Cách tiến hành thí nghiệm Nước tác dụng với natri

Nội dung bài học bài 39 bài thực hành 6 tính chất hóa học của nước chương 5 hiđro nước hóa học lớp 8. Giúp các bạn củng cố, nắm vững tính chất hóa học của nước. Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và \[H_2\], tác dụng với một số Oxit bazơ → bazơ và một số 0xit axit + \[\]\[H_2O\] → axit.

Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của nước, đồng thời rèn luyện kĩ năng tiến hành một số thí nghiệm với natri, với điphotpho pentaoxit.

1. Thí nghiệm 1

Nước tác dụng với natri:

Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy lọc. Dùng dao cắt lấy một mẩu natri nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẩu natri lên tờ giấy lọc đã tẩm ướt nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẩu natri không chạy ra ngoài. Mẩu natri nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. Giải thích các hiện tượng.

Cách làm:

– Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalêin vào 1 cốc nước [hoặc cho quỳ tím]

– Dùng kẹp sắt: kẹp miếng Na [nhỏ bằng hạt đỗ] cho vào cốc nước.

Hiện tượng:

– Miếng Na chạy trên mặt nước.

– Có khí thoát ra.

– Quỳ tím chuyển sang màu xanh

[vì phản ứng giữa Na và \[H_2O\] → dung dịch bazơ].

Phương trình phản ứng:

\[2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2↑\]

2. Thí nghiệm 2

Nước tác dụng với vôi sống CaO:

Cho bào bát sứ nhỏ [hoặc ống nghiệm] một mẩu nhỏ [bằng hạt ngô] vôi sống CaO [hình 5.13]. Rót một ít nước vào vôi sống. Hiện tượng gì xảy ra? Cho 1 – 2 giọt dung dịch phenolphtalein [hoặc mẩu giấy quỳ tím] vào dung dịch nước vôi mới tạo thành.

Cách làm:

– Cho 1 mẩu vôi sống [bằng hạt ngô] vào bát nước.

– Rót 1 ít nước vào vôi sống.

Cho 1 → 2 giọt dung dịch phênolphtalêin vào dung dịch nước vôi.

Hiện tượng:

– Mẩu vôi sống nhão ra.

– Dung dịch phênolphtalêin từ không màu → hồng.

– Phản ứng toả nhiều nhiệt.

Phương trình phản ứng:

\[CaO + H_2O → Ca[OH]_2\]

3. Thí nghiệm 3

Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit:

Chuẩn bị một lọ thủy tinh có nút đậy bằng cao su và một muỗng sắt. Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ [bằng hạt đỗ xanh] photpho đỏ. Đưa muỗng sát vào ngọn lửa đèn cồn cho P cháy trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ [như hình 4.2]. Khi P ngừng cháy thì đưa muỗng sắt ra khỏi lọ và lưu ý không để P còn dư rơi xuống đáy lọ. Cho một ít nước vào lọ. Lắc cho khói trắng \[P_2O_5\] tan hết trong nước. Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ.

Cách làm:

– Cho P [bằng hạt đậu xanh] vào muỗng sắt đốt → lọ thủy tinh chứa Oxi có sẵn 2 → 3ml nước.

– Lắc cho \[P_2O_5\] tan hết trong nước

– Cho quỳ tím vào lọ

Nhận xét:

– P đỏ cháy sinh ra khói trắng

– Miếng giấy quỳ → đỏ.

Phương trình phản ứng:

\[P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4\]

– Học sinh thu dọn và rửa dụng cụ

– Trả lại cho phòng thí nghiệm

– Nộp bài viết cho giáo viên

Trên là toàn bộ nội dung báo cáo bài 39 bài thực hành 6 tính chất hóa học của nước chương 5 hiđro nước hóa học lớp 8. Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.

Bài Tập Liên Quan:

Với giải thí nghiệm 1 trang 133 sgk Hóa học lớp 8 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 8 Bài 39: Bài thực hành 6: Tính chất hóa học của nước

Thí nghiệm 1 trang 133 Hóa học 8: Nước tác dụng với natri

- Tiến hành thí nghiệm:

+ Lấy miếng kim loại natri ngâm trong lọ dầu hỏa ra đặt trên giấy lọc.

+ Dùng dao cắt lấy một mẩu Na nhỏ bằng đầu que diêm. Thấm khô dầu và đặt mẩu Na lên tờ giấy lọc đã tẩm ướt nước. Tờ giấy lọc đã được uốn cong ở mép ngoài để mẩu Na không chạy ra ngoài.

+ Mẩu Na nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy. Giải thích các hiện tượng.

- Hiện tượng:

+ Mẩu Na quay tròn trong tờ giấy lọc tẩm ướt nước rồi nhanh chóng bị chảy ra và tự bốc cháy.

+ Có khí thoát ra.

- Phương trình hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

- Giải thích:

+ Na phản ứng mãnh liệt với nước sinh ra khí H2.

+ Khí H2 sinh ra đẩy mẩu Na quay tròn trong tờ giấy lọc tẩm ướt nước.

+ Phản ứng xảy ra tỏa nhiệt mạnh nên mẩu natri tự bốc cháy.

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Thí nghiệm 2 trang 133 Hóa 8: Nước tác dụng với vôi sống CaO...

Thí nghiệm 3 trang 133 Hóa 8: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit...

HỘI THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬGiáo viên thực hiên: Huỳnh BìnhPHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN CƯMGARTRƯỜNG THCS ĐINH TIÊN HOÀNG CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP Kiểm tra bài cũ:Câu 1: Nêu tính chất hoá học của nước?Đáp án:Tính chất hoá học của nước:-Tác dụng với kim loại-Tác dụng với oxit bazơ-Tác dụng với oxit axit Tiết 59:Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC  I. Tiến hành thí nghiệm:  1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri [Na]Đọc thôngtin SGKtrang 113Em hãy nêunhững dụngcụ cần thiếtđể tiến hànhlàm thí nghiệm trên? a. Dụng cụ: - 1 Cốc thuỷ tinh đựng nước - 1 kéo hoặc dao cắt kim loại Na - 1 panh, 1 vài tờ giấy lọcEm hãy nêunhững hoáchất cần thiếtđể tiến hành thí nghiệm? b. Hoá chất: - 1 Cốc nước tinh khiết [ nước cất] - 1 mẩu nhỏ kim loại NaEm hãy nêucách tiến hành thí nghiệm? c. Tiến hành: Cho 1 mẩu nhỏ kim loại Natri [Na] vào tờ giấy lọc đã uốn cong ở mép ngoài rồi đặt trên cốc thuỷ tinh nước tinh khiết. d. Hiện tượng: Mẩu kim loại Natri [Na] bị chảy nhỏ dần ra và tự bốc cháy.Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra ?Em hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra ? Thí nghiệm1Hoá chấtTiến hành Hiện tượngGiải thích PTHHNước tác dụng với Natri-Nước-NatriCho 1 mẩu nhỏ kim loại Natri [Na] vào tờ giấy lọc đã uốn cong ở mép ngoài rồi đặt trên cốc thuỷ tinh nước tinh khiết.  1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri  Kết quả thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natriBài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚCMẩu kim loại Natri [Na] bị chảy nhỏ dần ra và tự bốc cháy.-Natri phản ứng mạnh liệt với nước-Phản ứng toả nhiều nhiệt [lượng nhiệt lớn] gây ra sự tự bốc cháy2Na + 2H2O-> 2NaOH + H2  1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natriBài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚCVì sao người ta phải bỏ kim loại: Na, Kali, Bari, Canxi vào trong các lọ dầu hoả, chứ không để trong lọ bình thường như các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn?Vì các kim loại [Na, K, Ba, Ca] dễ dàng tác dụng hơi nước có trong không khí để tạo ra hợp chất mới. Do đó trong thực tế để giữ gìn và bảo quản các kim loại trên người ta phải để vào lọ dầu hoả nhằn không cho các kim loại đó tiếp xúc với không khí.Ngược lại các kim loại [Al, Fe, Cu, Zn] không tác dụng nước. Do đó trong thực người ta chỉ cho các kim loại này vào lọ để cất giữ vào bảo quản một cách đơn giản. Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC  I. Tiến hành thí nghiệm:  2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaOĐọc thôngtin SGKtrang 113Em hãy nêunhững dụngcụ cần thiếtđể tiến hànhlàm thí nghiệm trên?Em hãy nêunhững hoáchất cần thiếtđể tiến hành thí nghiệm?Em hãy nêucách tiến hành thí nghiệm?a. Dụng cụ: - 1 bát sứ nhỏ hoặc ống nghiệm - 1 Cốc thuỷ tinh và 1 đũa thuỷ tinh…. b. Hoá chất: - 1 Cốc nước tinh khiết [ nước cất] - Cao [vôi sống], Phenolphtalêin… c. Tiến hành: Cho 1 ít nước vào bát sứ đựng mẩu nhỏ Cao [vôi sống] dùng đũa thuỷ tinh khuấy, Quan sát. Rồi sau đó nhỏ vài giọt phenolphtalêin vào. Quan sát nhận xét.Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra ?d. Hiện tượng: - CaO tan dần trong nước tạo thành dung dịch. - Sau khi cho dd phenolphatalêin [không màu] vào dd chuyển sang màu đỏEm hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra ? Thí nghiệm 2Hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTHHNước tác dụng với Vôi sống[CaO]-Nước-CaO-DD phenolphtaleinCho 1 ít nước vào bát sứ đựng mẩu nhỏ Cao [vôi sống] dùng đũa thuỷ tinh khuấy, Quan sát. Rồi nhỏ vài giọt phenolphtalêin vào. Quan sát nhận xét.  2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với Vôi sống [CaO] Kết quả thí nghiệm 2: Nước tác dụng với Vôi sống [CaO]Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC-CaO tandần trong nước->dung dịch. - Sau khi cho dd Phenol phatalêin [không màu] vào dd chuyển sangmàu đỏ CaO + H2O-> Ca[OH]2 -CaO tác dụng với Nước tạo thành dung dịch Bazơ - DD bazơlàm cho ddPhenol phatalêin [không màu] chuyển sangmàu đỏ -Nước-CaO -Quỳ tím-Cho 1 ít nước vào bátsứ đựng mẩu nhỏ Caodùng đũa thuỷ tinh khuấy, Quan sát. cho giấy quỳtím vào. Quan sát nhận xét.-CaO tandần trong nước->dung dịch. - Sau khi cho giấy quỳ tím vào dungdịch thìQuỳ tímchuyển sangmàu xanh -CaO tác dụng với Nước tạo thành dung dịch Bazơ - DD bazơlàm cho giấyQuỳ tím chuyển sangmàu xanhNếu thay dung dịch phenolphtaêinbằng giấyquỳ tím thìthu kết quảnhư thế nào?  2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với Vôi sống [CaO]Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚCDựa vào tính chất hoá học này của CaOThực tế người ta dùng CaO [vôi sống]để làm gì? Lợi dụng vào tính chất hoá học này của CaO người ta dùng làm chất hút ẩm [chống ẩm] trong các loại bánh kẹo, các thực phẩm khác dễ thiu, mốc. Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC  I. Tiến hành thí nghiệm:3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxitĐọc thôngtin SGKtrang 113Em hãy nêunhững dụngcụ cần thiếtđể tiến hànhlàm thí nghiệm trên?Em hãy nêunhững hoáchất cần thiếtđể tiến hành thí nghiệm?Em hãy nêucách tiến hành thí nghiệm?Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra ?a. Dụng cụ: - 1 lọ thuỷ tinh có nút cao su - 1 muỗng sắt, 1 đèn cồnb. Hoá chất: - 1 Cốc nước tinh khiết [ nước cất] - P [đỏ], giấy quỳ tím c. Tiến hành: Đốt cháy P sau đó đưa vào lọ, Rồi sau đó cho nước vào, Quan sát hiện tượng. Tiếp tục cho vào lọ 1 mảnh quỳ tím. Quan sát nhận xét.d. Hiện tượng: - P2O5 [rắn, trắng]tan dần trong nước tạo thành dung dịch. - Sau khi cho quỳ tím vào dung dịch thì giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏEm hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra ? Thí nghiệm 3Hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích PTHHNước tác dụng với Đi photpho Pentaoxit[P2O5]-Nước-P đỏ-Quỳ tímĐốt cháy P sau đó đưa vào lọ, Rồi sau đó cho nước vào, Quan sát hiện tượng. Tiếp tục cho vào lọ 1 mảnh quỳ tím. Quan sát nhận xét. 3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với P2O5Kết quả thí nghiệm 3: Nước tác dụng với P2O5Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC-P2O5 [rắn, trắng] tan dần trong nước tạo thành dungdịch.- Sau khi cho quỳ tím vào dung dịch thì giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏPTHH4P + 5O2 ->2P2O5[ĐiphotphoPentaoxit]P2O5 + 3H2O-> 2H2PO4 [Axit photPhoric]-P tác dụngVới oxi tạoThành P2O5-P2O5 tác dụng với Nước tạo thành dung dịch axit - DD axitlàm cho quỳtím chuyểnsang màu đỏ Bài 39: BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC  I. Tiến hành thí nghiệm:1. Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri [Na] PTHH: 2Na + 2H2O -> 2 NaOH + H2 2. Thí nghiệm 2: Nước tác dụng với vôi sống CaO PTHH: CaO + 2H2O -> Ca[OH]2 3. Thí nghiệm 3: Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit PTHH: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4  II. Tường trình: II. Tường trình: Thực hiện mẫu sau Thí nghiệm Hoá chất Tiến hành Hiện tượngGiải thích PTHHThí nghiệm 1Thí nghiệm 2Thí nghiệm 3 Về nhà:- Hoàn thành bảng tường trình.- Chuẩn bị cho bài học mới:+ Khi cho muối ăn hoặc đường vào nước thì thấy có hiện tượng gì xảy ra?+ Khi cho dầu ăn hoặc xăng dầu vào nước thì thấy có hiện tượng gì xảy ra?

Video liên quan

Chủ Đề