng 1dm.

b] Chiếc khăn hình chữ nhật biết chiều dài 18cm, chiều rộng là 14cm và quyển sách hình chữ nhật biết chiều dài 17cm, chiều rộng 15cm.

3.2.3. Bài giải

a] Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

[4 + 5] x 2 = 18 [cm]

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

[1 + 2] x 2 = 6 [dm]

Vì chưa cùng đơn vị đo nên trước khi so sánh phải đưa về cùng đơn vị.

Đổi chu vi hình chữ nhật MNPQ 6 dm = 60cm

Vì 18cm hu vi hình chữ nhật ABCD

b] Chu vi chiếc khăn hình chữ nhật là [18+ 14] x 2 = 64 [cm]

Chu vi quyển sách hình chữ nhật là: [ 15 + 17] x 2 = 64 [cm]

Vậy chu vi chiếc khăn hình chữ nhật = chu vi quyển sách hình chữ nhật

3.3. Dạng 3: Cho biết chu vi hình chữ nhật, biết chiều dài hoặc chiều rộng. Tìm độ dài cạnh còn lại.

3.3.1. Phương pháp làm:

3.3.2. Bài tập

Bài 1: Tìm một cạnh của hình chữ nhật

Một bức tranh hình chữ nhật có chu vi là 10m, chiều dài3m. Tìm chiều rộngbức tranh.

Bài 2: Một cái sân hình chữ nhật có chu vi là 30m, biết chiều dài gấp đôi chiều rộng sân. Tìm chiều dài và chiều rộng sân.

Xem thêm: Diện Tích Cfa Là Gì ? Công Thức Tính Diện Tích Sàn Xây Dựng Trên

3.3.3. Bài giải

Bài 1

Nửa chu vi bức tranh là:

10 : 2 = 5 [m]

Chiều rộng của bức tranh là:

5 – 3 = 2 [m]

Bài 2

Gọi chiều rộng sân là a

Theo đề bài có chiều dài gấp đôi chiều rộng nên có chiều dài sân là 2 x a

Nửa chu vi hình chữ nhật là [chiều dài + chiều rộng] = 15m

Thay chiều dài và chiều rộng vào ta có: 2 x a + a = 15

3 x a = 15

a = 5

Vậy chiều rộng sân là 5m, chiều dài sân là 10m.

Ngoài dạng toán lớp 3 chu vi hình chữ nhật ra các phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học toán trên lingocard.vn để giúp các em củng cố tốt kiến thức, chinh phục môn toán tốt hơn!

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích

Video liên quan

Chủ Đề